You are on page 1of 7

Chuyên đề sưu tầm - Dãy số lồi và lõm

Đoàn Duy Tùng, THPT Chuyên Biên Hòa Hà Nam


Ngày 12 tháng 03 năm 2021

1 Các định nghĩa, tính chất

Định nghĩa 1. Dãy các số thực (an )+∞ n=1 được gọi là dãy lồi nếu ak−1 + ak+1 ≥ 2ak ∀k ≥ 2, lõm nếu ak−1 + ak+1 ≤
2ak ∀k ≥ 2.
Định nghĩa 2. Dãy số dương (an )+∞ 2
n=1 gọi là lồi logarit nếu ak+1 ak−1 ≥ ak , ∀k ≥ 2, và lõm logarit nếu ak+1 ak−1 ≤
ak2 , ∀k ≥ 2.
Ứng với những định nghĩa này chúng ta có một vài tính chất tiêu biểu :
Định lý 1. Cho dãy số lồi (an )+∞
n=1 , khi đó ∀n > l > k ≥ 1 thì an−l + an+l ≥ an−k + an+k .
Chứng minh. Đặt ∆ai = ai +1 − ai , với i ≥ 1. Khi đó theo định nghĩa về dãy lồi ta có ∆ai +1 ≥ ∆ai , ∀k ≥ 1.
Mặt khác ta có
n+l−1
X
an+l − an+k = ai
i =n+k
n−1−k
X
an−k − an−l = ∆ai
i =n−l

1
n+l−1
X n−1−k
X
Vì ∆ai +1 ≥ ∆ai , ∀i ≥ 1, thế nên ∆ai ≥ ∆ai .
i =n+k i =n−l
Như vậy ta có: an−l + an+l ≥ an−k + an+k . Đây là điều phải chứng minh.
Định lý 2. Với mọi dãy lồi (ai )+∞ 1 thì max {a1 , a2 , ..., an } = max {a1 , an }.
Chứng minh. Nếu với ∀k ≥ 1 ta có ak ≥ ak+1 thì max {a1 , a2 , ..., an } = a1 = max {a1 , an }.
Nếu như tồn tại k nhỏ nhất, k ≥ 1 thỏa mãn ak < ak+1 . Theo định nghĩa ta có ak + ak+2 ≥ 2ak+1 .
Điều này cho ta ak+1 < ak+2 , khi đó ak < ak+1 < ak+2 < ... < an . Mà a1 ≥ a2 ≥ ... ≥ ak nên
max {a1 , a2 , ..., an } = max {a1 , an }.
Định lý 3. Cho (an ) lồi, bị chặn. Khi đó ta suy ra được a1 ≥ a2 và (an ) hội tụ tới một giới hạn hữu hạn.
Chứng minh. Đặt k = a2 − a1 . Giả sử rằng k > 0. Theo định nghĩa ta có an+1 − an ≥ an − an−1 ≥ an−1 − an−2 ≥
... ≥ a2 − a1 = k. Như thế thì an+1 ≥ an + t ≥ an−1 + 2t ≥ ... ≥ a1 + nt.
Do t > 0 nên cho n ra vô cùng thì an cũng tiến tới vô cùng (mâu thuẫn với giả thiết bị chặn). Như vậy thì t ≤ 0
và a1 ≥ a2 . Cũng theo chứng minh trên ta thấy luôn (an ) là dãy giảm, và bị chặn nên sẽ hội tụ tới một giới hạn
hữu hạn.

2 Các ví dụ áp dụng

Ở phần này chúng ta cùng đi tìm hiểu một số ứng dụng của loại dãy này.
Ví dụ 1. Cho (ai )+∞
1 là dãy lồi. Chứng minh bất đẳng thức sau:
a1 + a3 + ... + a2n−1 a0 + a2 + ... + a2n
>
n n+1
Lời giải. Ta sẽ chứng minh bài toán bằng phương pháp quy nạp. Với n = 1 kết luận đúng. Giả sử khẳng định đúng
với n, ta chứng minh khẳng định cũng đúng với n + 1.
Hay ta cần chứng minh (n + 2)(a1 + a3 + ... + a2n+1 ≤ (n + 1)(a0 + a2 + ... + a2n+2 .
Vì (n + 1)(a1 + a3 + ... + a2n−1 ≤ n(a0 + a2 + ... + a2n nên ta chỉ cần chứng minh:

2
a1 + a3 + ... + a2n−1 + (n + 2) a2n+1 6 a0 + a2 + ... + a2n + (n + 1)a2n+2
Điều này đúng theo định nghĩa và Định lý 1 đã nêu ở trên:

 a1 + a2n+1 6 a0 + a2n+2
a3 + a2n+1 6 a2 + a2n+2



...
a + a2n+1 6 a2n−2 + a2n+2


 2n−1


a2n+1 + a2n+1 6 a2n + a2n+2
Cộng các đánh giá trên vế theo vế ta có được điều phải chứng minh.
k
+∞ 1X
Ví dụ 2. Cho (ai )1 là dãy lồi, đặt bk = ai . Chứng minh (bk ) cũng là dãy lồi.
k
i =1
Lời giải. Ta lại sử dụng phương pháp quy nạp, chứng minh bằng quy nạp 2bk ≤ bk+1 + bk−1 , ∀k = 2, 3, ..., n − 1
Với k = 2 ta có điều phải chứng minh do (an ) là dãy lồi.
Giả sử khẳng định đúng với m, ta có bk−1 + bk+1 ≥ 2bk , ∀k ≤ m, tương đương với:
k 2 − k ak+1 + 2 (a1 + ... + ak−1 ) > k 2 + k − 2 ak , ∀k 6 m
 

Ta chứng minh am + am+2 ≥ 2am+1 , tương đương với


(m2 + m)am+2 + 2(a1 + a2 + ... + am ) ≥ (m2 + 3m)am+1 .
Thật vậy do giả thiết quy nạp ta có:
m2 − m am+1 + 2 (a1 + a2 + ... + am−1 ) > m2 + m − 2 am
 

⇔ m2 + m am+2 + 2 (a1 + ... + am−1 + am ) + (m2 − m)am+1 > m2 + m (am+2 + am )


 

> 2m2 + 2m am+1




⇔ m2 + m am+2 + 2 (a1 + ... + am−1 + am ) > m2 + 3m am+1


 

3
Ta có điều phải chứng minh.
k
(ak )+∞
P
Ví dụ 3. Cho 1 là dãy số thực lồi không âm sao cho ai 6 1, ∀k = 1, 2, ....
i =1
Chứng minh rằng
2
0 6 ak − ak+1 < , ∀k = 1, 2, ...
k2
Lời giải. Từ giả thiết ta có (ak ) bị chăn. Sử dụng định lý 3 ta có ngay ak ≥ ak+1 , ∀k.
2
Giả sử tồn tại k để ak − ak+1 > 2 .
k
Như vậy với mọi i < k, ta có
k
X 2 (k + 1 − i )
ai = ak+1 + (ai − ai +1 ) > , ∀i = 1, 2, ..., k
k2
i =1

Do đó
2 4 2k k(k + 1)
a1 + a2 + ... + ak > + + ... + = >1
k2 k2 k2 k2
Điều này mâu thuẫn với giả thiết, như vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Cho dãy số {an }n>0 là dãy số dương, tăng mà không bị chặn trên. Chứng minh nó là dãy số lồi logarit
khi và chỉ khi dãy {an xn }n>0 là dãy lồi với mọi 0 < a ≤ 1.
Lời giải. Với mọi a > 1 thì dãy (an ) tăng ngặt và lồi. Như vậy dãy (an xn ) , với a > 1 cũng là lồi. Bây giờ ta xét
dãy (an xn ) với 0 < a ≤ 1.
1
Dãy này lồi khi và chỉ khi an+1 xn+1 + an−1 xn−1 > 2an xn . Một cách tương đương, axn+1 + xn−1 > 2xn . Sử dụng
√ a
1
bất đẳng thức AM-GM cho vế trái ta có axn+1 + a xn−1 > 2 xn+1 xn−1 .
Như vậy ta có xn+1 xn−1 > xn2 , và đó là điều phải chứng minh.

