Professional Documents
Culture Documents
Nếu p = q thì (1) trở thành 2 p + 3 = p 2 − p − 1 p = 4 , không thỏa mãn là số nguyên tố. Suy ra p q , khi
+
đó q 2 − q − 1: p . Đặt q 2 − q − 1 = kp , với k .
(k )
2 2
( k 2 + 2)
2
nên phương trình (2) có nghiệm nguyên q khi và chỉ khi
Vì 3d ! 2015 d 6 .
* Xét c = 1 . Nếu d = 6 thì 2b = 142 không thỏa mãn. Nếu d 7 thì từ (3) ta có 2b + 2018 : 7 hay
2b + 2 0( mod 7) , không thỏa mãn.
* Xét c 2 . Ta có 3c : 9 nên từ (3) ta suy ra 2b 1( mod 9) , điều này xảy ra khi b 6 . Do đó b 6 . Khi đó từ
(3) suy ra 3c 1( mod16) , do đó c 4 . Đăt b = 6m, c = 4n , ta có (3) trở thành
xảy ra.
Vậy a = 2016, b = 6, c = 4, d = 6 .
Nếu 1 trong 3 số x, y, z bằng 0 ta dễ dàng suy ra 2 số còn lại cũng bằng 0 . Xét x, y, z khác 0 . Ta có x, z
phải nguyên dương. Xét mod 3, ta thấy z chã̃n và y không chia hết cho 3. Đặt z = 2k . Ta có: 12 x = ( 56k −
Vậy PT có nghiệm x = y = z = 0 .
Cách 2: Xét y 0
Theo chứng minh trên, ta có x lẻ nên x 1 và z 1 . Dùng modulo 3 hai vế thì z chẵn nên z = 2k và từ đây
ta có 12 x = ( 56k − y 2 )( 56k + y 2 ) . Đồng thời ( 56k − y 2 ;56k + y 2 ) không chia hết cho 3 (do y không chia hết
TH1: 56k − y 2 = 3x 2a1 ;56k + y 2 = 2a2 , do y là số chẵn nên đặt y = 2m y1 ta có thể suy ra a1; a2 chẵn
và đều lớn hơn 0. Từ đây suy ra 2 y 2 2 a2 3 và điều này vô lý do a2 chẵn.
TH2: 56k − y 2 = 2a1 ;56k + y 2 = 3x.2a2 ; lập luận tương tự như trên thì a1; a2 chẵn và đều lớn hơn 0.
a2
Điều này suy ra y 2 + 2a2 = 56k , với a2 chẵn. Mà 56 có ước nguyên tố 7 ở dạng 4t+3 nên suy ra y và 2 2 phải
chia hết cho 7. Điều này cũng suy ra vô lý.
khả năng
Bài 4: Tìm tất cả các bộ số nguyên không âm (m, n, k ) thỏa mãn k 2 − k + 4 = 5m ( 2 + 10n ) .
Nếu m = 0 ( 2k − 1) = 4.10n − 7 , vậy n 0 nhưng VP có tận cùng là 3, điều này suy ra không tồn tại k.
2
ta có phương trình k 2 − k = 5.10n + 6 , dùng delta ta có 20.10n + 25 = a 2 và hơn nữa, a = 10b + 5 và ta suy ra
b ( b + 1) = 2 n.5n −1 , mà ( b, b + 1) = 1 b 1; 2n ; 2n5n −1 n = 1; n = 2 hay hai bộ cần tìm là (1;1;8) và (1;2;23)
Xét n lẽ thì n2 + 2n − 1 chẵn nên a n = x2 x2 − 99 = y2 . Từ đây lập luận các trường hợp suy ra
2
+ 2 n −1
TH3: a = 4k + 3 ta có (
a4 m+3 + 1 = ( a − 1) a4 m+2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 ) và
a4 m+ 2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 3 ( mod 4 ) nên a4 m+2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 phải có ước nguyên tố dạng
4t + 3 và từ phương trình a4 m+3 + 1 = u2 + 102 nên suy ra vế phải có ước nguyên tố dạng 4t + 3 nên suy
ra 10 cũng có ước nguyên tố dạng này và suy ra vô lý.
