Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1.Số 2 là số nghuyên tố chẵn duy nhất.
2.Phương trình được đưa về dạng f(x).g(x) = k với f(x) và g(x) là các đa thức hệ số nguyên.
Ta phân tích k ra thừa số nguyên tố rồi giải các hệ phương trình.
�f ( x) = m
� với m.n = k.
�g ( x ) = n
3.Phương trình đối xứng các ẩn của x, y, z.....Khi tìm nghiệm nguyên dương ta có thể giả
sử 1 x y z .....
4.Không tồn tại số chính phương nằm giữa hai số chính phương liên tiếp.
B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP.
Dạng 1: Sử dụng phép chia hết và chia có dư.
Hai vế của phương trình nghiệm nguyên khi chia cho cùng một số có số dư khác
nhau thì phương trình đó không có nghiệm nguyên.
Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau. x 2 = 2 y 2 (1)
Giải:
Rõ ràng x = y = 0 là nghiệm của (1).
�x y �
Nếu x0 , y0 �0 và ( x0 , y0 ) là nghiệm của (1). Gọi d = ( x0 , y0 ) , suy ra � 0 , 0 �= 1.
�d d �
2 2 2
�x � �y � x �y � x
Ta có: x = 2 y � � 0 �= 2 � 0 �� 0 chẵn 2 � 0 �M4 � 0 chẵn, vô lý.
2
0
2
0
�d � �d � d �d � d
Vậy phương trình (1) chỉ có nghiệm nguyên duy nhất là (0,0).
Ví dụ 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau. x 2 - 2 y 2 = 5 (1)
Giải:
1)Nếu xM5 thì 2 y = ( x - 5) M5 � y M5 � ( x - 2 y ) M25 vô lý.
2 2 2 2
/ 7(mod 8)
y 2 + z 2 = 7, 6,3(mod 8) nhưng y 2 + z 2 = 0,1, 2, 4,5, (mod 8) vô lý. Vậy x 2 + y 2 + z 2 M
Phương trình đã cho có thể viết: (2 x)2 + (5 y) 2 + (12 z ) 2 = 6 �125 + 7 Từ đó suy ra phương trình
không có nghiệm nguyên.
Ví dụ 4: Giải phương trình sau trên tập số nguyên: x14 + x24 + .... + x7 4 = 2008.
Giải:
1)Nếu x = 2k thì xM16 .
2)Nếu x = 2k + 1 thì x 4 - 1 = ( x - 1)( x + 1)( x 2 + 1)M16, vì ( x - 1)( x + 1) M8 và ( x 2 + 1)M2 .
Vậy x 4 �0;1(mod16) Do đó khi chia tổng x14 + x2 4 + .... + x7 4 cho 16 có số dư không vượt quá
7, trong khi đó 2008 �8(mod16) . Suy ra phương trình không có nghiệm nguyên.
Dạng 2: Phương pháp phân tích.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: a( x+ y ) + b = cxy ( với a, b, c Z ) (1)
a a2
Ta có: (1) � cxy - -ay = b � y (cx - a ) - (cx - a ) = +b
c c
� (cx - a )(cy - a ) = a 2 + bc.
cx - a = m
�
Phân tích a 2 + bc = m.n với m, n Z, sau đó lần lượt giải các hệ: �cy - a = n
�
Giải các hệ trên ta được các nghiệm nguyên dương của phương trình là: ( 1, 18);
( 18, 1); ( 2, 5); ( 5, 2);
Chuyên đề ôn thi hsg toán THPT. 2
Ví dụ 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: (2 x + 5 y + 1)(2 x + y + x 2 + x) = 105.
Giải:
Vì 105 là số lẻ nên 2 x + 5 y + 1 lẻ suy ra y chẵn mà x 2 + x = x( x + 1) chẵn nên 2 x lẻ x = 0.
Với x = 0 ta có phương trình ( 5y + 1 ) ( y + 1 ) = 21.5 Do ( 5y + 1, 5 ) =1 nên
�5 y + 1 = 21 �5 y + 1 = -21
� hoặc � � y = 4 Thử lại ta thấy x = 0, y = - 4 là nghiệm nguyên của
�y + 1 = 5 �y + 1 = -5
phương trình.
Ví dụ 3: Tìm tất cả các tam giác vuông có các cạnh là số nguyên và có diện tích bằng
chu vi.
Giải:
Gọi x, y, z là các cạnh của tam giác vuông : 1 �x �y < z . Ta có:
�x 2 + y 2 = z 2 (1)
�
�xy = 2( x + y + z )(2)
Từ (1) ta có: z 2 = ( x + y )2 - 2 xy = ( x + y ) 2 - 4( x + y + z )
� ( x + y )2 - 4( x + y ) + 4 = z 2 + 4 z + 4
� ( x + y - 2) 2 = ( z + 2) 2
�x - 4 = 1
� �x = 5
�
�
� �
�
�y - 4 = 8
� �y = 12
�
( x - 4)( y - 4) = 8 � � vậy các cặp: ( x, y, z ) = (5,12,13);(6,8,10);
�
�x - 4 = 2 �
�x = 6
�
� �
�
�y - 4 = 4
� �y = 8
�
Ví dụ 4: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: p( x + y ) = xy. với p là số nguyên tố.
