Professional Documents
Culture Documents
x 1 y 2
1
2 x y 3
x
3x x y x 2
x y 1 x 2 y
2
5
2 2
5/ x 2 y x y 1
x y
4/ x
3 1
1,7
6/
x
x y
3 x y 4
3 x 2 y 2
2 x y 1
2 x 6 3 y 1 5
8/
2 1
1
7/
x 1
1
y 1
1
9/
5 x 6 4 y 1 1
2
x 1 y 1
x y 3 1
y x 3
3 5 3 2 17
2x y 2x y 2 x 2 y 1 5 x y 2 3 x y 4
10/ 11) 12)
1 1 2 2x 2 y 2 26 2 x 3 y 12
2 x y 2 x y 15 x 2 y 1 5
Dạng 5: Hệ đối xứng loại I ( Là hệ phương trình vai trò của x và y là như nhau)
f ( x; y ) 0
trong đó f(x;y) = f(y;x), g(x;y) = g(y;x).
g ( x; y ) 0
a/ Cách giải: Tính tổng (hoặc tích) hai ẩn (đưa về phương trình ẩn phụ là tổng hoặc tích
hai ẩn), tìm nốt tích (hoặc) tổng hai ẩn áp dụng hệ thức vi ét đưa về pt bậc 2 một ẩn….
b/ Ví dụ: Giải hệ phương trình:
7 x 7 y 2 xy 24 7 x y 2 xy 24 7 x y 2 xy 24
5 x 5 y xy 5 5 x y xy 5 10 x y 2 xy 10
17 x y 34 x y 2
5 x y xy 5 xy 5
Do đó x; y là hai nghiệm của phương trình: X 2 2 X 5 0 X 1 6
Vậy hệ phương trình có nghiệm: 1 6;1 6 ; 1 6;1 6
c/ Bài tập áp dụng: Giải các hệ phương trình sau:
xy 2 ìï x + y + xy = 7
1/ x 2 y 2
25
2/ 3/ ïí 2 2
xy 12
ïï x + y + xy = 13
x y xy 3
2 2
ïî
ïìï x + y + xy = - 1 ìï x 2 + y 2 - x - y = 102
ï ïì 3(x + y ) = xy
4/ í 2 5/ í 6/ ïí 2
ïï x y + y 2x = - 6 ïï xy + x + y = 69
ïî
ïï x + y 2 = 160
ïî
ïî
ïìï xy (x + 2)(y + 2) = 9 ìï x 2 + y 2 + 2x (y - 3) + 2y (x - 3) + 9 = 0
ï
7/ í 2 8/ íï
ïï x + y 2 + 2(x + y ) = 6 ïïî 2(x + y ) - xy + 6 = 0
ïî
ìï x 2 + y 2 + xy = 1 ïìï x (x + 1) + y (y + 1) + xy = 17
ï
9/ ïí 3 10/ í
ïï x + y 3 = x + y ïï (x + 1)(y + 1) = 8
ïî ïî
ìï x + y + xy = 5 ïìï xy + x + y = 11 ìï xy + x + y = 7
ïï
ï ï
11/ í 2 12/ í 6 6 13/ í x y 10
ïï x + y 2 + xy = 7 ïï + + xy = 11 ïï + =
ïî ïïî x y ïïî y x 3
ìï x 2 + y 2 = 52 ìï 1 ìï 1
ïï ïï x + = - 1 ïï y + = - 5
ï x+y ï 2x - y
14/ ïí 1 1 ï
15/ í x ï
16/ í x
ïï + = 5 ïï ïï
ïïî x y 12 ïï = - 2 ïï = 6
ïî x + y ïî 2x - y
ìï x 3 + y 3 = 9 ìï x + y = 7 ïìï x y + y x = 30
ï ï
17/ ïí 2 18/ í 3 19/ í
ïï x + y 2 = 5 ïï x + y 3 = 133 ïï x x + y y = 35
ïî ïî î
Dạng 6: Hệ đối xứng loại II ( Là hệ phương trình vai trò của x ở phương trình
này là y của phương trình kia và ngược lại)
f ( x; y ) 0
trong đó f(x;y) = g(y;x).
g ( x; y ) 0
a/ Cách giải: Trừ hai vế của phương trình (1) cho hai vế của phương trình (2) để được một
phương trình mới dạng: (x - y).k(x; y) = 0.
