Professional Documents
Culture Documents
Phần I
Tóm tắt lý thuyết
1 Chương 8: Dãy số, số hữu tỉ
• Cấp số cộng: un = u1 + (n − 1)d
Trong đó: un là số hạng thứ n.
u1 là số hạng đầu tiên.
n là số thứ tự hoặc vị trí của số hạng.
d là công sai, tính bằng cách lấy số sau trừ số trước.
• Số hữu tỉ: là những số có thể viết được dưới dạng phân số - số thập phân vô hạn
tuần hoàn.
Cách đưa 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn về dạng phân số tối giản:
Ví dụ: chuyển 0, 12121212... thành phân số tối giản.
− Bước 1: đặt x = 0, 12121212...
− Bước 2: số được lặp lại là 12 (có 2 chữ số) nên ta nhân 100 cho x (bao nhiêu chữ
số tương ứng bấy nhiêu số 0). Cụ thể:
1
2 Chương 9: Đường thẳng và phương trình bậc hai.
Đường thẳng
• Một điểm nằm trong mặt phẳng tọa độ được biểu diễn dưới dạng: A(x0 , y0 ). Với x0 là
giá trị trên trục hoành, y0 là giá trị trên trục tung. Ví dụ A(1, 2).
• Hàm số bậc nhất có dạng: y = ax + b. Với a là hệ số góc và b là một số thực bất kỳ.
• Cho điểm A(x0 , y0 ) và (d): y = ax + b Khi đó:
A ∈ (d)(đọc là A thuộc đường thẳng (d)) ⇔ y = a.x + b(thay tọa độ vào phương trình)
0 0
A ∈/ (d) ⇔ y0 ̸= a.x0 + b
Ví dụ: (d):y = 2x + 1 và A(0; 1). Ta có 1 = 2.0 + 1 nên A thuộc đường thẳng (d).
• Hàm số bậc nhất có đồ thị là một đường thẳng (vẽ trong mặt phẳng Oxy).
• Nếu a = 0 thì y = b, có đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành (Ox).
1
∗ Cách vẽ đồ thị phương trình đường thẳng: Ví dụ: vẽ đồ thị hàm số y = x + 1.
2
− Bước 1: Lập bảng giá trị, thay lần lượt 2 giá trị x vào để tìm y (sẽ tạo được 2 điểm).
Lưu ý nên chọn giá trị x sao cho ra kết quả y là số nguyên, để dễ nhất thì ta chọn x
là số chia hết cho mẫu số.
x 0 2
y 1 2
− Bước 2: Lúc này ta được 2 điểm có tọa độ lần lượt là (0, 1) và (2, 2). Vẽ 2 điểm này
lên mặt phẳng tọa độ.
2
− Bước 3: Nối 2 điểm, ta được đường thẳng cần vẽ.
− (d) và (D) song song với nhau khi và chỉ khi: a.m = −1
2 =2
Ví dụ: (d): y = 2x + 1 và (D): y = 2x − 3. Ta có: nên (d) và (D) song song.
1 ̸= −3
(d) và (D) không vuông góc vì 2.2 ̸= −1
3
• Độ dài, trung điểm của đoạn thẳng:
Giả sử ta có đoạn thẳng AB với A(xA , yA ) và B(xB , yB ).
− Gọi K(xK , yK ) là trung điểm của AB. Khi đó tọa độ của K là:
xA + xB yA + yB
xK = ; yK =
2 2
2 = 1.2
= (−1).(−2)
+ Bước 3: Chọn cặp số vừa tách sao cho cộng chúng lại bằng số ở giữa. Ở đây
chọn −1 và −2 vì (−1) + (−2) = −3.
4
+ Bước 4: Tách thành phần ở giữa của biểu thức thành cặp số vừa tìm được và
biến đổi:
x2 − 3x + 2 = x2 − x − 2x + 2
= (x2 − x) − (2x − 2) (nhóm 2 số đầu và 2 số cuối và lưu ý dấu trừ)
= x(x − 1) − 2(x − 1)
= (x − 1)(x − 2)
− Bước 1: Thay phương trình có dạng trên vào phương trình còn lại.
x = 2y + 1
3(2y + 1) + y = 17
− Bước 2: Giải phương trình có ẩn, sau đó thay vào phương trình còn lại ta được cặp
nghiệm của hệ phương trình:
x = 2y + 1 x = 2y + 1 x= 2y + 1 = 2y + 1
x
3(2y + 1) + y = 17
⇔ ⇔ ⇔
6y + 3 + y = 17 7y + 3 = 17 7y = 14
= 2y + 1
x
⇔
y=2
= 2.2 + 1 = 5
x
⇔
y=2
n o
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: S = (x, y) = (5; 2)
5
• Phương pháp khử ẩn số - cộng, trừ hai phương trình.
