Professional Documents
Culture Documents
a b
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi = .
c d
+ a + b a + b ; Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ab 0.
+ Sử dụng “bình phương” để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Nếu y = a + f ( x) thì min y = a khi f(x) = 0.
2
1
Min A = 10 khi x = − .
2
b) B = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6) = (x-1)(x+6)(x+2)(x+3)
= (x2 + 5x – 6)(x2 + 5x + 6) = (x2 + 5x)2 – 36 -36
Min B = -36 khi x = 0 hoặc x = -5.
c) C = x 2 − 2 x + y 2 − 4 y + 7
= (x2 – 2x + 1) + (y2 – 4y + 4) + 2 = (x – 1)2 + (y – 2)2 + 2 2
Min C = 2 khi x = 1; y = 2.
Bài toán 2: Tìm GTLN của các biểu thức:
a) A = 5 – 8x – x2
b) B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
Giải:
a) A = 5 – 8x – x2 = -(x2 + 8x + 16) + 21 = -(x + 4)2 + 21 21
Max A = 21 khi x = -4.
b) B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
= -(x2 – 2x + 1) – (4y2 + 4y + 1) + 7
= -(x – 1)2 – (2y + 1)2 + 7 7
1
Max B = 7 khi x = 1, y = − .
2
Giải:
a) M = x − 1 + x − 2 + x − 3 + x − 4
Ta có: x −1 + x − 4 = x −1 + 4 − x x −1 + 4 − x = 3
Đặt t = 2 x − 1 thì t 0
P = a + b + c – ab – bc – ac 1 − abc 1
Dấu “=” có thể xảy ra chẳng hạn: a = 1; b = 0; c tùy ý 0;1
Vậy GTLN của P = 1.
Bài toán 7: Cho hai số thực x, y thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 = 1.
Tìm GTLN và GTNN của x + y.
Giải:
Ta có: (x + y)2 + (x – y)2 (x + y)2
2(x2 + y2) (x + y)2
Mà x2 + y2 = 1 (x + y)2 2
x+ y 2 − 2 x+ y 2
- Xét x + y 2
x = y
Dấu “=” xảy ra
2
x= y=
x + y = 2 2
- Xét x + y − 2
x = y − 2
Dấu “=” xảy ra x= y=
x + y = − 2
2
− 2
Vậy x + y đạt GTNN là − 2 x = y = .
2
Bài toán 8: Cho các số thực dương thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 + z2 27.
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: x + y + z + xy + yz + zx.
Giải:
Ta có: (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2 0 2x2 + 2y2 + 2z2 - 2xy - 2yz - 2zx 0
(x + y + z)2 = x2 + y2 + z2 +2(xy + yz + zx) 3(x2 + y2 + z2) 81
x + y + z 9 (1)
Mà xy + yz + zx x2 + y2 + z2 27 (2)
Từ (1) và (2) => x + y + z + xy + yz + zx 36.
Vậy max P = 36 khi x = y = z = 3.
Đặt A = x + y + z và B = x2 + y2 + z2
A2 − B ( A + 1) 2 B + 1 B +1
P = A+ = − −
2 2 2 2
B +1
Vì B 27 − -14 P -14
2
x + y + z = −1
Vậy min P = -14 khi 2 2 2
x + y + z = 27
Hay x = − 13; y = 13; z = −1 .
Bài toán 9:
Giả sử x, y là các số dương thỏa mãn đẳng thức: x + y = 10 . Tìm giá trị của x và
y để biểu thức: P = (x4 + 1)(y4 + 1) đạt GTNN. Tìm GTNN ấy.
Giải:
Ta có: P = (x4 + 1)(y4 + 1) = (x4 + y4) + (xy)4 + 1
Đặt t = xy thì:
x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy = 10 – 2t
x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2y2 = (10 – 2t)2 – 2t2 = 2t2 – 40t + 100
Do đó: P = 2t2 – 40t + 100 + t4 + 1 = t4 + 2t2 – 40t + 101
= (t4 – 8t2 + 16) + 10(t2 – 4t + 4) + 45 = (t2 – 4)2 + 10(t – 2)2 + 45
P 45 và dấu “=” xảy ra x + y = 10 và xy = 2.
