Professional Documents
Culture Documents
a1 = 1, a2 = 0
an+1 = 2an − an−1 + n + 1, ∀n ≥ 2
.
λ2 = 2λ − 1 ⇐⇒ (λ − 1)2 = 0 ⇐⇒ λ = 1
an = C1 + nC2 , ∀n > 0
Vì β = 1 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có
dạng
Cho n = 1, ta được
4(2d + e) − 2(d + e) = 2 ⇐⇒ 3a + b = 1
Cho n = 2, ta được
1
Do đó, ta được
1 1
d= ,e =
6 2
Nên ta có 1 nghiệm riêng
n 1
an = n2 ( + ), ∀n > 0
6 2
và nghiệm tổng quát
n 1
an = C1 + nC2 + n2 ( + ), ∀n > 0
6 2
Ta có
1 1 1
a1 = 1 ⇒ C1 + C2 + + = 1 ⇒ C1 + C2 =
6 2 3
1 1 −10
a2 = 0 ⇒ C1 + 2C2 + 4( + ) = 0 ⇒ C1 + 2C2 =
3 2 3
Nên
−11
C1 = 4, C2 =
3
Vậy
11 n 1
an = 4 − n + n2 ( + ), ∀n > 0
3 6 2
Câu 2 (3,5 điểm = 2đ + 1,5đ)
Cho
m = −10749375, n = 1487200, a = 11858, b = 4851
.
a) Dùng sự phân tích nguyên tố của m và n để tìm d = (m, n), e = [m, n]
và dạng tối giản của m
n . Mô tả tất cả các ước số nguyên của m và cho biết m
có bao nhiêu ước số nguyên dương ?
Ta có
m = −10749375 = −1.33 .54 .72 .13
n = 1487200 = 25 .52 .11.132
nên
d = (m, n) = 52 .13 = 325 và e = [m, n] = 25 .33 .54 .72 .11.132
Đặt m′ = m ′ n
d = −33075 và n = d = 4576
m′
Ta có dạng tối giản của n là n′ = −33075
m
4576
2
b) Dùng thuật chia Euclide để tìm c = (a, b) rồi tìm r, s, u, v ∈ Z thỏa
c u
c = ra + sb và ab = a + vb .
Ta có
11858 = 2.4851 + 2156
4851 = 2.2156 + 539
2156 = 4.539
Do đó, c = (a, b) = 539
nên ta có
539 5 −2
11858.4851 = 11858 + 4851 .
Vậy,
r = −2, s = 5, u = 5, v = −2
Ta có
∀x, y ∈ Z, x ∼ y ⇔ 2(x − 2023) + 11(y − 2023) ≡ 0 (mod 13).
⇔ 2x + 11y − 13.2023 ≡ 0 (mod 13)
⇔ 2x + 11y ≡ 0 (mod 13)
Ta có
∀x ∈ Z, 2x + 11x ≡ 13x ≡ 0 (mod 13). Do đó ∼ có tính phản xạ
b) Trên T = {1, 2, 3, 6, 12, 24, 36, 48, 60}, cho quan hệ thú tụ | như sau :
3
∀x, y ∈ T, x | y ⇔ x là một ước số của y.
Vẽ sơ đồ Hasse của (T, |) và tìm các phần tử min, max, tối tiểu và tối đại
(nếu có).
Phần tử min: 1
Phần tử max: không có
Phần tử tối tiểu: 1
Phần tử tối đại: 36, 48, 60
4
Đặt d = (28, 105) = 7, vì 7 chia hết cho 7 nên phương trình có .
Ta xét phương trình
4.y = 1
−1
Ta có nghiệm duy nhất là y = 4 = 79
Nghiệm phương trình ban đầu có dạng x = 79 + 15k với 0 ≤ k ≤ 6
Vậy, tập nghiệm phương trình là {4, 19, 34, 49, 64, 79, 94}
19.y = 6
−1
Ta có nghiệm duy nhất là y = 19 .6 = 94.6 = 39
Nghiệm phương trình ban đầu có dạng x = 39 + 21k với 0 ≤ k ≤ 4
Vậy, tập nghiệm phương trình là {18, 39, 60, 81, 102}
1. Tế bào 1: xt
2. Tế bào 2: yz̄t
5
3. Tế bảo 3: x̄yz̄
4. Tế bào 4: x̄t̄
Chọn tế bào
• Chọn tế bào 1
• Chọn tế bào 4
• Chọn tế bào 2 hoặc tế bào 3