Professional Documents
Culture Documents
om
Trong đó: M
L1 : Quang lộ của tia sáng từ nguồn thứ nhất đến r2
.c
O2
điểm quan sát r1
L2 : Quang lộ của tia sáng từ nguồn thứ hai đến B C
ng
điểm quan sát
: Bước sóng của ánh sáng. O1
co
Trường hợp môi trường truyền sáng là chân không hoặc không khí thì hiệu quang lộ sẽ bằng
hiệu khoảng cách từ hai nguồn đến điểm quan sát:
an
L1 L2 r1 r2 .
2. Bài toán vân giao thoa Young M
th
xs k (k 0, 1, 2,) . d1
a I
a
2.2. Vị trí các vân tối thứ k trên màn O
o
D
du
D
i
cu
a
2.4. Đặt bản mỏng có bề dày e, chiết suất n chắn tia sáng qua khe O2
- Làm chậm quá trình truyền ánh sáng (chiết suất làm vận tốc truyền ánh sáng bị giảm đi)
c c
n v .
v n
- Kéo dài đường đi của tia sáng một đoạn: (n – 1)e Hiệu quang lộ thay đổi
ax
L L1 L2 d1 d '2 d1 d 2 (n 1)e d1 d 2 (n 1)e (n 1)e.
D
ax
L1 L2 (n 1)e
D
- Xét vân sáng trung tâm:
(n 1)eD
L k 0 x0 . (Hệ vân sẽ dịch chuyển về phía khe có đặt bản mỏng)
a
Trong đó:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
om
Tại vân tối: L (2k 1)
2
.c
ax0 ax x x
Tại vân sáng trung tâm: L k 0 đpcm
d D d D
3. Bài toán giao thoa trên bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân cùng độ dày
ng
3.1. Bản mỏng có bề dày thay đổi
- Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng:
co
L L1 L2 2d n2 sin 2 i .
2
an
Trong đó:
d : Bề dày của bản nỏng tại điểm quan sát
th
1
du
• Vân tối: L k .
2
3.2. Nêm không khí
u
- Vị trí của vân tối: dt k (k 0,1, 2,) .
cu
2
- Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 (k 1, 2,3,) .
4
3.3. Vân tròn Newton
- Vị trí của vân tối: dt k (k 0,1, 2,) .
2
- Vị trí của vân sáng: d s 2k 1 (k 1, 2,3,) .
4
- Bán kính của vân tối thứ k: rk R k (với R là bán kính cong của thấu kính trong bản cho
vân tròn Newton).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
om
Trong đó:
R: bán kính của mặt cầu S (mặt sóng) bao quanh nguồn điểm O
B: khoảng cách từ điểm được chiếu sáng M tới đới cầu thứ nhất
.c
: bước sóng ánh sáng do nguồn S phát ra.
- Biên độ của ánh sáng tổng hợp tại M do các đới cầu Fresnel gửi tới:
ng
a a a a a a
an a1 a2 a3 a4 a5 ... an 1 1 a2 3 3 a4 5 ... n
2 2 2 2 2 2
co
a 1 ak 1 a a
Do a thay đổi khá nhỏ nên có thể coi: ak k nên ta có: an 1 n
2 2 2 2
an
a
Khi n thì an 0 nên ta có: a 1 .
2
th
1.3. Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu phát ra từ O qua một lỗ tròn nhỏ (O nằm trên trục của lỗ
tròn)
ng
Biên độ ánh sáng tổng hợp tại M (M nằm trên trục lỗ tròn) khi lỗ tròn chứa n đới cầu Fresnel :
a a
o
aM a1 a2 a3 ... an 1 n .
2 2
du
n
2 2 M
cu
O
Nếu n chẵn : dấu – ; cường độ sáng tại M :
2
a a 2
I a 1 n I0 .
n
2 2
Nếu nhiều đới cầu n thì cường độ sáng tại M :
a2 m+2
I I 0 aM2 1 . m+1
4
m
n 2; I 0
Một số trường hợp đặc biệt : 2
. r0 M
n 1; I a1 4 I 0 O
1.4. Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu phát ra từ O qua một đĩa tròn
nhỏ R
Biên độ ánh sáng tổng hợp tại M (OM là trục của đĩa) :
a
aM am1 am 2 ... an m 1 (do n lớn nên an 0 ).
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Nếu đĩa tròn che khuất nhiều đới cầu thì điểm M sẽ tối dần đi I M 0.
a12
Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ am1 sẽ khác rất ít so với a1 I M aM2
I0.
4
2. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một khe hẹp chữ nhật (rọi vào theo hướng vuông góc)
Gọi là góc lệch của chùm tia nhiễu xạ (so với phương pháp tuyến), ta có :
sin 0 0 cực đại giữa.
sin k (k 0, 1, 2,) cực tiểu nhiễu xạ bậc k ( k 0 ).
b
1
sin k (k 1, 2,) cực đại nhiễu xạ bậc k.
