You are on page 1of 5

Chuyên đề công thức tổng quát của dãy số

123

Tháng 11 năm 2020

1 Tìm công thức tổng quát bằng cấp số cộng và cấp số


nhân
1.1 Định nghĩa, phương pháp
Định nghĩa 1. Dãy số (un ) được gọi là cấp số cộng nếu nó có tính chất un = un−1 + d, ∀n ≥ 2,
với d là số thực không đổi, d được gọi là công sai.
Tính chất 1. Cho cấp số cộng (un ) với công sai d. Khi đó:
• un = u1 + (n − 1)d
n
• Gọi Sn là tổng n số hạng đầu của (un ) khi đó Sn = (2u1 + (n − 1)d).
2
Định nghĩa 2. Dãy số (un ) được gọi là cấp số nhân nếu nó có tính chất un = qun−1 , ∀n ∈ N∗ , với
q gọi là công bội của dãy.
Tính chất 2. Cho cấp số nhân (un ) với công bội q. Khi đó:
• un = u1 .q n−1 .
1 − qn
• Gọi Sn là tổng n số hạng đầu của (un ) khi đó Sn = u1 .
1−q
Phương pháp. Ta vận dụng hai tính chất 1 và 2 để tìm công thức tổng quát của dãy.

1.2 Các ví dụ
Bài 1. Xác định công thức tổng quát của (un ) được xác định như sau:
a) u1 = 1, un = un−1 − 2
b) u1 = 1, un = 2un−1
Lời giải.
a) Nhận thấy ngay un là một cấp số cộng với công sai d = −2. Từ đó sử dụng Tính chất 1 ta
được un = u1 + (n − 1)d = 1 − 2(n − 1) = 3 − 2n.
b) Nhận thấy ngay un là một cấp số nhân với công sai q = 2. Từ đó sử dụng Tính chất 2 ta được
1 − qn
un = u1 = 2n − 1.
1−q
Bài 2. Xác định ba số hạng đầu của một cấp số cộng, biết tổng của chúng bằng 9 và tổng các
bình phương của chúng là 125.
Lời giải. Gọi d là công sai, số hạng thứ 2 là a. Khi đó 3 số hạng đầu của csc là a − d, a, a + d .

1
(
a−d+a+a+d=9
Theo giả thiết ta có hệ: .
(a − d)2 + a2 + (a + d)2 = 125
(
3a = 9

3a2 + 2d2 = 125
 .
a=3

d = ±7
Vậy có 2 cấp số thỏa mãn có  3 số hạng đầu là:−4; 3; 10 hoặc 10; 3; −4.
u1 = 16
Bài 3. Cho dãy số (un ) có . Tìm số hạng tổng quát un .
un+1 + 14 = 15 (n.un + 1) , ∀n ≥ 1
n+1
15 (n.un + 1)
Lời giải. Ta có: un+1 + 14 = ⇔ (un+1 + 14) (n + 1) = 15 (n.un + 1) .
n+1
⇔ (n + 1) un+1 = 15nun − 14n + 1 (1).
Đặt vn = nun (⇒ v1 = 16) .
(1) trở thành: vn+1 = 15vn − 14n + 1 ⇔ vn+1 − (n + 1) = 15 (vn − n) (2).
Đặt wn = vn − n (⇒ w1 = 15) .
(2) trở thành: wn+1 = 15wn ⇒ (wn ) là csn có w1 = 15, q = 15 ⇒ wn = 15n .
15n + n
Từ đó ta có: un = .
n 
u1 = 2
Bài 4. Tìm số hạng tổng quát của dãy (un ) :
un+1 = 2un + 3n + 2 (n ∈ N∗ )
Lời giải.
Cách 1. Từ hệ thức truy hồi ta suy ra
un = 2un−1 + 3n − 1; 2un−1 = 22 un−2 + 2 (3n − 4) ..2n−2 u2 = 2n−1 u1 + 2n−2 .5
⇒ un = 2n−1 u1 + S = 2n + S với S = 3n − 1 + 2 (3n − 4) + 22 (3n − 7) + ... + 5.2n−1
⇒ 2S = 2 (3n − 1) + 22 (3n − 4) + ... + 8.2n−2 + 5.2n−1
⇒ S = 3.2 + 3.22 + ... + 3.2n−2 + 5.2n−1 − 3n + 1 = 6 1 + 2 + ... + 2n−3 + 5.2n−1 − 3n + 1