Bài 6: Giải phương trình nghiệm nguyên dương (a, p, n) trong đó p là một số nguyên tố thỏa mãn
( ) (
a 2 a 2 + 1 = 5n 5n +1 − p 3 . )
Lời giải: TST KHTN 2017
TH1: 5n ∣ a 2
p +1 2 p +1 2 p +1
k = 1 p3 + 1 = 4.5n
4
(
p − p + 1 = 5 . Mà
n
4
)
, p − p + 1 = 1
4
=1 p = 3
( ) ( )
p 3 k k − p 3 5n k 5n a 2 + 1 52 n a 2 a 2 + 1 52 n 52 n − 1 52 n +1 5n 5n +1 ( − p ).
3
Do đó
p3 k nên k = 1 hoặc k = 2.
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
- k = 1 p3 = 4.5n + 1 . Chứng minh tương tự TH1, ta có PT này vô nghiệm.
- k = 2 p3 = 5n + 2 .
*n chẵn ta có 3∣ p ( p, n) = (3, 2) .
*n lẻ ta đặt n = 2t + 1 . Khi đó
5n + 2 52t +1 + 2( mod13) p3 5.(−1)t + 2( mod13) p3 7,10( mod13) nhưng điều này vô lý. Vậy
p = 3; n = 2; a = 7 .
Đặt p q +1 + q q +1 = n2 , n .
Nếu p = q 2 p p +1 = n2 p là số chã̃n. Do đó p = q = 2 . Thử lại thấy thỏa mãn. Nếu p q không mất
tính tổng quát ta giả sử p q nếu q = 2 thì
p +1
p +1
p 3 + 2 p +1 = n 2 p 3 = n − 2 2 n + 2 2
p +1
p +1
vì p lẻ nên n − 2 ; n + 2 2 = 1
2
p +1 p +3
mà p nguyên tố nên n − 2 2
=1 2 2
( )
= ( p − 1) p 2 + p + 1
Lời giải:
PT ( 4m + 1) ( m2 + 10 ) = 22 p n
TH1: n = 1 , thử trực tiếp với m = 1, 2,3, 4,5 đều không thỏa mãn
Với m 5 4m + 1 22, m2 + 10 22 . Do đó 4m + 1 p, m2 + 10 p : vô lý do n = 1 .
TH2: n 1 , thử trực tiếp với m = 1, 2,3, 4,5 đều không thỏa mãn
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
Với m 5 4m + 1 22, m2 + 10 22 . Do đó 4m + 1 p, m2 + 10 p
4m + 1 = 11x. p a
Suy ra 2 ( x, y 0;1 , x + y = 1, a, b *)
m + 10 = 2.11 . p
y b
Dễ thấy m * ta có m2 + 10 4m + 1
+) Nếu b a thì
Mà
4m + 1 = p a
+) Nếu b a thì y = 1, x = 0 2
m + 10 = 2.11. p
b
Do
p | 4m + 1
p | 4 ( m 2 + 10 ) − m ( 4m + 1) = 40 − m
p | m + 10
2
p =7
p | ( 4m − 160 ) p |161
p = 23
Khi đó ta có
4m + 1 = 7b +1
2 m = 12
m + 10 = 22.7
b
( )
Cách 2: Đặt d = 4m + 1; m2 + 10 d = 1; d = 7; d = 23; d = 161
Xét như cách 1, m = 1,2,3,4,5 thì không thỏa nên 4m + 1 p, m + 10 p và hơn nữa n > 1. Điều này suy
2
Nếu d = 7
4m + 1 m2 + 10
; =1
7 7
m + 10 7 4 m + 1|22.7
2 n −1
4m + 1 7 m + 10|22.7
n −1 2
Từ đây giải ra m và giải ra kết quả. Trường hợp d = 23 cũng xét tương tự.
Bài 9: Tìm tất cả các bộ số ( m, p, q ) với m nguyên dương và p, q nguyên tố sao cho 2m p2 + 1 = q5 .
( ) ( )
2m p2 = q5 − 1 = ( q − 1) q4 + q3 + q2 + q + 1 và q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 1 5 .
( )
Nếu q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 5 thì p = 5 và suy ra
q − 1 q4 + q3 + q2 + q + 1
2m =
5 5
1 4
Và từ đề ta có q lẻ nên
4
( )
q + q3 + q2 + q + 1 lẻ nhưng lớn hơn 1 nên suy ra vô lý.
