You are on page 1of 3

Đề thi Kết thúc môn học, Đông 2019

Môn: Đại số tuyến tính


Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
(Thời gian làm bài: 120 phút)

Bài 1. (2 điểm) Cho hệ phương trình với tham số m:



 4x + 2y + mz + (2 − m)t = 6

x − 4y + 3z + 2t = 5


−3x − 3y + 2z − 2t = −7
(a) Giải hệ phương trình trên với m = 1.
(b) Biện luận số nghiệm của hệ phương trình trên theo tham số m.

Bài 2. (2 điểm) Cho ma trận


 
1 2 3 4
 −1 0 3 4
A=
 −1 −2 0
.
4
−1 −2 −3 0
(a) Tính định thức của ma trận A.
(b) Ma trận A có khả nghịch hay không? Nếu có, tính A−1 .

Bài 3 (2 điểm) Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R3 được xác định như sau:
T ( x, y, z) = ( x − z, 2x − y − 2z, − x + 2y + z).
(a) Tìm ma trận chính tắc (chuẩn tắc) của T.
(b) Tìm một cơ sở của không gian hạch (hạt nhân) ker T. Ánh xạ T có phải là đơn
cấu không? Vì sao?
(c) Véc-tơ (0, −1, 1) có thuộc không gian ảnh im( T ) = T (R3 ) hay không? Vì sao?

Bài 4. (2 điểm) Xét không gian R3 cùng với tích vô hướng thông thường. Cho hệ véc-tơ
{v1 = (1, 0, 1); v2 = ( a, 1, 1); v3 = (1, 1, − a)}.
(a) Với những giá trị nào của a thì các véc-tơ trên là các đỉnh của một tam giác
đều?
(b) Với a = 1, dùng phương pháp Gram-Schmidt để đưa hệ véc-tơ trên về hệ
trực chuẩn.
 
0 −3a 0
Bài 5. (2 điểm) Cho ma trận A với tham số a: A = 1 2a 0 .
1 −3 1
(a) Viết đa thức đặc trưng của A. Chứng minh rằng với mọi a ta luôn có λ = 1 là
một giá trị riêng của A.
(b) Khi a = −1, hãy tìm một ma trận P khả nghịch (nếu có) sao cho P−1 AP là
một ma trận đường chéo. Viết ma trận đường chéo nhận được.

Không sử dụng tài liệu, máy tính bảng, điện thoại thông minh. Cán bộ coi thi không giải thích
gì thêm.

1
Đáp án: Đề số 1

Bài 1. a) Khi m = 1, hệ phương trình đã cho tương đương với



 x − 4y + 3z + 2t = 5

y − t = −2

z − t = −2

(Các phép biến đổi:


- R1  R2 ; R2 − 4 × R1 ;
- R3 + 3 × R1 ; R2 + 1 × R3 ;
- R3 + 5 × R2 ; R2 × 13 ; R3 × 11
1
.)
Từ đó hệ có vô số nghiệm: x = −t + 3 , y = t − 2 , z = t − 2 , t ∈ R .
b) Dùng các phép biến đổi tương tự câu trên, đưa về hệ:

 x − 4y +
 3z + 2t = 5
3y + (m − 1)z − (m + 2)t = −6


(5m + 6)z − (5m + 6)t = −22
Với m = −6/5 , hệ vô nghiệm. Với m 6= −6/5 , hệ có vô số nghiệm.
(Đề bài chỉ yêu cầu biện luận số nghiệm nên không bắt buộc phải viết công thức nghiệm
cụ thể.)