Vậy GTNN của P = 45 x + y = 10 và xy = 2.
Bài toán 10:
Cho x + y = 2. Tìm GTNN của biểu thức: A = x2 + y2.
Giải:
Ta có: x + y = 2 y = 2 – x
Do đó: A = x2 + y2 = x2 + (2 – x)2
= x2 + 4 – 4x + x2
= 2x2 – 4x + 4
= 2( x2 – 2x) + 4
= 2(x – 1)2 + 2 2
Vậy GTNN của A là 2 tại x = y = 1.
• Dạng 2: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO LÀ MỘT PHÂN THỨC
Bài toán 1:
4x + 3
Tìm GTLN và GTNN của: y = .
x2 + 1
Giải:
* Cách 1:
4x + 3 −ax 2 + 4 x + 3 − a
y= = a +
x2 + 1 x2 + 1
Ta cần tìm a để −ax 2 + 4 x + 3 − a là bình phương của nhị thức.
a = −1
Ta phải có: ' = 4 + a(3 − a) = 0
a = 4
- Với a = -1 ta có:
4x + 3 x2 + 4x + 4 ( x + 2) 2
y= = −1 + = −1 +
x +1 x2 + 1 x2 + 1
y −1. Dấu “=” xảy ra khi x = -2.
* Cách 2:
4x + 3
Vì x2 + 1 0 nên: y = yx 2 − 4 x + y − 3 = 0 (1)
x +1
2
y +1 0 y +1 0
hoặc
y − 4 0 y − 4 0
−1 y 4
Do x + x + 1 = x + 2. .x + + = x + + 0
2 1 2 1 3 1 3
2 4 4 2 4
Với a = 3 thì x = -1
Kết luận: gộp cả 2 trường hợp 1 và 2, ta có:
1
GTNN của A = khi và chỉ khi x = 1
3
Giải:
a) Theo bất đẳng thức Côsi cho hai số dương a2 và b2
a 2 + b2 2 a 2b2 = 2ab = 2 (vì ab = 1)
4 4 4
A = (a + b + 1)(a 2 + b 2 ) + 2(a + b + 1) + = 2 + (a + b + ) + ( a + b)
a+b a+b a+b
4
Cũng theo bất đẳng thức côsi cho hai số dương a + b và .
a+b
4 4
Ta có: (a + b) + 2 (a + b). =4
a+b a+b
Mặt khác: a + b 2 ab = 2
4
Suy ra: A 2 + (a + b + ) + ( a + b) 2 + 4 + 2 = 8
a+b
Với a = b = 1 thì A = 8
Vậy GTNN của A là 8 khi a = b = 1.
1 1 1
b) Vì + = nên trong hai số m, n phải có ít nhất một số dương. Nếu có một
2m n 3
trong hai số là âm thì B < 0. Vì ta tìm GTLN của B = mn nên ta chỉ xét trường hợp
cả hai số m, n cùng dương.
1 1 1
Ta có: + = 3(2m + n) = 2mn (2m − 3)( n − 3) = 9
2m n 3
Vì m, n N* nên n – 3 -2 và 2m – 3 -1.
Ta có: 9 =1.9 = 3.3 = 9.1; Do đó xảy ra:
2m − 3 = 1 m = 2
+ và B = mn = 2.12 = 24
n − 3 = 9 n = 12
2m − 3 = 1 m = 3
+ và B = mn = 3.6 = 18
n − 3 = 3 n = 6
2m − 3 = 9 m = 6
+ và B = mn = 6.4 = 24
n − 3 = 1 n = 4
m = 2 m = 6
Vậy GTLN của B = 24 khi hay
n = 12 n = 4
Bài toán 4: Giả sử x và y là hai số thỏa mãn x > y và xy = 1. Tìm GTNN của biểu
x2 + y 2
thức: A = .