( )
Vậy: q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 1 và lại chú ý q4 + q3 + q2 + q + 1 là số nguyên tố lẻ lớn hơn 1 nên từ
đề ta có q − 1 = 2m ; q4 + q3 + q2 + q + 1 = p2
Bài 10: Tìm tất cả các bộ số ( x, n, p) với x, n là nguyên dương và p nguyên tố sao cho:
x3 + 3x + 14 = 2 p n .
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
Lời giải: TST Ninh Bình 2019 - 2020
( )
x3 + 3x + 14 = 2 p n ( x + 2 ) x 2 − 2 x + 7 = 2 p n
Do x + 2 3 nên a 0
chia hết cho p a nên p a là ước của 15 . Từ đó p = 3 hoăc p = 5 và a = 1 . Nếu p = 3 thì 15 = 3n −1 , vô lý.
Nếu p = 5 thì 55 = 5n−1 , vô lý. Vậy với x chẳn, không tồn tại bộ ( x, n, p) thỏa mān đề bài.
chia hết cho p a nên p a là ước của 15. Từ đó p = 3 hoặc p = 5 và a = 1 . Nếu p = 3 thì x = 3 − 2 = 1. Ta
được n = 2 . Nếu p = 5 thì x = 5 − 2 = 3 và n = 2 .
2 q−1
Bài 11: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho ( p + q) = ( q − p)
p
.
p
p + 1
Nếu q − p = 2 ( p + 1) = 2
p
= 8 . Vì p lẻ nên xét p = 3 ta có nghiệm (3;5). Nếu p > 3 thì
p+ 3
2
VT > VP và suy ra vô nghiệm.
Xét v = 0 suy ra vô lý vì VP = 0; xét v 1 p, q chẵn và cũng vô lý. (Lưu ý p; q nguyên tố). Trường hợp
v = 1 up = 3 + 2 p 3 p hay p = 3 .
(2 )
x
Bài 12: Giải phương trình nghiệm nguyên không âm 2015
+1 + 22015 = 2 y + 1 .
(2 )
x
Xét x = 0 thì y = 2015 , x = 1 thì y = 2016 . Xét x 1 , ta có 2015
+1 9 nên suy ra
( ) + 22015 8x + 7 ( mod 13) hay suy ra 8x 6, 9 ( mod13) . Bằng cách kiểm tra số dư của
x
và 22015 + 1
8x khi chia cho 13, ta suy ra vô lý. Chú ý là Ord13 ( 8 ) = 4 nên chỉ có 4 số sư là 1,5,8,12.
Bài 13: Giải phương trình trên tập số nguyên dương 3x + x4 = y !+ 2019 .
Lời giải:
Xét y = 1; 2 lần lượt kiểm tra x = 1; 2; 3; 4;5 ta thấy đều không thỏa. Nếu x6 thì
Nếu y = 3 x = 6 .
Nếu y = 4 27k + 81.k4 = 2043 và thử lần lượt k =1, 2 không thỏa và k > 2 thì VT > VP.
Bài 14: Tìm tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình 2a + 3b + 5c = n ! .
TH2: 2a + 3b + 5c = 24 ( a, b, c ) = ( 4;1;1)
Nếu n 5 2a + 3b + 5c 120
Cách 1: 2a chia cho 120 có các số dư là 1; 2; 4;8;16;32;64 , 3b chia cho 120 dư 1;3;9; 27;81 , 5 c chia
cho 120 dư là 1;5; 25 và từ đây suy ra 2a + 3b + 5c không thể chia hết cho 120.
Cách 2:
Bài 15: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a, b) sao cho M = a 4 + 10a 2 + 2b là số chính phương.
Xét b = 1 M = a4 + 10a2 + 2 là số chính phương. Nếu a chẵn suy ra M 2 4 , nếu a lẻ thì
m2 = 24 k q 4 + 5 22 k +1 q 2 + 2b
Xét b 4
Nếu a = 2 thì m 2 = 60 , trường hợp này không thỏa mān. Nếu a 4 thì
(a ) ( )
2
2
+ 4 m2 a 2 + 5 cũng suy ra mâu thuẫn.