4
Ví dụ 5. Tìm một số thực c dương để với mọi dãy lõm dương (ak )n0 ta có:
n
!2 n
X X
ak > c(n − 1) ak2
k=0 k=0
Lời giải. Ta viết lại bất đẳng thức đề bài:
Xn X n
X
2
ak + 2 ai aj > c(n − 1) ak2
k=0 06i <j6n k=0
P
Trong 2 ai aj chứa các số có dạng:
06i <j6n

(ai −j + ai +j )2 1 1
ai (ai −j + ai +j ) > > ai2−j + ai2+j
2 2 2
Với mỗi i , ta sẽ đi xét xem có bao nhiêu cặp dạng trên:
jn k
• Với 1 ≤ i ≤ .
2
Ta có các cặp (ai −1 , ai +1 ); (ai −2 + ai +2 ); ...; (a0 , a2i ).
Như vậy :
ai2 + ai (ai −1 + ai +1 ) + ... + ai (a0 + a2i )
1 2
> ai2 + ai −1 + ai2+1 + ... + a02 + a2i
2

2
1 2 1 2
a0 + ... + ai2

= ai +
2 2
jn k
• Với + 1 6 i 6 n − 1. Có các cặp (an , a2i −n ); (an−1 + a2i −n+1 ); ....; (ai +1 , ai −1 ).
2
Như vậy:
2 1 2 1 2 2

ai + ai (ai −1 + ai +1 ) + ... + ai (an + a2i −n ) > ai + a + ... + an
2 2 2i −n
5
Khi đó thì:
n
! n b n2 c n
X 1X 1 X 1 X
ak2 ak2 + a02 + a12 + ... + a2i 2 2 2
 
> + a2i −n + ... + an
2 2 2
k=0 k=0 i =1 i =b n2 c+1

Ta xét tiếp hai trường hợp:


– Nếu như n chẵn vậy thì:
n n n
1X 2 1 nX 2 n+2X 2
RHS > ak + . ak = ak
2 2 2 4
k=0 k=0 k=0

– Nếu như n lẻ vậy thì:


n n n
1X 2 1 n−1X 2 n+1X 2
RHS > ak + . ak = ak
2 2 2 4
k=0 k=0 k=0

1
Như vậy ta có thể chọn một số c = .
4

3 Bài tập tự luyện

Sau đây mời các bạn thử sức với một số bài toán không có lời giải:
Bài 1. Cho dãy a0 , a1 , ..., an là dãy lõm logarit.
Chứng minh rằng:
a0 + a1 + ... + an a1 + a2 + ... + an−1 a0 + a1 + ... + an−1 a1 + a2 + ... + an
. > . , ∀n > 1
n+1 n−1 n n

6
dãy {xn }n≥0 là dãy các số nguyên dương xác định bởi: an xn+1 =
Bài 2. Cho an , bn , cn là các số dương. Xét p
bn + bn2 + 4an cn
bn xn + cn xn−1 (với n ≥ 1), và dãy yn = . Giả sử x0 , x1 , x2 , x3 là dãy lồi logarit và:
2an
an yn−1 yn+1 − bn yn−1 − cn > 0, ∀n > 2
Chứng minh dãy {xn }n≥0 là dãy lồi logarit.
Bài 3. Cho {bk }nk=0 , {ck }nk=0 là các dãy các số thực không âm, giảm và dãy {ak }nk=0 là dãy lồi logarit. Chứng
minh bất đẳng thức: ! n ! ! n !
X n X Xn X
ak ak bk ck ≥ ak bk ak ck
k=0 k=0 k=0 k=0
Xn
Bài 4. Với mỗi số tự nhiên n ≥ 3 cho trước, xét dãy lồi (ak )n1 thỏa mãn ai = 0.
i =1
Tìm biểu thức f (n) bé nhất sao cho với mọi k ∈ {1; 2; ...; n} ta có:
|ak | 6 f (n) max {|a1 | , |an |}
Nguồn tham khảo: Tạp chí Toán học và tuổi trẻ, On the log-convexity of combinatorial sequences - Lily L.Liu, Yi
Wang, AOPS, LOG–CONVEXITY OF COMBINATORIAL SEQUENCES FROM THEIR CONVEXITY, Tomislav
Doslic.

You might also like