x− y
Giải:
x +y
2
x − 2 xy + y + 2 xy ( x − y ) 2 + 2 xy
2 2 2
Ta có thể viết: A = = =
x− y x− y x− y
( x − y )2 + 2 xy 2 x− y 2 x− y
Do x > y và xy = 1 nên: A = = x− y+ = + +
x− y x− y 2 x− y 2
Vì x > y x – y > 0 nên áp dụng bất đẳng thức côsi với 2 số không âm, ta có:
x− y 2 x− y
A 2. . +
2 x− y 2
x− y 2
Dấu “=” xảy ra = ( x − y ) 2 = 4 ( x − y ) = 2 (Do x – y > 0)
2 x− y
2
Từ đó: A 2 + = 3
2
x − y = 2
Vậy GTNN của A là 3
xy = 1
x = 1 + 2 x = 1− 2
hay Thỏa điều kiện xy = 1
y = −1 + 2 y = −1 − 2
1
Bài toán 5: Tìm GTLN của hàm số: y = 2 .
x + x +1
Giải:
1 1
Ta có thể viết: y= 2 =
x + x +1 2
1 3
x+ +
2 4
2
Giải:
1 4t 2 + 1 (2t − 1) 2 + 4t (2t − 1) 2
Ta có thể viết: f (t ) = t + = = = +1
4t 4t 4t 4t
Vì t > 0 nên ta có: f (t ) 1
1
Dấu “=” xảy ra 2t − 1 = 0 t =
2
1
Vậy f(t) đạt GTNN là 1 tại t = .
2
t 2 −1
Bài toán 7: Tìm GTNN của biểu thức: g (t ) = .
t2 +1
Giải:
t −1
2
2
Ta có thể viết: g (t ) = = 1− 2
t +1
2
t +1
2
g(t) đạt GTNN khi biểu thức đạt GTLN. Nghĩa là t2 + 1 đạt GTNN
t +1
2
Bài toán 8: Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn điều kiện: xyz = 1. Tìm GTNN
1 1 1
của biểu thức: E = + 3 + 3 .
x ( y + z ) y ( z + x) z ( x + y )
3
Giải:
1 1 1 1
Đặt a = ; b = ; c = abc = =1
x y z xyz
1 1
Do đó: + = a + b x + y = (a + b).xy x + y = c(a + b)
x y
1 1 1 a2 b2 c2
= a3 . + b3 . + c3 . = + +
a(b + c) b (c + a ) c (a + b) b + c c + a a + b
a b c 3
Ta có: + + (1)
b+c c+a a+b 2
x+ y+z
a+b+c =
2
y+z−x z+x− y x+ y−z
a= ;b = ;c =
2 2 2
a b c y+z−x z+x− y x+ y−z
Khi đó, VT = + + = + +
b+c c+a a+b 2x 2y 2z
1 y x 1 z x 1 z y 3 3 3
= + + + + + − 1+1+1− =
2 x y 2 x z 2 y z 2 2 2
Giải:
2x + 3y
Từ a = a(2x+y+z) = 2x+3y
2x + y + 2
2ax + ay + 2a – 2x +3y = 0
2(a – 1)x + (a – 3)y = -2a (1)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số (2x; y) và (a – 1; a – 3)
Ta có: 4a2 = [2x(a-1)+y(a-3)]2 ≤ (4x2+y2).[(a-1)2+(a-3)2]
=> 4a 2 = (a − 1) 2 + (a − 3) 2 (vì 4x2+y2 = 1)
M = x + + y +
1
x y
Giải:
2
1
2
Ta có: M = x + + y +
1
x y
1 1
= x2 + 2 + 2 + y 2 + 2 + 2
x y
x2 + y 2 1
= 4 + x2 + y2 + 2 2
= 4 + ( x 2 + y 2 ) 1 + 2 2
x y x y
Vì x, y > 0 nên ta có thể viết:
( )
2
x− y 0 = x + y 2 xy
1 1
Mà x + y = 1 nên 1 2 xy = 2 = 2 2 16 (1)
xy x y
1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y =
2
2( x 2 + y 2 ) ( x + y )2 2( x 2 + y 2 ) 1 (vì x + y = 1)
1
x2 + y 2 (2)
2
1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y =
2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi đồng thời ở (1) và (2) cùng xảy ra dấu “=” nghĩa là
1
khi x = y =
2
25 1
Vậy GTNN của M = khi và chỉ khi x = y = .