Giải:
Ta có: p( x + y ) = xy � xy - px - py + p = p � ( x - p ) ( y - p ) = p
2 2 2
�y - 1 = 1 �y = 2
Với x = 1 ta có 1 + y + z = yz � ( y - 1)( z - 1) = 2 � � �� .
�z - 1 = 2 �z = 3
z =1
�
5 5 5 15 30 �
*)Với t = 1 ta có: 5( x =� ) +++=
15 �2=+++ 2
y ޣz� xyz 2 z 15 z 2.
�
xy yz xz xyz z2
z =3
�
�
�
�2 x - 5 = 65 �x = 35
�
�
� �
�
�
�2y -5 =1 �y = 3
�
1)Với z = 1 ta có: 5( x + y ) + 20 = 2 xy � (2 x - 5)(2 y - 5) = 65 � � �
�
�2 x - 5 = 13 �x = 9
�
� �
�
�
�2y -5 = 5 �y = 5
�
� z = 2. vì ( z �t = 2) .
1 1 1 3 1 1 1
=�=�ޣ++� 1 z 3 z 3. Thay z = 3 vào � + + = 1. ta được:
x y z z x y z
�
�2x - 3 = 9 �x = 6
�
�
� �
� ( Loai )
1 1 2 �2y - 3 = 1 � y = 2
+ = � 3( x + y ) = 2 xy � (2 x - 3)(2 y - 3) = 9 � � � �
x y 3 �
�2x - 3 = 3 �
�x = 3
�
� �
�
�
�2y - 3 = 3 �y = 3
�
+)Với x = - 1 thì : y 4 = -1 , ( vô lý ).
Chuyên đề ôn thi hsg toán THPT. 5
Vậy phương trình đã cho có hai cặp nghiệm ( 0; 1 ); ( 0; -1 ).
Ví dụ 3: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 2 + ( x + 1) 2 = y 4 + ( y + 1) 4 .
Giải:
Khai triển và rút gọn hai vế ta được:
x( x + 1) = y 4 + 2 y 3 + 3 y 2 + 2 y � x 2 + x = y 2 ( y + 1) 2 + 2 y ( y + 1).
� x 2 + x + 1 = ( y 2 + y + 1) 2 (1)
+)Nếu x > 0 thì từ x 2 < 1 + x + x 2 < ( x + 1)2 . suy ra 1 + x + x 2 không là số chính phương nên (1)
không có nghiệm nguyên.
+)Nếu x < - 1 thì từ ( x + 1)2 < 1 + x + x 2 < x 2 suy ra (1) không có nghiệm nguyên.
�y = 0
+)Nếu x = 0 hoặc x = - 1 thì từ (1) suy ra y + y + 1 = �1 � �
2
.
�y = -1
vào (1) ta được: 9 x13 - y03 - 9 z03 = 0 � y0 M3. đặt y0 = 3 y1 � z0 M3, khi đó:
9 x13 - 27 y13 - 3z03 = 0 � 3x13 - 9 y13 - z03 = 0 � z0 M3. đặt z0 = 3z1 khi đó: x13 - 3 y13 - 9 z13 = 0 .
�x y z �
Vậy � 0 , 0 , 0 �cũng là nghiệm của phương trình.
�3 3 3 �
�x y z �
Quá trình này tiếp tục thì được: � k0 , k0 , 0k �là các nghiệm nguyên của (1) với mọi k điều
3 3 3 � �
Giải:
Ta thấy 0 �x, y �50 từ y = 50 - x . ta có y = 50 + x - 2 50 x = 50 + x - 10 2 x .
nhận các giá trị: 0; 1; 2; 3; 4; 5. Lựa chọn k trong các số trên để thoả mãn phương trình ta
được các nghiệm: ( x; y ) = (0;50);(2;32);(8;18);(18;8);(32; 2);(50;0) .
Dạng 7: Một số dạng khác.
Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3 x 2 + 5 y 2 = 12(1).
Giải:
Ta có: (1) � 3( x 2 + 1) = 5(3 - y 2 ). Do (3, 5) = 1 nên ( x 2 + 1)M5. và (3 - y 2 )M3.
Đặt x 2 + 1 = 5k . , 3 - y 2 = 3l. Ta có: 3.5k = 5.3l � k = l (k , l �Z ) .
1
�x 2 = 5k - 1 �0 ��k�
Do đó: � 2 � � 5 � k = l = 1 . Vậy x = 2, y = 0.
�y = 3 - 3l �0 � l �1
�
1
x + y -1 + z - 2 = ( x + y + z) .
2