= 6 2n−2 − 1 + 5.2n−1 − 3n + 1 = 8.2n−1 − 3n − 5 = 4.2n − 3n − 5 ⇒ un = 5.2n − 3n − 5.




Chú ý : trong lời giải trên ta đã tính tổng của tích các số hạng tương ứng của một cấp số cộng và
một cấp số nhân.
Cách 2. Đặt vn = un + an + b sao cho vn = 2vn−1
⇒ vn = un + an + b = 2un−1 + 3n − 1 + an + b = 2 [un−1 + a (n − 1) + b] ⇒ a = 3, b = 5 .
n−1
Có v1 = u1 + 3.1 + 5 = 10 ⇒ vn = un + 3n + 5 = v 12 = 10.2n−1 = 5.2n ⇒ un = 5.2n − 3n − 5 .
u1 = x0
Tổng quát. Ta xét dãy (un ) được xác định bởi: , trong đó f (n) là một đa
un = aun−1 + f (n)
thức bậc k theo n, a là hằng số. Ta tìm CTTQ của nó như sau:
Phân tích f (n) = g(n) − ag(n − 1) với g(n) là một đa thức theo n. Khi đó đặt vn = un − g(n) ta
có được un = [u1 − g(1)] an−1 + g(n).
Với a = 1, ta sẽ chọn g(n) là đa thức bậc k + 1 có hệ số tự do bằng 0, nếu a 6= 1 chọn g(n) là đa
thức bậc k.
Bài 5. Tìm số hạng tổng quát của dãy số (un ) biết.

2
1


 u1 =


 2
u2 = 673 .
2 3 2

un+2 = 2(n + 2) un+1 − (n + 4n + 5n + 2)un (n ∈ N, n ≥ 1)



n+3
2(n + 2)2 un+1 − (n3 + 4n2 + 5n + 2)un
Lời giải. Vì un+2 = nên ta có:.
n+3
2 2
(n + 3)un+2 = 2(n + 2) un+1 − (n + 2)(n + 1) un .
n+3
⇔ un+2 = 2(n + 2)un+1 − (n + 1)2 un .
n+2
n+3
⇔ un+2 = (n + 3)un+1 + (n + 1)un+1 − (n + 1)2 un . .
n+2
Đặt un = n!vn , n ∈ N, n ≥ 1 thu được.
(n + 3)vn+2 = (n + 3)vn+1 + (n + 1)vn+1 − (n + 1)vn .
⇔ (n + 3)(vn+2 − vn+1 ) = (n + 1)(vn+1 − vn ). .
Đặt wn = vn − vn−1 , n ∈ N, n ≥ 2 thu được.
(n + 1)wn = (n − 1)wn−1 .
⇔ (n + 1)nwn = n(n − 1)wn−1 .
Do đó.
(n + 1)nwn = n(n − 1)wn−1 = (n − 1)(n − 2)wn−2 = ... = 3.2.w2
.
= 6(v2 − v1 ) = 2016.  
2016 1 1
Như vậy wn = = 2016 − , n ∈ N, n ≥ 2 .
n(n + 1) n n+1
Từ đó, với n ∈  N, n ≥ 1 , tacó.
1 1 n−1
vn − v1 = 2016 − = 2016 .
2 n+1 n+1
4033n − 4031
⇔ vn = .
2(n + 1)
4033n − 4031
Vậy un = n! , n ∈ N, n ≥ 1 .
2(n + 1)  
3 n+4
Bài 6. Cho dãy số (un ) xác định bởi u1 = 1; un+1 = un − 2 , ∀n ∈ N∗ .
2 n + 3n + 2
Tìm công thức số hạngtổng quát un của dãy  số theo n .
3 n+4
Lời giải. Vì un+1 = un − 2 nên.
2 n + 3n + 2
3 n+4 −1, 5n − 6
2un+1 − 3un = − . 2 = .
2 n + 3n + 2 (n + 1) (n + 2)
1, 5 1, 5
⇔ 2un+1 − 3un = 2. − 3. .
n+2 n+1
1, 5 1, 5
⇔ 2un+1 − 2. = 3un − 3. .
 n + 2  n+1 
1, 5 3 1, 5
⇔ un+1 − = un − 3. .
n+2 2 n+1
1, 5 3
Đặt vn = un − , khi đó ta có: vn+1 = vn .
n+1 2
1, 5 1
Lại có: v1 = u1 + = .
2 4