b/ Ví dụ: Giải hệ phương trình:
2 x 2 x y 2 2 x 2 y 2 x 0 3 x 2 3 y 2 x y 0
2 2 2
2 y y x x 2 y y 0 2 x y x 0
2 2 2
2 x 2 y 2 x 0 2 x 2 y 2 x 0 2 x 2 y 2 x 0
hoac
x y 3x 3 y 1 0 x y 0 3x 3 y 1 0
2 x 2 y 2 x 0 x2 x 0 x y 0
1/
x y 0 x y x y 1
2 1 3x 2 1 5 1 5
2x x 0 9 x 2 3 x 1 0 x x
2 x y x 0
2 2
3 6 6
2/ 1 3x hoac
3x 3 y 1 0 y 1 3x y y 1 5 y 1 5
3
3 6 6
Kết luận: Vậy hệ phương trình có 4 cặp nghiệm: ...................
c/ Bài tập áp dụng: Giải các hệ phương trình sau:
ïìï 2x = y 2 - 4y + 5 ïìï y 2 = 2x + 3 ïìï x 2 - 2y 2 = 7x
1) í ï 2) ïí 2 3) ïí 2
ïï 2y = x 2 - 4x + 5 ïï x = 2y + 3 ïï y - 2x 2 = 7y
ïî ïî ïî
ìï 2x 2 - 3xy = y 2 - 3x - 1 ìï x 2 = 2 - y ìï x 3 - 2y = 4
ïï ï ï
4) í 2 5) ïí 2 6) ïí 3
ïï 2y - 3xy = x - 3y - 1
2
ïï y = 2 - x ïï y - 2x = 4
ïî ïî ïî
ìï 2x 2 - 3x + 2 = y 2 ìï x 3 = 5x + y ìï x 3 = 2y - x
ï ï ï
7) ïí 2 8) ïí 3 9) ïí 3
ïï 2y - 3y + 2 = x 2 ïï y = 5y + x ïï y = 2x - y
ïî ïî ïî
ïìï x 3 = 13x - 6y ïìï y 2 = x 3 - 4x 2 + 3x ìï x 3 - 2y = 1
ï
10) ïí 3 11) ïí 2 12) ïí 3
ïï y = 13y - 6x ïï x = y 3 - 4y 2 + 3y ïï y - 2x = 1
ïî ïî ïî
ax 2 bxy cy 2 0 (1)
Dạng 7: Hệ phương trình đẳng cấp:
f ( x; y ) 0
a/ Cách giải: Đặt y = xt ta đưa phương trình đẳng cấp (1) về dạng phương trình tích:
x 2 at 2 at c 0
x 2 xy 2 y 2 0
b/ Ví dụ: Giải hệ pt:
x 2 y 3
2
hoặc t 0,5
+) Nếu t = 1 x = y 2 x 2 x 3 0 x1 1; x2 1,5 .
+) Nếu t = -0,5 -0,5x = y x 2 2 x 6 0 x3 1 7; x4 1 7 . Từ đó tìm
ra y.
c/ Bài tập áp dụng: Giải các hệ phương trình sau:
ïìï x 2 - 4xy + y2 = 1 ïìï x 2 - xy + y 2 = 21 ïìï 3x 2 + 5xy - 4y 2 = 38
1) ïí 2 2) ïíï 2 3) ïí 2
ïï y - 3xy = 4 ïïî y - 2xy + 5 = 0 ïï 5x - 9xy - 3y 2 = 15
ïî ïî
ìï 3x 2 + y 2 = 5 ïìï 2x 2 + 3y 2 = 36 ìï x 2 + 2xy + 3y 2 = 9
ï ï
4) ïí 2 5) ïíï 2 6) ïí 2
ïï x - 3y 2 = 1 2
ïïî 3x + 7y = 37 ïï 2x + 2xy + y 2 = 2
ïî ïî
ìï x 2 + 4xy - 2y 2 = 3 ìï x 2 + 3xy = 54 ìï 2x 2 - y 2 = 1
ï ï ï
7) ïí 2 8) ïí 9) ïí
ïï 2x - xy + 3y 2 = 4 ïï xy + 4y 2 = 115 ïï xy + x 2 = 2
ïî ïî ïî
Dạng 8: Hệ phương trình không mẫu mực
*Dùng phương pháp giải pt bậc hai của một ẩn, ẩn còn lại coi là tham số.
x 2 y 1 x y 0 (1)
Ví dụ: Giải hệ pt 2
y 2 xy 1 0 (2)
c
(1) là pt bậc 2 ẩn x ta có: a - b + c = 1 + (y - 1) - y = 0 suy ra x1 1; x2 y
a
+)Với x = -1 suy ra y 2 2 y 1 0 y 1 .