TH2. Nếu b = 3 thì m2 = a 4 + 10a 2 + 8 . Tương tự trên a là số chẵn. Nếu a = 2 thì m 2 = 64 , thỏa mān. Nếu
a 4 thì tương tự trường hợp trên, ta thấy không tồn tại m thỏa mān.
Bài 16: Xác định tất cả các số nguyên tố p, q và số nguyên dương n 1 sao cho
p 2 n+1 − 1 q3 − 1
=
p −1 q −1
Ta có
p 2 n+1 q 3 − 1 p 2 n+1 − 1 q3 − 1
= ( p − 1) − 1 = ( p − 1) − 1
p −1 q −1 p − 1 q − 1
p ( p n − 1)( p n + 1) = ( p − 1) q ( q + 1)
Nếu q p n − 1 thì các thừa số ở vế trái lớn hơn các thừa số tương ứng ở vế phải của
(1), do đó q p n . Vì q nguyên tố, còn p n không nguyên tố nên q p n + 1. Một trong các thừa số ở vế trái
của (1) chia hết cho số nguyên tố q . Theo bất đẳng thức q p n + 1 , điều đó chỉ xảy ra khi q = p n + 1 . Thay
vào (1) ta được p ( p n − 1) = ( p − 1) ( p n + 2 ) , suy ra p n − 3 p + 2 = 0
Từ đó p 2 hay p = 2, n = 2. Suy ra q = p n + 1 = 5.
Bài 17: Tìm tất cả bộ ba số (x,y,p), với x, y là số nguyên dương và p là số nguyên tố thỏa mãn phương trình
: x5 + x 4 + 1 = p y .
Ta có: x5 + x 4 + 1 = x5 + x 4 + x3 − ( x3 − 1) = x3 ( x 2 + x + 1) − ( x3 − 1) = ( x 2 + x + 1)( x3 − x + 1) ;
Ta suy ra: với x > 2, x 2 + x + 1 = 7 a và x3 − x + 1 = 7b với các số nguyên a 2 và b 2 . Điều này có nghĩa
49 ước của x 2 + x + 1 và x3 − x + 1 , mâu thuẫn với d=7.
Bài 18: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương m, n sao cho 6m + 2n + 2 là số chính phương.
( )
Ta có: 6m + 2n + 1 = 2. 2m−1.3m + 2n−1 + 1 là số chính phương nên suy ra 2m−1.3m + 2n−1 + 1 là một số
( )
TH1: 2m−1.3m lẻ thì suy ra m = 1 hay 6m + 2n + 1 = 4. 2n−2 + 2 là số chính phương nên suy ra 2n−2 + 2
không là số chính phương. Vậy chỉ có một cặp số nguyên dương thỏa mãn là (m, n) = (1,3) .
Bài 19: Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa mãn 5 p + 4 p4 là một số chính phương.
Giả sử 5 p + 4 p4 = q2 , q (
* thì 5 p = q2 − 4 p4 = q − 2 p2 )( q + 2 p ) . Bởi vì 5 nguyên tố nên ta có
2
(
4 p2 = 5s 5t−s − 1 . )
TH1: Nếu s 0 p = 5 5 p + 4 p4 = 5625 = 752 hay p = 5 là nghiệm.
Bài 20: Tìm tất cả các bộ nguyên dương ( x, y, z ) thỏa phương trình 7 x + 3 y = 2 z .
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
Lời giải: Olympic KHTN 2016
Do đó z chẵn, đặt z = 2 z1 , z1 *
. Tiếp tục xét modulo 8 cho cả hai vế phương trình đã cho, với lưu ý z 3
nên 2 z 8 ta được (−1) x + 3 y 0 ( mod8)
Do 3y 1( mod8) nếu y chẵn và 3y 3( mod8) nếu y lẻ, nên để đồng dư thức trên xảy ra thì
(−1) x −1( mod8) và 3y 1( mod8) dẫn đến x lẻ và y chẵn. Đặt y = 2 y1 , y1 *
đưa phương trình đã cho
về dạng 7 x = 22 z1 − 32 y1 = ( 2 z1 − 3 y1 )( 2 z1 + 3 y1 )
Nếu 2 z1 − 3 y1 và 2 z1 + 3 y1 cùng chia hết cho 7 thì 2.3 y1 = ( 2 z1 + 3 y1 ) − ( 2 z1 − 3 y1 ) chia hết cho 7 vô lý. Do đó
Do z1 1 nên 2 z1 4 , từ đó ta xét modulo 4 cho phương trình (1) ta thu được y1 lẻ. Suy ra
( ) ( )
z1 = v2 2 z1 = v2 3 y1 + 1 = v2 (3 + 1) + v2 ( y1 ) = 2
Bài 21: Xác định tất cả các số nguyên dương ( x; y; z ) sao cho
( x + 1) + 1 = ( x + 2) .
y +1 z +1
Đặt a = x + 1; b = y + 1; c = z + 1.
Ta có a, b, c 2 và
ab + 1 = ( a + 1) (1)
c
( a + 1) − 1 + 1 = ( a + 1) ( 2)
b c
(
Từ hai phương trình suy ra ( −1) −1 mod ( a + 1) , suy ra b là số lẻ.
b
)
Áp dụng khai triển nhị thức Newton cho phương trình ( 2 ) và đưa về phương trình đồng dư mod ( a + 1)
2
ta cũng có
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
Mặt khác, áp dụng khai triển nhị thức Newton cho phương trình (1) và đưa về phương trình đồng dư mod a 2
( )
ta được 1 Cc1.a + 1 mod a 2 , từ đó c chia hết cho a , suy ra c là số chẵn.
Suy ra UCLN (( a + 1) c1
− 1, ( a + 1) 1 + 1 = 2 .
c
)
( a + 1) − 1 ta có thể kết luận
c1
Từ đó, do 2a1 là một ước số của
( a + 1) − 1 = 2a1b , ( a + 1) 1 + 1 = 2b−1
c1 c
b −1
Ta phải có 2 2a1b nên suy ra a1 = 1 . Từ đó các phương trình trên cho ta c1 = 1, b = 3 .
( )
2
Bài 22: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n 2n + 1 7n + 1 .
Ý tưởng : Ta chứng minh n = 2 là đáp số duy nhất, điều này kéo theo việc giả sử nếu n có bất kì ước
nguyên tố nào cũng đều là vô lý. Vậy, xét p là một ước nguyên tố bé nhất của n là 1 lựa chọn.
( )
2
Nếu n lẻ ta suy ra n. 2n + 1 3 nhưng 7n + 1 3 nên không thỏa.
Vậy ta chỉ xét n = 2. ( 2k + 1) . Giả sử n có ước nguyên tố lẻ, lấy p là ước nguyên tố lẻ bé nhất.
Khi đó : 72n 1 p ; 7 p−1 1 p với lưu ý là từ giả thiết thì p 7 . Khi đó, đặt
p min.
( ) ( )
v5 7n + 1 = v5 492k+1 + 1 = v5 ( 50) + v5 ( 2k + 1) = 2 + v5 ( 2k + 1)
( ) ( ) ( )
2
Và ta cũng có : v5 n 2n + 1 = 2v5 2n + 1 + v5 ( n ) = 2v5 4 2 k+1 + 1 + v5 ( 2k + 1) = 2 + 3v2 ( 2k + 1)
Bài 23 (2022): Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 7 p − p − 16 là một số chính phương.
Lời giải:
Giả sử số nguyên tố p 5 thoả mãn điều kiện: 7 p − p − 16 là một số chính phương. Xét trường hợp
p = 1( mod 4) . Khi đ6 7 p − p − 16 = 2( mod 4) , do dó không thể là một số chính phương được.
Xét trường hợp p = 3( mod 4)( p 7) . Theo định lý Fermat nhỏ 7 p = 7( mod p) , vi thê
7 p − p − 16 −9( mod p) . Nói cách khác, nếu n2 = 7 p − p − 16 thi p n2 + 9
Do p = 3 (mod 4), kết quả cổ điển về tính chất của tổng hai số chính phương (né́ u p là một ước nguyên tố
của a 2 + b 2 thì hoặc p | a, p | b hoặc p có dạng 4k + 1) dẫn đến p | n, p | 3 , đảm bảo p = 3 , mâu thuẫn.
Bài 24 (2022): (Đề nghị trường đông 2021) Tồn tại hay không các số nguyên dương a và b thỏa mãn:
(a n
)
+ nb , b n + n a = 1, n *
.
