You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TOÁN – TIN Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc


----------------- ----------------------------

BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN


MÔN GIẢI TÍCH THỰC MỘT BIẾN

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN KHIÊM


NHÓM SỐ: 2

Thành viên nhóm số 2:

1. 715101094 Trần Thị Hiên


2. 715101095 Vi Thị Bích Hiền
3. 715101099 Vũ Công Hiệp
4. 715101100 Nguyễn Trung Hiếu
5. 715101108 Trần Minh Hòa
6. 715101114 Tạc Thị Huệ
7. 715101115 Ngô Đức Hưng
8. 715101117 Trần Văn Hưng
9. 715101121 Nguyễn Diệu Hương
10. 715101128 Phan Văn Huy
11. 715101170 Tống Khánh Linh
12. 715101180 Đồng Thị Loan
13. 715101188 Nguyễn Quỳnh Mai

HÀ NỘI, Ngày 6 tháng 12 năm 2022


Bảng phân công nhiệm vụ:

Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ


Ngô Đức Hưng 715101115 Bài 1-5
Vi Thị Bích Hiền 715101095 Bài 6-10
Nguyễn Quỳnh Mai 715101188 Bài 11-15
Vũ Công Hiệp 715101099 Bài 16-20
Nguyễn Diệu Hương 715101121 Bài 21-25
Trần Minh Hòa 715101108 Bài 26-30
Nguyễn Trung Hiếu 715101100 Bài 31-35
Trần Thị Hiên 715101094 Bài 36-40
Tạc Thị Huệ 715101114 Bài 41-45
Trần Văn Hưng 715101117 Bài 46-50
Phan Văn Huy 715101128 Đánh máy, chỉnh sửa
Tống Khánh Linh 715101170 Đánh máy, chỉnh sửa
Đồng Thị Loan 715101180 Đánh máy, chỉnh sửa
BÀI LÀM

Câu 1.
(1 + mx) n − (1 + nx) m
b) lim x→0 2
= L; m, n  Z *
x
TH1: m, n  2
n(n − 1) 2 2
(1 + mx) n = 1 + mnx + m x + o ( x2 )
2
m(m − 1) 2 2
(1 + nx) m = 1 + mnx + n x + o ( x2 )
2
 n(n − 1) 2 m(m − 1) 2  2
 2 m − n  .x + o ( x 2 )
 L = lim x→0
2 
2
x
n(n − 1) 2 m(m − 1) 2
= m − n
2 2
TH2: m = n = 1
L=0
TH3: m = 1, n  2
(1 + x) n − (1 + nx)
 L = lim x→0
x2
TH4: m  2, n = 1
Câu 2.
3x 2 + ax + a ( x + 2)(3x + a + 6) + 12 − a
a) lim x→−2 = lim x→−2
x + x−2
2
( x − 1)( x + 2)
 12 − a = 0
 a = 12
x3 + ax 2 − 2 ( x − 1) 2 .( x + a + 2) + (2a + 3) − a − 4
b) lim 2 =
x − 2x + 1 ( x − 1) 2
Thay x = 1
2a + 3 − a − 4 = 0
 a =1
Câu 3.
x + 3 − 2 ( x − 1)( 3 x 2 + 3 x + 1)
a) lim x→1 =
3
x −1 ( x − 1)( x + 3 + 2)
1 + ax − 1
n

b) lim x→0
x
1 + ax − 1
= n −1 =
a
x n
3
1 + 3x − 4 1 − x 3 1 + 3x − 1 4 1 − x − 1 5
c) lim x→0 = − =
1− 1− x 1− 1− x 1− 1− x 2
 
d) lim x→  x + x + x − x 
 
x+ x
= ( Chia cả tử cả mẫu cho x)
x+ x+ x + x
1
=
2
Câu 4.
x2
 x+2 
a) lim x→   =L
 2x −1 
Giải:
 x+2  1  2
lim x→   =   0; 
 2x −1  2  3 
x+2 2
Nên a  0 / 0   x  a
2x −1 3
2 2

 x+2 
x x
 2
0     x  a
 2 x − 1  3
x2
2
Do lim x→   = 0 khi x → 
3
L=0
ln(2 + e2 x + e3 x )
b) lim x→+ =L
ln(1 + e x + e2 x )
  2 1 
Có ln(2 + e + e ) = ln e .  + x + 1 
2x 3x 3x

 e 
3x
e
 2 1 
= 3x + ln  3 x + x + 1
e e 
Tương tự với mẫu

 2 1 
3 x + ln  3 x + x + 1
 L = lim x→+ e e =3
 1 1  2
2 x + ln  2 x + x + 1
e e 
Câu 5.
1
b) lim x→0 x
 x  = L
Xét x → 0+ nên chỉ cần xét x  ( 0,1)
1 1
Đặt n = ( Phần nguyên của
 x  x
)