+)Với x = y suy ra y 2 2 y 2 1 1 y 2 0 y 1 .
Vậy nghiệm của hệ là x; y 1; 1 , 1;1
* Dùng tính chất tổng các bình phương mà bằng 0.
x 3 y 3 z 3 3 xyz 0 (1)
Ví dụ: Giải hệ pt
x y z 3 (2)
(1) 0,5 x y z x y y z z x 0 x y y z z x 0
2 2 2 2 2 2
(vì x +
y + z 0 ) suy ra x = y = z kết hợp với (2) ta có x = y = z = 1.
*Sử dụng điều kiện xảy ra dấu bằng của bất đẳng thức:
x y 1
Ví dụ: Tìm x, y dương thoả mãn hệ: 4 4 1
8 x y xy 5
Giải: Ta có: x y 0 x 2 y 2 2 xy 2 x 2 y 2 x y .
2 2
1 1
Tương tự 2 x 4 y 4 x 2 y 2 2 x 4 y 4 x y 8 x4 y 4 1 .
2 4
4 4
1 4 1
Mặt khác: xy 4 8 x 4 y 4 5 . Đẳng thức xảy ra khi x y 0,5 .
x y
2
xy
Vậy nghiệm của hệ pt trên là: x; y 0,5; 0,5 .
Một số hệ phương trình đã thi ở các năm.
1 1
1
x y 2 x 2 y 2 25
4
3
5
(Năm 1999-2000)
xy 12 (Năm 2001-2002)
x
y 2
2 5
x x y 2
x ( y 2) y 6
3 1
1,7
(Năm 2003 - 2004)
x 2 y 3 0 (Năm 2004-2005)
x
x y
x y 2 xy 0
xy 6 12 y 2
xy 3 x
2 (Năm 2008-2009) ( Năm 2009-
x y x y ( xy 1) 1
2 2 2
2010)
x y 1 x 2 y 1 1
2 4
x 2 y x y 1 (Năm 2010-2011) x y (Năm 2011 - 2012)
3 x y 4 x(1 4y) y 2
x2 2
1 1 x 1 y 2 6
1
x y 1 (Năm 2012-2013) (Năm 2013-2014)
3 y 1 xy 5 1 3
x 1 y 2
x y 2 y 6 x x 1 y y 1 6
(Năm 2014-2015) (Năm 2015-2016)
x 2 y 3 0 x y 3
5 2y 4
x 2 y 3 2 2x 3y xy 5
(Năm 2016-2017) 1 1 (Năm 2017-2018)
x2 2 4
x y 1 1
x 2 y 3
4
xy 3 x 2 y 3
xy (Năm 2018-2019) 2 (Dự bị 2015-2016)
x 2 y 2x 3y 4
2
x (1 y ) 15 0
x 1 2 y 5
(Dự bị 2014-2015)
2 x 1 3 y 4
C/ Những lỗi và khó khăn học sinh thường gặp phải khi học chuyên đề này.
+ Chưa xác định được dạng bài và phương pháp thực hiện đưa ra cách giải tương ứng.=> hình thành
nên các dạng tổng quát cụ thể và hình thành các bước giải tương ứng cho các dạng.
+ Thiếu điều kiện xác định và quên đối chiếu điều kiện xác định dẫn đến kết luận nghiệm sai. =>
phải đặt điều kiện với các hệ chứa mẫu thức, căn thức, ...dựa vào các bước giải cho từng dạng.
+ Khi đặt ẩn phụ mà ẩn phụ là căn bậc hai hoặc bình phương quên điều kiện lớn hơn hoặc bằng 0.
+ Nhầm dấu khi tách một phân thức mà đứng trước phân thức có dấu trừ => khác phục phải dùng
dấu ngoặc.
+ Dùng dấu tương đương khi quy đồng khử mẫu hoặc bình phương hai vế khi hai vế chưa cùng
không âm.
+ Khai căn hai vế khi hai vế chưa không âm.
CHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ
Dạng 1. Giải và biện luận hệ phương trình
Phương pháp giải:
Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương
trình bậc nhất đối với x
Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1)
Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ
i) Nếu a=0: (1) trở thành 0x = b
- Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm
- Nếu b 0 thì hệ vô nghiệm
b
ii) Nếu a 0 thì (1) x = , Thay vào biểu thức của x ta tìm y, lúc đó hệ phương trình có
a
nghiệm duy nhất.
mx y 2 m(1)
Ví dụ: Giải và biện luận hệ phương trình:
4 x my m 6( 2)
ii) Nếu m = 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y = mx -2m = 2x – 4
Hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x R
iii) Nếu m = -2 thì (3) trở thành 0x = 4 . Hệ vô nghiệm
2m 3 m
Vậy: - Nếu m 2 thì hệ có nghiệm duy nhất: (x,y) = ( ;- )
m2 m2
- Nếu m = 2 thì hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x R
- Nếu m = -2 thì hệ vô nghiệm
Bài tập: Giải và biện luận các hệ phương trình sau:
mx y 3m 1 mx 4 y 10 m
1)
x my m 1 2)
x my 4 3)
( m 1) x my 3m 1
2 x y m 5
x my 3m x my 1 m 2 2 x y 3 2 m
4)
mx y m
25)
2
mx y 1 m
2 6)
mx y ( m 1)
2
Dạng 2: Xác định giá trị của tham số để hệ phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp giải:
Giải hệ phương trình theo tham số
k
Viết x, y của hệ về dạng: n + f (m) với n, k nguyên
Tìm m nguyên để f(m) là ước của k
HD Giải:
mx 2 y m 1
2 x my 2 m 1
2 mx 4 y 2 m 2
2 mx m
2
y 2m 2 m
( m 2 4) y 2 m 2 3m 2 ( m 2)( 2m 1)
2 x my 2m 1
Bài 2:
a) Định m, n để hệ phương trình sau có nghiệm là (2; -1)
2mx ( m 1) y m n
( m 2) x 3ny 2m 3
HD:
Thay x = 2 ; y = -1 vào hệ ta được hệ phương trình với ẩn m, n
b) Định a, b biết phương trình ax2 -2bx + 3 = 0 có hai nghiệm là
x = 1 và x = -2
HD:
thay x = 1 và x = -2 vào phương trình ta được hệ phương trình với ẩn a, b
c) Xác định a, b để đa thức f(x) = 2ax2 + bx – 3
chia hết cho 4x – 1 và x + 3
HD: f(x) = 2ax2 + bx – 3 chia hết cho 4x – 1 và x + 3 nên. Biết nếu f(x) chia hết cho ax + b thì f(-
b
)=0
a
1 a b
) 0 3 0
f (
4
8 4 Giải hệ phương trình ta được a = 2; b = 11
f ( 3) 0
18a 3b 3 0
2
d) Cho biểu thức f(x) = ax + bx + 4. Xác định các hệ số a và b biết rằng
f(2) = 6 , f(-1) = 0
HD:
f ( 2) 6
f ( 1) 0
4 a 2b 2
a b 4
a 1
b 3
Bài 3:
Xác định a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; 1) ; B(1 ; 2)
HD:
2 a b 1
Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; 1) ; B(1 ; 2) ta có hệ phương trình
a b 2
a 1
b 3
Để ba đường thẳng trên đồng quy thì điểm M thuộc đường thẳng 2x – y = m, tức là: 2.0,2- 1,25 = m
m = -0,85
Vậy khi m = -0,85 thì ba đường thẳng trên đồng quy
9m 32 8m 9
- Thay x = ;y= 2 vào hệ thức đã cho ta được:
m 4
2
m 4
9m 32 8m 9 38
2. 2 + 2 + 2 =3
m 4 m 4 m 4
=> 18m – 64 +8m – 9 + 38 = 3m2 – 12
3m2 – 26m + 23 = 0
23
m1 = 1 ; m2 = (cả hai giá trị của m đều thỏa mãn điều kiện)
3
23
Vậy m = 1 ; m =
3
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1:
mx 4 y 10 m
Cho hệ phương trình x my 4 (m là tham số)
a) Giải hệ phương trình khi m = 2
b) Giải và biện luận hệ phương trình theo m
c) Xác định các giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho x> 0, y > 0
d) Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x, y là các số nguyên dương
Bài 2:
( m 1) x my 3m 1
Cho hệ phương trình : 2 x y m 5