2 2
* Dạng 3: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO CÓ CHỨA CĂN THỨC.
Bài toán 1: Tìm GTLN của hàm số: y = x − 2 + 4 − x .
Giải:
* Cách 1:
x − 2 0
Điều kiện: 2 x 4(*)
4 − x 0
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: (ac + bd)2 (a2 + b2)(c2 + d2)
a b
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi = .
c d
Chọn a = x − 2; c = 1; b = 4 − x ; d = 1 với 2 x 4
Ta có:
( ) (
x−2 ) +( )
4 − x . (12 + 12 )
2 2 2
y2 = x−2 + 4− x
y 2 ( x − 2 ) + ( 4 − x ) .2
y2 4 y 2
<=> y 2 100
=> y 10
x −1 5− x x −1 5 − x
Dấu “=” xảy ra <= − hay =
3 4 9 16
61
=> x = (thỏa mãn điều kiện)
25
61
Vậy GTLN của y là10 khi x =
25
= 3( x −1 + 5 − x ) + 5 − x
Đặt: A = x − 1 + 5 − x thì t2 = 4 + 2 ( x − 1)( 5 − x ) 4
Giải:
M = ( x − 1994 ) + ( x + 1995) = x − 1994 + x + 1995
2 2
5 25
(1 − a ) 5
3 16 5
5 a + 5 + 5 25
2
5 25 2 2
9 + 25a 2 + 41 − 25a 2
=> B 5 =5
2 25
3
a = 5 3
<=> a =
16 = 1 − a 2 5
25
3
Vậy GTNN của B = 5 <=> a =
5
Bài toán 5:
Tìm GTNN của biểu thức:
3
A=
2 + 2 x − x2 + 7
Giải:
Điều kiện: 2 x − x + 7 0 = − ( x − 2 x + 1) + 8 0
2 2
= −2 2 x − 1 2 2
= 1 − 2 2 x 2 2 + 1
Với điều kiện này ta viết:
2 x − x 2 + 7 = − ( x − 1) + 8 8 = 2 x − x 2 + 7 8 = 2 2
2
=> 2 + 2 x − x 2 + 7 2 + 2 2 = 2 ( 2 + 1)
Do đó:
1 1 2 −1
=
2 + 2 x − x2 + 7 2 ( 2 +1 ) 2
2 −1
Vậy A 3 và dấu “=” xảy ra <=> x -1 = 0
2
<=> x = 1 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy GTNN của A =
3
2
( )
2 − 1 = x = 1
Bài toán 6:
5 − 3x
Tìm GTNN của biểu thức: A =
1 − x2
Giải:
Điều kiện: 1 – x2 > 0 <=> x2 < 1 <=> - 1 < x < 1
Ta có: A =2
= = + 16 16
( ) 1 − x2 1 − x2
2
1 − x2
3
Vậy GTNN của A = 4 khi x =
5
Giải:
1
Ta có: y = x + 2 (1 − x ) = x + 2 (1 − x )
2
Vì 0 x 1 nên 1 – x 0
1
Áp dụng bất đẳng thức Cô si đối với 2 số: và (1 – x) cho ta:
2
1 1 3
y = x + 2 (1 − x ) x + + (1 − x ) =
2 2 2
1 1
Dấu “=” xảy ra <=> = 1 − x = x =
2 2
3 1
Vậy GTLN của y là tại x =
2 2
giá trị không thỏa mãn x −1 , không thỏa mãn x 3 . Do đó không thể kết luận
được GTNN của A bằng – 7.