1
1  n   n +1
x
1 1
 x
n n +1
1 1 n
 .n  x.   
n  x  n +1
1 n
Mà lim x →0 = + nên n → + do đó →1
n +1
+
x
 L =1
Xét x → 0 nên chỉ cần xét x  ( −1,0 )

1 1
Đặt n =  −2 ( Phần nguyên của
 x  x
)
1
n  n +1  0
x
1 1
 x
n n +1
1 1 n
 .n  x.   
n  x  n +1
1 n
Mà lim x →0 = − nên n → − do đó →1
n +1

x
 L =1
Vậy lim x→0 = lim x→0 = 1
+ −

 L =1
2  1  1
c) lim x→0 x  1 + 2 + .... +
+
 x   = 2
 
Xét x → 0 nên chỉ cần xét x  ( 0,1)
+

1
Đặt n =
 x  n  1
1
n   n +1
x
1 1
 x 0
n n +1
1 1
  x 2

(n + 1) 2 n2
Ta có:
1
1 + 2 + .... +  
x
= 1 + 2 + .... + n
n(n + 1)
=
2
n  1   n +1
  x 2 . 1 + 2 + .... +    
2(n + 1)  x 2
1
Khi x → 0  → +
+

x
1 
 n =   → +
x
n n +1 1
 lim x→0 = lim x→0 =
2(n + 1)
+ +
2n 2
1
L=
2
 x 2 neu x  Q
Câu 6. Cho hàm số f ( x) =  Chứng minh: lim x→0 f ( x) = 0 .
 0 neu x  R \ Q
Giải:
lim x→0 f ( x) = 02 = lim x→0 f ( x) = 02
+ −

 lim x→0 f ( x) = 0.
Câu 7.
f (t ) = e −2 t (a.cos t + b.sin t )
1
lim x→+ f ( x) = limt →+ e −t (a.cos t + b.sin t ) = limt →+ (a.cos t + b.sin t )
e t
Có −ab  limt →+ (a.cos t + b.sin t )  (a + b)
1
 limt → f ( x)  t .(a + b)
e
0  limt → f ( x)  0+  limt → f ( x) = 0

Câu 8.
arcsin( x 2 + 3x) x 2 + 3x 3x 3
a) lim x→0 = lim x→0 = lim x→0 = .
tan(2 x) 2x 2x 2
e3 x − 1 3x
b) lim x→0 = lim x→0 = 6.
x x
sin
2 2
ln(1 + x + x ) + ln(1 − x + x 2 )
2
x2 + x − x + x2
c) lim x→0 = lim x→0 = 1.
x2 x2
Câu 9.
lim x→a g ( x) = b
Câu 10. Cho f , g : R → R t/m  .
 x→b
lim f ( x ) = c
Có thể kết luận lim x→a f ( g ( x)) = c ?
C/m:
+) lim x→a g ( x) = b    0 : x − a  
 g ( x) − b  
+) Đặt y = g ( x)  y − b   .
x → b thì f ( x) → c

 f ( y) − c    =  .
2
 f ( g ( x)) − c  
Vậy có thể kết luận lim x→a f ( g ( x)) = c .

Câu 11.
Đặt xn = a + n  xn → +, n  1
Vì f ( xn ) → 0 nên N 0  N * : xn  N 0  a  N 0 − n
Thì f ( xn ) − 0   ;   0 cho trước
 f ( xn )  
Lấy xn = −a + n  lim x → f ( xn ) = lim x→ f ( xn ) = 0
n

 xn → ; n  1
 N1  N * : xn  N1 (1); f ( xn )  
Từ (1) suy ra: −a + n  N1
 a  n − N1
 N 0 − n  n − N1
N 0 + N1
n (*)
2
Nếu N1 thỏa mãn (*) thì f ( xn ) không hội tụ về 0
Vậy không nhất thiết tồn tại lim x→+ f ( x) .
Câu 12.
Đặt xn = a.n  xn → +, n  1
N0
Vì f ( xn ) → 0 nên N 0  N : xn  N 0  a 
*

n
Thì f ( xn ) − 0   ;   0 cho trước
 f ( xn )  
Lấy xn = −a.n  lim x → f ( xn ) = lim x→ f ( xn ) = 0
n

 xn → ; n  1
 N1  N * : xn  N1 (1); f ( xn )  
Từ (1) suy ra: −a.n  N1
− N1
a
n
N − N1
 0
n n
N + N1
 0 0
n
 n  N 0 + N1 (*)
Nếu N1 thỏa mãn (*) thì f ( xn ) không hội tụ về 0
Vậy không nhất thiết tồn tại lim x→+ f ( x) .

Câu 13. Cho f : 0;  ) → R thỏa mãn f ( x).e f ( x ) = x; x  0.