2 b
3. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một cách tử phẳng (có chu kỳ d)
Chùm tia tới vuông góc với mặt phẳng cách tử ; góc nhiễu xạ ứng với các ánh sáng cực đại
cho bởi :
om
sin k (k 1, 2,).
d 1
.c
Hiệu quang lộ gữa hai tia nhiễu xạ từ hai khe hẹp kế tiếp :
L dsin - d sin 2
Xét điều kiện cực đại nhiễu xạ :
ng
k
L d sin - d sin k sin sin .
d
co
4. Nhiễu xạ của chùm tia X qua tinh thể (nhiễu xạ mạng tinh thể)
Xét chùm tia tới tạo với mặt phẳng nguyên tử
an
d
L 2d sin
Điều kiện giao thoa cực đại (định luật Bragg)
o
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Vector ánh sáng không bị tách thành tia thường và bất thường
- Mặt phẳng dao động sẽ bị quay đi một góc được xác định bởi công thức d
Trong đó:
: góc quay nghiêng
: khối lượng riêng của tinh thể
d : bề dày của bản tinh thể.
2.2. Đối với các chất vô định hình (quang hoạt)
- Góc quay được xác định bởi công thức Cd
- Ứng dụng: để xác định nồng độ chất quang hoạt bằng phân cực kế.
Trong đó:
C: nồng độ dung dịch
om
CHƯƠNG IV. QUANG HỌC LƯỢNG TỬ
1. Vật đen tuyệt đối (vật đen lý tưởng)
1.1. Định nghĩa: Vật đen tuyệt đối (VĐTĐ) là vật hấp thụ hoàn toàn năng lượng của mọi
.c
chùm bức xạ đơn sắc gửi tới nó. Hệ số hấp thụ đơn sắc của VĐTĐ không phụ thuộc vào bước
sóng ánh bức xạ. Trong thực tế không có VĐTĐ mà chỉ có vật đen gần tuyệt đối.
ng
1.2. Năng suất phát xạ toàn phần của VĐTĐ (công thức Stefan – Boltzmann): Năng suất
phát xạ toàn phần của VĐTĐ tỉ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ tuyệt đối của vật đó
co
RT T 4 . (với 5,67.108 W / m2 .K 4 là hằng số Stefan-Boltzmann)
1.3. Bước sóng ứng với cực đại của năng suất phát xạ đơn sắc của VĐTĐ (định luật Wien):
an
b
maxT b hay max . (với b 2,896.103 mK là hằng số Wien)
T
th
1.4. Công thức Plack về năng suất phát xạ đơn sắc của VĐTĐ
2 v 2 hf 2 hc 2 1
ng
f ,T 2 hf hoặc ,T 5 hc
.
c kT
kT
e 1 e 1
o
34
,T d f ,T df (với h 6, 625.10 Js là hằng số Planck)
du
2. Vật đen không tuyệt đối (vật xám): Năng suất phát xạ toàn phần của vật không phải là
vật đen tuyệt đối
u
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
h
- Động lượng của photon : p mc .
c
4.2. Hiện tượng quang điện
hc
- Giới hạn quang điện (giới hạn đỏ) : 0 trong đó A là công thoát, h 6,625.1034 Js là
A
hằng số Planck.
hc 1
- Phương trình Einstein : hf A Wd max A mv02max .
2
1 2 1
- Hiệu điện thế hãm : eU h mv0max U h mv02max .
2 2e
5. Hiệu ứng Compton
h
- Bước sóng Compton : C 2, 4.1012 m.
me c
om
- Hiệu giữa bước sóng của tia tán xạ và tia tới : ' 2C sin 2 .
2
.c
CHƯƠNG V. CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
ng
1. Hệ thức De Broglie
- Hạt vi mô có năng lượng xác định E, động lượng xác địnhv p tương ứng với một sóng
co 2
phẳng đơn sắc có tần số dao động f có bước sóng (hay có vector sóng k với k )
an
E hf
h . Trong đó: là hằng số Planck thu gọn: h .
th
p ; p k 2
ng
p2
- Hiệu điện thế để gia tốc hạt U: eU Wd .