Bài 2:
Gọi x1; x2 là các nghiệm của phương trình:
x2 – (2m – 1) x + (m – 2) = 0
Tìm các giá trị của m để x12 + x22 có giá trị nhỏ nhất
Gợi ý:
= 4(m - 1 )2 + 5 > 0. Phương trình đã cho có nghiệm với mọi m theo hệ thức Vi-
ét, ta có:
x12 + x22 = ( x1 + x2 )2 − 2x1 x2 = (2m −1)2 − 2(m − 2) = 4m2 − 6m + 5
= 2m − +
3 11 11
2 4 4
=> Min ( ( x12 + x22 ) = với m =
11 3
4 4
Bài toán 3:
Cho x, y là hai số thỏa mãn: x + 2y = 3. Tìm GTNN của E = x2 + 2y2
Gợi ý:
Rút x theo y và thế vào E
Bài toán 4:
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: A = x2 + y2
Biết rằng x và y là các số thực thỏa mãn: x2 + y2 – xy = 4
Gợi ý:
Từ x2 + y2 – xy = 4 <=> 2x2 + 2y2 – 2xy = 8
<=> A + (x – y)2 = 8
<=> Max A = 8 khi x = y
Mặt khác: 2x2 + 2y2 = 8 + 2xy
<=> 3A = 8 + (x + y)2 8
8 8
=> A = min A = khi x = - y
3 3
Bài toán 5:
Cho x, y thỏa mãn: x2 + 4y2 = 25.
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: M = x + 2y.
Giải:
Áp dụng bất đẳng thức: Bunhiacôpxki
(x +2y)2 ( x 2 + 4 y 2 ) (12 + 12) = 50
<=> x + 2 y 50 = − 50 M 50
5 5
Vậy Max M = 50 khi x = ;y=
2 2 2
Bài tóan 6:
Cho x, y là hai số dương thỏa mãn điều kiện: xy = 1. Tìm GTLN của biểu thức:
x y
A= + 2
x +y
4 2
x + y4
Gợi ý:
Từ (x2 – y)2 0 = x 4 + y 2 2 x 2 y
x x 1
=> 2 =
x +y
4 2
2x y 2
y 1
Tương tự:
y +x
4 2
2
x2 = y
=> A 1 => Max A = 1 khi y 2 = x = x = y = 1
xy = 1
Bài tóan 7:
Tìm GTNN của biểu thức:
A = x + 2 (1 + x + 1 ) + x + 2 (1 − x + 1 )
Gợi ý:
B = x + 1 + 1 + 1 − x + 1 = Min B = 2 khi - 1 x 0
Biểu diễn B = 3. x − + (a + b + c ) −
2 2 2
3 3
(a + b + c)
2
2
2x
c) C = −1 + 2 −1 = Min C = - 1 khi x = 0
x +1
Bài toán 13:
x 2 − 2 x + 2000
Tìm GTNN của biểu thức A = ;( x 0)
x2
Gợi ý:
2000 x 2 − 2 2000 x + 20002 ( x − 2000) 2 + 1999 x 2
A= =
2000 x 2 2000 x 2
( x − 2000) 2 1999 1999
= +
2000 x 2 2000 2000
1999
Vậy Min A = Khi x = 2000
2000
Gợi ý:
4 4
A = x+ + 4 2 x + 4 = 8 (vì x > 0)
x x
x2 −1 + 1 1
B= = 2 + ( x − 1) + 2 + 2 = 4 (vì x > 1)
x −1 x −1
=> Min B = 4 <=> x = 2
( x 2 + x + 1) + 1 2 x2 + x + 1
C= =2
x2 + x + 1 x2 + x + 1
D = (1 + x) 1 + 2 x .2. = 4 (vì x > 0)
1 1
x x
x 5 − 5x + 5x x 5 (1 − x ) x 5 (1 − x )
E= + = + +5 2 +5 = 2 5 +5
1− x x 1− x x 1− x x
x −1+ 1 2 x −1 2 1 x −1 2 1
F= + = + + 2 +
2 x −1 2 x −1 2 2 x −1 2
1 3 3
= +2= => Min F = khi x = 3.
2 2 2
Gợi ý:
( y + 3 x) 2
P=9- − 1 −1
x2 + y 2
( x − 3 y)2
P = 9 - 2 2 9
x +y
Xét E2 = 2 (x2 + 1 + x 4 + x 2 + 1) 4
=> Min E = 2 khi x = 0
Bài 19: Cho a và b là hai số thỏa mãn: a 3 ; a + b 5
Tìm GTNN của biểu thức S = a2 + b2
Gợi ý:
a+ b 5 = 2a + 2b 10 = 3a + 2b 13 (vì a 3)
=> 132 ( 3a + 2b ) 13 ( a 2 + b 2 )
2
=> Min S = 13
Bài 20:
Cho phương trình: x2 - 2mx – 3m2 + 4m – 2 = 0
Tìm m để cho x1 − x2 đạt GTNN.
Gợi ý:
' = (2m − 1) 2 + 1 0 = phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1; x2. Theo
Do đó x1 − x2 = ( 4m − 2 ) + 4 4 = 2 m R
2
1
GTNN của x1 − x2 là 2 khi m =
2
Bài 21:
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
y = x − 1 + x − 2 + ... + x − 1998
Gợi ý:
y = ( 1x − 1 + x − 1998 ) + ( x − 2 + x − 1997 ) + …+ ( x − 998 + x − 999 )
Ta có: x − 1 + x − 1998 nhỏ nhất bằng 1997 khi x 1;1998
x − 2 + x − 1997 nhỏ nhất bằng 1995 khi x 2;1997
x − 998 + x − 1999 nhỏ nhất bằng 1 khi x 999;1000
Gợi ý:
Theo giả thiết: x2 – y2 + t2 = 21
x2 + 3y2 + 4z2 = 101
=> 2x2 + 2y2 + 4z2 + t2 = 122
=> 2M = 122 + t2
Do đó 2M 122 = M 61
Vậy Min M = 61 khi t = 0
Từ (1) => x > y 0 = x + y x − y 0
Do đó: (x + y )(x – y) = 21.1 = 7.3
Từ (2) => 3y2 101 = y 2 33 = 0 y 5
Ta chọn x = 5 ; y = 2 => z = 4
Vậy Min M = 61 tại x = 5 ; y = 2 ; z = 4; t = 0
Bài 23:
Cho phương trình: x4 + 2x2 +2ax – (a – 1)2 = 0 (1)
Tìm giá trị của a để nghiệm của phương trình đó:
a) Đạt GTNN.
b) Đạt gía trị lớn nhất.
Gợi ý:
Gọi m là nghiệm của phương trình (1) thì:
m4 + 2m2 + 2am + a2 + 2a + 1 = 0 (2)
Viết (2) dưới dạng phương trình bậc hai ẩn a.
a2 + 2 (m + 1) a + (m4 + 2m2 + 1) = 0
Để tồn tại a thì ' 0
Giải điều kiện này được m4 - m2 0 <=> m(m – 1) 0 = 0 m 1
Vậy nghịêm của phương trình đạt GTNN là 0 với a = -1
Vậy nghịêm của phương trình đạt GTLN là 1 với a = -2
x2 + 2x + 2
Bài 24: Tìm GTNN, GTLN của t =
x2 + 1
Gợi ý: Vì x2 + 1 > 0 với mọi x
x2 + 2x + 2
Đặt a = => (a – 1) x2 – 2 x +a – 2 = 0 (1)
x +1
2
= 1 – 2ab = 1 – 2a (1 – a)
1
=> Q = 2a2 – 2a + 1
2
1 1
Do đó: Min Q = khi a = b =
2 2