3
 n−1
3 1
Từ đẳng thức trên ta có công thức tổng quát của dãy (vn ) là: vn = . .
2 4
 n−1
1, 5 3 1 3
Từ đó ta có công thức tổng quát của dãy (un ) là: un = vn + = . + .
p n + 1 2 4 2 (n + 1)
Bài 7. Cho dãy số (un ) xác định bởi u1 = 1 và un+1 = 3u2n + 2 với mọi n ≥ 1 .
a) Xác định số hạng tổng quát của dãy số (un ) .
b) Tính tổng S = u21 + u22 + u23 + ... + u22011 .
Lời giải. a)pDễ thấy un > 0, ∀n ∈ N ∗ .
Từ un+1 = 3u2n + 2 ⇔ u2n+1 = 3u2n + 2 .
Đặt vn = u2n thì có: vn+1 = 3vn + 2 ⇔ vn+1 + 1 = 3 (vn + 1) .
Đặt xn = vn + 1 thì ta có:xn+1 = 3xn . Từ đây suy ra (xn ) là cấp số nhân với x1 = 2 , công bội là
3. √
Nên: xn = 2.3n−1 ⇒ vn = 2.3n−1 − 1 ⇒ un = 2.3n−1 − 1 .
b) S = 2.30 + 2.31 + 2.32 + ... + 2.32010 − 2011 .
= 2 (30 + 31 + 32 + ... + 32010 ) − 2011 .
2 (32011 − 1)
= − 2011 = 32011 − 2012 .
3−1
Bài( 8. Tìm số hạng tổng quát của các dãy số (un ) cho bới công thức truy hồi
u1 = 3

u1 = 1
a) . b) .
un = un−1 + 6n2 − 2n, n ≥ 2 un+1 = 3un + 4n − 2, n ≥ 1
(
u1 = 5
c) .
un+1 = 9un + 8n2 + 14n + 1, n ≥ 1
Lời giải. a) Theo đề bài suy ra
u1 = 3
u2 = u1 + 6.22 − 2.2
u3 = u2 + 6.32 − 2.3
u4 = u3 + 6.42 − 2.4
...
un = un−1 + 6.n2 − 2.n
Cộng n đẳng thức trên theo vế ta được
un = 3 + 6 [22 + 32 + ... + n2 ] − 2 [2 + 3 + ... + n]
⇒ un = 3 + 6 [12 + 22 + 32 + ... + n2 ] − 2 [1 + 2 + 3 + ... + n] − 4
⇒ un = −1 + n (n + 1) (2n + 1) − n (n + 1) = 2n3 + 2n2 − 1 .
Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là un = 2n3 + 2n2 − 1 .
b) Từ đề bài suy ra f (n) = 4n − 2 là đa thức bậc nhất ẩn n nên ta xét đa thức g(n) = an + b sao
cho un+1 + g (n + 1) = 3 [un + g(n)]
⇒ un+1 + a (n + 1) + b = 3 [un + an + b] ⇒ un+1 = 3un + 2an + 2b− a . 
2a = 4 a=2
Mà un+1 = 3un + 4n − 2 nên ta phải có 2an + 2b − a = 4n − 2 ⇒ ⇔ .
2b − a = −2 b=0
Do đó un+1 + 2 (n + 1) = 3 [un + 2n] .
Đặt vn = un + 2n ⇒ v1 = u1 + 2 = 3 và vn+1 = 3vn
Suy ra (vn ) là cấp số nhân có v1 = 3 , công bội q = 3
⇒ vn = v1 .q n−1 ⇒ vn = 3.3n−1 = 3n mà vn = un + 2n ⇒ un = 3n − 2n .
Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là un = 3n − 2n .
c) Từ đề bài suy ra f (n) = 8n2 +14n+1 là đa thức bậc hai ẩn n nên ta xét đa thức g(n) = an2 +bn+c

4
sao cho un+1 + g (n + 1) = 9 [un + g(n)]
⇒ un+1 + a(n + 1)2 + b (n + 1) + c = 9 [un + an2 + bn + c]
⇒ un+1 = 9un + 8an2 + (8b − 2a) n + 8c − b − a .
Mà un+1 = 9un + 8n2 + 14n + 1 nên ta phải có 
8a = 8

8an2 + (8b − 2a) n + 8c − b − a = 8n2 + 14n + 1 ⇒ 8b − 2a = 14

8c − b − a = 1
1 1
⇔ a = 1, b = 2, c = suy ra g(n) = n2 + 2n + .
2  2 
2 1 2 1
⇒ un+1 + (n + 1) + 2 (n + 1) + = 9 un + n + 2n + .
2 2
1 7 17
Đặt vn = un + n2 + 2n + ⇒ v1 = u1 + = và vn+1 = 9vn .
2 2 2
17
Suy ra (vn ) là cấp số nhân có v1 = , công bội q = 9
2
17 17 1
⇒ vn = v1 .q n−1 ⇒ vn = 9n−1 = 32n−2 mà vn = un + n2 + 2n +
 2  2 2
2 1 17 2n−2 2 1
⇒ un = vn − n + 2n + = 3 − n − 2n − .
2 2 2
17 2n−2 1
Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là un = 3 − n2 − 2n − .
2  2
u1 = 3
Bài 9. Tìm số hạng tổng quát un của dãy (un ) được xác định: .
un+1 = un + 3.4n
Lời giải.
Theo đề ta có: un+1 = un + 4n ⇔ un+1 un = 4n .
Thay n lần lượt bằng 1, 2, . . . , n1 và cộng (n1) đẳng thức ta được:
n−1
P i 4n−1 − 1
un u1 = 3 4 = 3.4. = 4n − 4 .
i=1 3
Vậy ta được: un = 4n − 1 .

u1 = 6
Bài 10. Tìm số hạng tổng quát un của dãy (un ) được xác định: .
un+1 = 3un + 5.3n
Lời giải.
Ta thấy a = β = 3 nên ta đặt vn = un + An3n với vn+1 = 3vn .
Với vn+1 = 3vn ⇔ un+1 + A (n + 1) 3n+1 = 3 (un + An3n )
⇔ 3un + 5.3n + A (n + 1) 3n+1 = 3 (un + An3n )
⇔ 5.3n + A (n + 1) 3n+1 = 3An3n
⇔ 5 + 3A (n + 1) = 3An
5
Suy ra: A = − .
3
5 5
Ta được: vn = un − n3n ⇔ un = vn + n3n .
 3  3
u1 = 6 v1 = 1
Khi đó ⇔ .
un+1 = 3un + 5.3n vn+1 = 3vn
Áp dụng công thức tính số hạng tổng quát của cấp số nhân ta được vn = 3n1 .
5
Vậy ta được un = 3n1 + n3n = (1 + 5n) 3n1 .
3

You might also like