1 2 3 4 1 2 3 4

−1 0 3 4 0 2 6 8
Bài 2. (a) | A| =

= = 1 × 2 × 3 × 4 = 24.
−1 −2 0 4 0 0 3 8
−1 −2 −3 0 0 0 0 4
(b) Do định thức của A khác 0 nên ma trận A khả nghịch. Sử dụng phương
pháp khử Gauss-Jordan trên ma trận [ A| I4 ] ta thu được kết quả
0 −1 1 −1
 
 1 1
−1 1 
A −1 =  2
1
2
1
.
−
3 0 3 − 23 
1 1
4 0 0 4

Bài 3. (1) [0.5 điểm] Ma trận cần tìm là


 
1 0 −1
A =  2 −1 −2 
−1 2 1
(2) Qua phép biến đổi sơ cấp hàng ta thu được
 
1 0 −1
A →  0 1 0 .
0 0 0
Nên
ker T = {(t, 0, t) : t ∈ R}.
Vậy {(1, 0, 1)} là một cơ sở của ker T và số chiều của ker T là 1. [0.5 điểm]
Vì ker T không tầm thường nên T không phải là đơn ánh. [0.5 điểm]
(3) [0.5 điểm] (0, −1, 1) không thuộc im( T ) vì phương trình AX = b vô nghiệm
với b = (0 − 1 1)t .

Bài 4. (a) Để các vectơ trên là đỉnh một tam giác đều thì ta phải có
k v1 − v2 k = k v2 − v3 k = k v3 − v1 k
⇐⇒ k(1 − a, −1, 0)k = k( a − 1, 0, 1 + a)k = k(0, 1, − a − 1)k
⇐⇒ ( a − 1)2 + 1 = ( a − 1)2 + ( a + 1)2 = ( a + 1)2 + 1
⇐⇒ a2 − 2a + 2 = 2a2 + 2 = a2 + 2a + 2
⇐⇒ a = 0.
(b) Với a = 1, hệ trở thành {v1 = (1, 0, 1); v2 = (1, 1, 1); v3 = (1, 1, −1)}, ta trực
chuẩn hóa theo Gram-Schmidt:
w1 := v1 := (1, 0, 1)
h v 2 , w1 i 2
w2 : = v 2 − w1 = (1, 1, 1) − (1, 0, 1) = (0, 1, 0).
h w1 , w1 i 2
h v 3 , w1 i h v 3 , w2 i 0 1
w3 : = v 3 − w1 − w2 = (1, 1, −1) − (1, 0, 1) − (0, 1, 0) = (1, 0, −1).
h w1 , w1 i h w2 , w2 i 2 1
Vậy hệ trực chuẩn nhận được là {u1 , u2 , u3 } với
w1  1 1 
u1 = = √ , 0, √ .
k w1 k 2 2
w2
u2 = = (0, 1, 0).
k w2 k 
w3 1 1 
u3 = = √ , 0, − √ .
k w3 k 2 2


λ
3a 0
Bài 5. (a) (0.5 điểm) Đa thức đặc trưng của A là |λI3 − A| = −1 λ − 2a 0 =
−1 3 λ − 1
2
(λ − 1)(λ − 2aλ + 3a).
Ta thấy λ = 1 là một nghiệm của đa thức đặc trưng của A, do đó nó là một giá
trị riêng của A.
(b) (1.5 điểm) Khi a = −1, A có các giá trị riêng
 λ1 = λ2= 1, λ3= −3. 
1 −3 0 1 −3 0
Với λ1 = 1: ta có λ1 I3 − A = I3 − A = −1 3 0 −→ 0 0 0, ta
−1 3 0 0 0 0
tìm được
  2 vector
 riêng
 độc lập tuyến tính tương ứng với giá trị riêng λ1 = 1:
3 0
p1 = 1 , p2 = 0 .
0 1
   
−3 −3 0 1 1 0
Với λ3 = −3: ta có λ3 I3 − A = −3I3 − A = −1 −1 0  −→ 0 1 −1,
−1 3 −4 0 0 0
 
1
ta tìm được vector riêng tương ứng với giá trị riêng λ3 = −3: p3 = −1 .

−1
   
3 0 1 1 0 0
  − 1
P = 1 0 −1 ⇒ P AP = 0 1 0  . 
0 1 −1 0 0 −3

You might also like