Dấu hiệu
nhận biết: hai phương trình
có phần ẩn số giống nhau.
2x − y = 3 x − 3y = 4
Ví dụ: (1) hoặc (2)
2x + 3y = 15 −2x + 3y = 1
Ở hệ (1) thì giống nhau ở 2x, hệ (2) thì giống nhau ở 3y.
• Cách giải: giải hệ phương trình (1).
Nếu phần giống nhau cùng dấu ( như hệ 1 ) thì ta lấy 2 ptr trừ nhau, ngược lại nếu ngược
dấu ( như hệ 2) thì ta cộng 2 ptr. Sau đó giữ lại 1 phương trình mà đơn giản nhất.
Theo ví dụ, ta sẽ giữ lại phương trình ở trên.
2x − y =3 2x − y=3 2x − 3 =3 2x
=6 =3
x
2x + 3y − 2x + y = 15 − 3
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
4y = 12 y=3 y=3 y=3
n o
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: S = (x, y) = (3; 3)
3x − 2y = 6 ⇔ −2y = −3x + 6
3
⇔y = x−3
2
− Bước 3: Thực hiện các bước vẽ của phương trình đường thẳng.
Bảng xét dấu:
x 0 2
y −3 0
6
− Bước 4: Chọn một ”điểm” bất kỳ và thay vào bất phương trình ban đầu. Để dễ nhất
thì ta chọn điểm (0, 0).
Thay x = 0, y = 0 vào bất phương trình ban đầu ta được: 0 ≤ 6
− Bước 5: Nếu sau khi thay vào ta được một điều đúng, ví dụ ở trên ta được 0 ≤ 6 là
điều đúng thì miền mà chứa điểm (0, 0) sẽ là nghiệm của bất phương trình. Vùng còn
lại ta sẽ tô màu (hoặc gạch chéo).
Nếu khi thay vào ta được điều sai, thì vùng nào chứa điểm (0, 0) không là nghiệm của
bất phương trình nên ta sẽ tô màu (hoặc gạch chéo) vùng này.
∗ Lưu ý: nếu bất phương trình không có dấu bằng thì đường thẳng ta vẽ bằng nét đứt.
7
• Bước 2: Tóm tắt đề.
Mỗi tấn sản phẩm loại A Mỗi tấn sản phẩm loại B
Lợi nhuận 2 triệu 1,6 triệu
Máy M1 3 giờ 1 giờ
Máy M2 1 giờ 1 giờ
Như vậy lợi nhuận được tính bằng: 2x + 1, 6y. Từ yêu cầu đề thì ta sẽ tìm x, y sao cho
lợi nhuận này cao nhất.
Số giờ làm việc của máy M1 là: 3x + y. Vì máy M1 làm việc không quá 6 giờ nên
3x + y ≤ 6. (2)
Số giờ làm việc của máy M2 là: x + y. Vì máy M2 làm việc không quá 4 giờ nên
x + y ≤ 4. (3)
• Bước 3: Biểu diễn hệ bất phương trình lên mặt phẳng Oxy.
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ bất phương trình:
3x + y≤6
x+y ≤4
x ≥ 0
y ≥ 0
8
• Bước 4: Thay số.
Ta có: A(0; 4), B(1; 3), C(2; 0), D(0; 0)
Lợi nhuận lớn nhất sẽ đạt được tại 1 trong 4 điểm này. Do đó lần lượt thay tọa độ 4
điểm vào lợi nhuận: 2x + 1, 6y:
− Với A(0; 4) ⇒ lợi nhuận = 2.0 + 1, 6.4 = 6, 4
− Với B(1; 3) ⇒ lợi nhuận = 2.1 + 1, 6.3 = 6, 8
− Với C(2; 0) ⇒ lợi nhuận = 2.2 + 1, 6.0 = 4
− Với D(0; 4) ⇒ lợi nhuận = 2.0 + 1, 6.0 = 0
Vậy lợi nhuận lớn nhất là 6,8 triệu khi sản xuất 1 tấn sản phẩm loại A, 3 tấn sản
phẩm loại B.