2m
- Hạt chuyển động cơ học phi tương đối tính (cơ học Newton): Khi v c.
u
h
cu
p mv
h p 2 2mW .
d
mv W 1 mv 2
d 2
- Hạt chuyển động cơ học tương đối tính: Khi v đủ lớn. Chú ý: khối lượng của vật sẽ là
m0
m
2
v
1
c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
m0
p mv 2
v
v
1
c
h h hc hc
= = .
mv m0 v eU (eU 2mc ) 2
Wd (Wd 2mc 2 )
2
W m c 2 1
v d 0 1
1 2
c 1 v
c
2. Hệ thức bất định Heisenberg
- Hệ thức giữa độ bất định về tọa độ và độ bất định về động lượng vi hạt:
x.px
- Hệ thức giữa độ bất định về năng lượng và thời gian sống của vi hạt:
E.t
om
3. Phương trình Schrӧdinger
3.1. Phương trình Schrӧdinger tổng quát đối với một vi hạt
.c
2
i U .
t 2m
ng
- Nếu hàm thế năng U chỉ phụ thuộc vào r , hàm sóng có dạng hàm sóng ở trạng thái
i
Et
co
dừng: r ; t e r , Ta có phương trình Schrӧdinger đối với trạng thái dừng:
2 2m
U r .
an
E hay ( E U ) 0 .
2m 2
th
2 2 2
Trong đó toán tử .
x 2 y 2 z 2
ng
- Điều kiện của hàm sóng: đơn trị, liên tục và dẫn tới 0 khi r .
- Phương trình Schrӧdinger ở trạng thái dừng là phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất
o
Cách giải phương trình vi phân bậc hai thuần nhất y '' py ' qy 0 (1) với p, q là
hằng số
u
B2: Căn cứ vào số nghiệm của phương trình đặc trưng để kết luận nghiệm của ptvp:
- Có hai nghiệm phân biệt k1 ; k2 Nghiệm tổng quát: y C1e k1 x C2 e k2 x .
- Có nghiệm kép k k1 k2 Nghiệm tổng quát: y C1 C2 x ekx .
- Có nghiệm phức phân biệt: k1,2 i Nghiệm tổng quát:
y e ax C1 cos x C2 sin x .
3.2. Chú ý
- Đối với phương trình Schrӧdinger thì p 0 nên phương trình sẽ có hai nghiệm k1,2 i
do đó nghiệm tổng quát của phương trình Schrӧdinger là: x C1ei x C2e i x .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Điều kiện liên tục của hàm sóng và đạo hàm cấp 1 của hàm sóng tại một điểm x0 :
I x0 II x0
d I x0 d II x0 .
dx dx
4. Hạt vi mô trong giếng thế năng chiều bề cao vô hạn
- Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi:
0 khi 0 x a
U ( x) x 0 .
khi
x a
2 n 2 2 2
- Hàm sóng có dạng: n ( x) sin x tương ứng với năng lượng En n ,
a a 2ma 2
(n 1, 2,3,...)
om
.c
CHƯƠNG VI. NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
1. Nguyên tử Hydro
1.1. Phương trình Schrӧdinger và nghiệm
ng
- Hàm sóng và năng lượng của electron trong nguyên tử hydro là nghiệm của phương trình
Schrӧdinger.
co
Ze 2
- Thế năng tương tác giữa hạt nhân và electron: U .
4 0 r
an
2me Ze2
- Phương trình Schrӧdinger có dạng: x, y, z E x, y, z 0. Z = 1
th
2 4 0 r
(hydro)
ng
- Do U phụ thuộc r nên bài toán có tính đối xứng cầu chuyển hệ tọa độ Descartes sang tọa
x r sin cos
o
độ cầu: y r sin sin .
du
z r cos
1.2. Phương trình Schrӧdinger trong hệ tọa độ cầu:
u
1 2 1 1 2 2m e2
cu
- r 2 sin
2 2 E 0
r 2 r r r sin
r sin
2
2 4 0 r
- Sử dụng phương pháp phân ly biến số: r , , Rnl r .Ylm ,
Trong đó:
Rnl r là hàm xuyên tâm, chỉ phụ thuộc vào độ lớn của r
Ylm , là hàm cầu, phụ thuộc vào các góc và
n 1, 2, 3, 4... là số lượng tử chính
l 0,1, 2,3,..., n 1 là số lượng tử quỹ đạo (orbital)
m 0, 1, 2,..., l là số lượng tử từ
1.3. Năng lượng của electron
1 me e4 Rh
En 2 2 2
2 . với R là hằng số Rydberg:
n 2 4 0 n
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
me e4
R 2
3, 29.1015 s 1.
4 4 0 3
om
- Quy tắc chuyển trạng thái: l 1
- Ký hiệu các sô hạng quang phổ là nX với X = S, P, D, F,... ứng với l = 0, 1, 2, 3,...
- Vạch quang phổ cộng hưởng tương ứng với sự chuyển trạng thái của nguyên tử từ trạng thái
.c
kích thích đầu tiên về trạng thái cơ bản: Li(2P2S), Na(3P3S)
ng
---------- HẾT -----------
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt