Professional Documents
Culture Documents
biết một nghiệm riêng của phương trình thuần nhất tương ứng
sin x
y1 = x .
∑ ln1nǃ .
n =2
∑( )
n
∞ 2 n−1 n
( x−2 ) . ¿
3 n+2
n =1
¿
Câu 5. Tìm hàm h(x2 + y2) sao cho
h(x2 + y2 ) [(x-y)dx + (x +y)dy]
là vi phân toàn phần của một hàm u(x, y) nào đó. Tìm hàm u(x, y) đó nếu biết:
u(1, 1)= 0; u(√ 2 , √2 ¿= ln2
Lời giải:
Câu 1. Giải phương trình
xyꞌꞌ = yꞌ + x 2.
Đặt yꞌ = p, khi đó (1) trở thành: xpꞌ - p = x 2
Xét phương trình thuần nhất của (2): xpꞌ -p = 0 (3)
có nghiệm: p = C(x)x.
Thế (4) vào (2) ta được: C(x)= x + C1, C1 = const – tùy ý.
dy
Từ đó suy ra: yꞌ = dx = x(x+ C1)
3 2
x x
=>y = ∫ x ¿ ¿C1)dx + C2 = +¿ C1 + C2 là nghiệm tổng quát của (1)
3 2
2 cotgx
Ta có: P(x)= x , q(x) = 1, f(x) = .
x
Tìm nghiệm riêng thứ hai của phương trình thuần nhất của (5) theo công thức:
2
1
−∫ p ( x ) dx sinx x 2 −∫ dx
y2 = y1 ∫ y 2 e dx = x ∫ 2 e x
dx
1 sin x
sinx dx
= x ∫ sin2 x = - sinx
x
cosx
cotgx = - x .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất (5) là:
sinx sinx cosx
y(x) = C1 x – C2 cotgx = C1 x - C2 x
với C1, C2 là các hằng số tùy ý. Coi C1, C2 là các hàm của x, bằng
phương pháp biến thiên hằng số ta tìm C1, C2 từ hệ phương trình:
{ ( )
sinx −cosx
+C ꞌ 2
C ꞌ1 =0
x x
xcosx−sinx xsinx+ cosx cotgx
C ꞌ1 2
+C ꞌ 2 2
=
x x x
2 2 2
cos x cos x 1−sinx x
=> Cꞌ1= => C1(x) = ∫ dx K + K1= ∫ dx + K1
sinx sinx sinx
dx
= ∫ sinx - ∫ sin xdx + K1 = ln tg 2 + cosx + K1,| x|
Cꞌ2 = cosx => C2(x) = ∫ cos xdx + K2 = sinx + K2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (5) là:
y(x) = x
sinx
(| |
ln tg
x
2
+cosx + K 1 +
) (
−cosx
x )
(sinx + K2)
sinx
| | x sinx
= x ln tg 2 + K1 x – K2 x (K1, K2 = const)
cosx
Câu 3.
∞
Câu 4. Đặt
( )
n
2 n−1 n
Un = ( x−2)
3 n+2
n→∞ n→ 3 n+ 2 3
3 3 1 7
- 2 < x −2< 2 2
<x<
2
1
-Xét tại x = 2
( ) ( ) (-1)
n n
un = 2 n−1 . 3 n
3 n+2 2
( )
n
( )()
n n
lim |un| = lim 2 n−1 . 3 3(2n−1)
= lim 2(3 n+ 2)
n→∞ n → ∞ 3 n+2 2 n→∞
= lim e
n
[ 6 n−3
6 n +4
−1
] = lim e −7 n
6 n+4
−7
= e 6 ≠0
n→∞ n→∞
( )( )
n n
2 n−1 3
un = 3 n−2 2
Lý luận tương tự
lim un = −7
n→∞ e 6 ≠ 0=> chuỗi phân kỳ
Câu 5. Đặt
P(x, y) = h(x2 + y2)(x - y);
Q(x, y) = h(x2 + y2)(x + y);
Để biểu thức h(x – y)dx + h(x + y)dy là vi phân toàn phần của một hàm u(x, y) nào
∂P ∂Q
đó, ta phải có: ∂ y = ∂ x
Từ đó
x y
x−0 x+ y
u(x, y) = C1 ∫ 2 2 dx + C1 ∫ 2 2 dy
1 x +0 0 x +y
y C1
= C1 arctg x + ln(x2 + y2) + C2
2
{ ( π4 + 12 ln 2)+C =0
C1
C ( + ln 4 )+C =ln 2
π 1
1
4 2 2
2
(π
=> C1 = 2; C2 = - 2 + ln 2 )
y
(π
=> u(x, y) = 2arctg x + ln(x2 + y2) - 2 + ln 2 )