9
Phần II
Bài tập ôn luyện
Chương 8: Dãy số, số hữu tỉ
Câu 1: Cho dãy số: 3,5,7,9,...
a) Tìm công thức tổng quát của dãy số trên.
b) Tìm số hạng thứ 17.
c) 17 là số hạng thứ mấy của dãy?
Câu 2: Cho dãy số: -1,3,7,11,...
a) Tìm công thức tổng quát của dãy số trên.
b) Tìm số hạng thứ 17.
c) 27 là số hạng thứ mấy của dãy?
Câu 3: Cho dãy số: -3,0,3,6,...
a) Tìm công thức tổng quát của dãy số trên.
b) Tìm số hạng thứ 17.
c) 21 là số hạng thứ mấy của dãy?
Câu 4:
a) Vẽ tiếp hình 4 và 5.
b) Tìm công thức tổng quát theo số chấm của mẫu hình trên.
c) Hình có 17 chấm thì có bao nhiêu dấu gạch?
d) Hình có 25 gạch thì có bao nhiêu dấu chấm?
10
Câu 5:
a) Vẽ tiếp hình 4 và 5.
b) Tìm công thức tổng quát của mẫu hình trên.
c) Hình thứ 17 thì có bao nhiêu que diêm?
d) Hình thứ bao nhiêu có 31 que diêm ?
11
Câu 5: Cho (d): y = −3x + 4.
a) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó song song với (d) và đi qua điểm (1; 2).
b) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó song song với (d) và đi qua góc tọa độ.
(Góc tọa độ là điểm (0; 0).)
c) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó vuông góc với (d) và cắt trục tung tại 3.
Câu 6: Cho (d): y = 2x − 1.
a) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó song song với (d) và cắt trục hoành tại 2.
b) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó vuông góc với (d) và đi qua góc tọa độ.
(Góc tọa độ là điểm (0; 0).)
c) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó vuông góc với (d) và cắt trục hoành tại 2.
Câu 7: Cho (d): y = 5x − 3.
a) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó vuông góc với (d) và đi qua điểm (5; 16).
b) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó song song với (d) và đi qua góc tọa độ.
(Góc tọa độ là điểm (0; 0).)
c) Tìm hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của nó song song với (d) và cắt trục tung tại 5.
Câu 8∗: Tìm hàm số bậc nhất biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(1; 1) và B(3; 3).
Gợi ý: xem lại điểm thuộc đường thẳng, giải hệ phương trình.
Câu 9: Phân tích thành nhân tử
a) x2 − 3x + 2 c) x2 − 13 − 68
b) x2 + 6x + 5 d) x2 − 7x − 18
a) 2x − 3 > 5 c) 4 − 3x ≥ 10
b) −5x + 2 ≤ 12 d) 2 − 5x < −3
12
Câu 3: Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình hai ẩn:
a) 2x + 3y ≥ 6 c) x − 5y > 5
b) 2y − 5x ≤ 10 d) −2x + 3y < −6
Câu 4: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn
mỗi ngày. Mỗi kg thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa
600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò
và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền 1 kg thịt bò là 45 nghìn đồng, 1kg thịt lợn là 35 nghìn đồng.
Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại để số tiền bỏ ra là ít nhất.
Câu 5: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn
mỗi ngày. Mỗi kg thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa
600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua tối đa 1,6 kg thịt bò
và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền 1 kg thịt bò là 100 nghìn đồng, 1kg thịt lợn là 70 nghìn đồng.
Hỏi gia đình đó phải mua bao nhiêu kg thịt mỗi loại để số tiền bỏ ra là ít nhất.
Câu 6: Một hộ nông dân định trồng đậu và cà trên diện tích 8 ha. Nếu trồng đậu thì
cần 20 công và thu 3000000 đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và
thu 4000000 đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là
bao nhiêu để thu được nhiều tiền nhất biết rằng tổng số công không quá 180.
13