Lời giải:
Ta chứng minh không tồn tại 2 số nào như vậy. Giả sử tồn tại các số nguyên dương a, b thỏa yêu cầu bài
toán. Đặt d = (a, b) .
Nếu d 1 : Chọn n = d thì a d + d b chia hết cho d , bd + d a cũng chia hết cho d . Vậy
(a d
+ d b , bd + d a ) d 1 (mâu thuẫn).
n a + b( mod p − 1)
Vì p, p − 1 nguyên tố cùng nhau nên tồn tại n thỏa mãn hệ đồng dư
n ab( mod p)
Khi đó, a n + nb a a +b + (ab)b 0( mod p) . Tương tự thì b n + n a cũng chia hết cho p . Suy ra
(a n
+ nb , b n + n a ) p 1 , mâu thuẫn.
Vậy không tồn tại 2 số a, b nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 25 (2022): (Đề nghị trường đông 2021) Tìm tất cả các số nguyên dương n để tồn tại các số nguyên
1 2 2n−1
dương a1 , a2 ,, an thỏa: 2 + 2 + + 2 =1
a1 a2 an
Lời giải.
- Với n = 1 , ta có a1 = 1 thỏa.
1 2
- Với n = 2 , ta thấy không tồn tại 2 số nguyên dương a1 , a2 để 2
+ 2 = 1 (do phương trình
a1 a2
(a2
2 )( )
− 2 a12 − 1 = 2 không có nghiệm nguyên).
Giả sử có bộ n(n 3) số nguyên dương ( a1 , a2 ,, an ) thỏa yêu cầu bài toán, khi đó bộ n + 2 số
( a1 , a2 ,, an−1 , 2an , 2an , 4an ) cũng thỏa yêu cầu bài toán. Thật vậy, ta có:
1 2 2n −2 2n −1 2n 2n +1 1 2 2n −1
2
+ 2+ + 2
+ 2
+ 2
+ 2
= 2+ 2+ + =1
a1 a2 an −1 4an 4an 16an a1 a2 an2
Vậy với mọi n nguyên dương, n 2 thì tồn tại các số nguyên dương a1 , a2 , , an thỏa:
1 2 2n−1
2
+ 2+ + =1
a1 a2 an2
Bài 26 (2022): (Czech Slovakia 1996). Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, p thỏa mãn phương trình
p x − y p = 1 , trong đó p là một số nguyên tố.
GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC
Lời giải:
Áp dụng bổ đề LTE ta có x = v p ( p x ) = v p (1 + y p ) = v p (1 + y ) + v p ( p) = v p (1 + y ) + 1 x − 1 = v p (1 + y )
y + 1 = p x −1
Do đó từ p x = 1 + y p = (1 + y ) (1 − y + y 2 −+ y p −1 ) ta có p −1
1 − y + y −+ y = p
2
2 = p x −1
Nếu y = 1 thì ta có , vô lý.
1 = p
x = 2
Nếu y = 2 thì ta có 3 = p x −1 . Thử lại thấy thỏa mãn.
p = 3
- Nếu y 2 thì ta có
Suy ra x = 1 y + 1 = 1 y = 0 . Vô lý.
Bài 27: (2022) Tìm tất cả các bộ ( p, q, r , n) với p, q, r là các số nguyên tố và n là số tự nhiên, sao cho
p2 = q2 + r n
Đẳng thức trong đề bài có thể viết lại thành ( p − q)( p + q) = r n . Từ đó, chú ý rằng r là số nguyên tố nên chỉ
có đúng hai trường hợp có thể xảy ra.
p = 2a −1 + 1 (−1)a −1 + 1( mod 3)
q = 2a −1 − 1 (−1)a −1 − 1( mod 3).
Từ đó, nếu a lẻ thì 3∣ p nên p = 3 , kéo theo q = 1 , vô lí. Vậy a chẵn, và do đó 3∣ q nên q = 3 , kéo theo
p = 5 , và ta tìm được bộ số thoả mãn ( p, q, r , n) = (5,3, 2, 4) ;
Tóm lại, có đúng 2 bộ số ( p, q, r , n) thoả mãn yêu cầu là (5,3, 2, 4) và (3, 2,5,1) .