You are on page 1of 4

Câu 41:

Đặt m = min y . Khi đó ta làm ngược tại với yêu cầu bài toán như sau:” Tìm a để m  4 .”
R

 x 2 − 2ax + 8  −4
m  4  x 2 − 2ax + 8  4   2 x  x 2 − 2ax + 8  4x  a 2 − 4  0  −2  a  2
 x − 2ax + 8  4

 a  −2
Do đây là bài toán đối nên   . Khoanh C.
a  2
Câu 42:

mx + 3 m 2 + 2m − 3
Đặt g ( x) =  g '( x) = . Khi đó ta xét 2 TH như sau :
x+m+2 ( x + m + 2)
2

 g '( x)  0
TH1:   Không thỏa mãn.
 g (1)  0


 m 2 + 2m − 3  0
 g '( x)  0 
TH2:   −m − 2  1  m  1. Như vậy ta có tất cả 8 giá trị của m. Khoanh B.
 g (1)  0 m + 3
 0
m + 3

Câu 43:

Ta đặt u = 1 + x + 2 y ( u  0)  2 y + 3x − 10 = u + 2 x −11 . Khi đó phương trình đã cho trở thành


u = eu + 2 x −11 . Xét hàm f ( u ) = eu +2 x−11 − u → f ' (u ) = 0  u = 11 − 2 x . Ta xét 2 TH như sau:

11
TH1: 11 − 2 x  0  x  . Ta dễ dàng vẽ BBT và thấy TH này không thỏa mãn.
2
11
TH2: 11 − 2 x  0  x   x  1;5 . Ta vẽ được bảng biến thiên như sau:
2
Do 2 x −10  0 x  1;5. Với các giá trị x 1;5 thì luôn tồn tại 1 giá trị u nên sẽ có 1 giá trị y

Vậy có tất cả 5 cặp thỏa mãn. Ta chọn A.

Câu 44: Đặt t = log 2 ( x + a) . Khi đó phương trình đã cho trở thành 22 x − 4 = t + 2 ( 2t − x ) + 5

Ta có 22 x − 4 = t + 2 ( 2t − x ) + 5  2.22 x −5 + 2 x − 5 = 2.2t + t .

Xét hàm f (u ) = 2.2u + u  f '(u )  0u  2 x − 5 = t  a = 22 x −5 − x .

Tới đây ta dễ dàng tìm được 11 giá trị thỏa mãn. Khoanh D.

Câu 45:

You might also like