CMR:
a) f là hàm tăng trên  0; )

Do f ( x).e
f ( x)
= x  0; x  0;  )
Đặt f ( x) = t  t.et = g (t ) tăng ngặt trên  0; )
Với x1 , x2  0; + ) ; x1  x2 ta có:
f ( x1 ).e f ( x ) = x1  x2 = f ( x2 ).e f ( x )
1 2

g (t ) đồng biến tăng  f ( x1 )  f ( x2 )  f là hàm tăng trên  0; )


b) lim x→ f ( x) = L
Nếu 0  L  + thì ta có:
+ = lim x→+ x = lim x→+ f ( x).e f ( x ) = L.e L  + ( Vô lý )
Vậy L = + do đó lim x→+ f ( x) = +
f ( x)
c) lim x→ = 1. Do f ( x) → + khi x → +
ln( x)
a  0 để f (a)  1x  a . Khi đó: f ( x).e f ( x ) = x + e f ( x ) x  a
 1  f ( x)  ln( x)x  a
Do ln( x) = ln  f ( x).e  = f ( x) + ln( f ( x))  f ( x) + ln(ln( x))
f ( x)

Vậy ta có: 1  f ( x)  ln( x)  f ( x) + ln(ln( x)); x  a


f ( x) ln(ln( x)) f ( x)
  1 1−   1; x  a.
ln( x) ln( x) ln( x)
ln(ln( x)) ln t
Do lim x→+ = lim x→+ =0
ln( x) t
Câu 14.
- Do   ( 0;1) nên  k .x  ( 0;1) x  ( 0;1) , k  N *
- Ta có:
f ( x)
=
x
 f ( x) − f ( x) +  f ( x) − f ( 2 x) + .... +  f ( n−1 x) − f ( n x)  + f ( n x)
(*)
x
=
 f ( x) − f ( x) + .  f ( x) − f ( 2
x) 
+ .... +  .
 f ( n−1 x) − f ( n x) 
n −1

x x  n−1 x
f ( n x )
+ n . n
 x
f ( x ) − f ( x )
  0 cho trước, do lim x→0 = lim x→0
+ + = 0 nên   ( 0;1) sao
x
f ( x ) − f ( x )
cho −    ; x  ( 0;  )
x
Do   ( 0;1) nên  .x  ( 0;  ) x  ( 0;  ) , k  1
k

f ( k −1 x) − f ( k x)
Do đó ta cũng có −    ; x  ( 0;  )
 k −1 x
Sử dụng các đánh giá này cho k = 1, 2,3...., n thay vào (*) ta được:
f ( n x ) f ( x ) f ( n x )
− −  −  − ... −  +
2 n −1
   +  +  + ... +  +
2 n −1

x x x
 (1 −  ) f ( x) f ( x)  (1 −  ) f ( x)
n n n n

Hay − +   + (**)
1−  x x 1−  x
Trong (**), cố định x  ( 0;  ) cho n →  với chú ý  → 0,  x → 0 và
n n +

 f ( x) 
limt →0 f (t ) = 0 ta thu được: −   x  ( 0;  )
1−  1− 
+
x
f ( x)
Vậy lim x→0 + =0
x
Câu 15.
Do f , g là các hàm tuần hoàn nên T1  0, T2  0 sao cho
 f ( x + T1 ) = f ( x), x  R

 g ( x + T2 ) = g ( x), x  R
- Cố định x  R với n, m  N ta có:
*

f ( x) − g ( x + nT1 ) = f ( x + nT1 ) + g ( x + nT1 )


Cho n →  ta thu được: limn→ g ( x + nT1 ) = f ( x)x  R
Thay x bới x + T2 ta được:
f ( x + T2 ) = limn→ g ( x + T2 + nT1 )
= limn→ g ( x + nT1 ) = f ( x)
 f cũng tuần hoàn với chu kỳ T2 , do đó với mỗi x  R và n  N * ta có:
f ( x) − g ( x) = f ( x + nT2 ) − g ( x + nT2 ) n  N *
Cho n →  sử dụng limt →+ ( f (t ) − g (t )) = 0 ta được:
f ( x) − g ( x) = 0, x  R
Vậy f ( x) = g ( x)
Câu 16.
Giả sử x2  x1 ( x2 = f ( x1 ))
Khi đó do f tăng nên theo quy nạp:
xn  f ( xn ) = xn +1
 xn n1 là day tăng

a  xn  b, n  1
  lim n→ xn = c, c   a, b 
Vì f liên tục tại c và lim n→ xn = c
 f (c) = c
Câu 17.
lim n→ max  xn , yn  = max  A, B
xn + yn + xn − yn
Ta có: max  xn , yn  =
2
Có kết quả : Nếu limn→ xn = A thì lim n→ xn = A
x + yn + xn − yn A + B + A − B
limn→ max  xn , yn  = limn→ n = = max  A, B
2 2
Tương tự có kết quả lim n→ min  xn , yn  = min  A, B ( đpcm)
Câu 18.

Câu 19.
𝜋
Hiển nhiên 𝑓(𝑥) liên tục ∀𝑥 ≠ ±
2
𝜋 𝜋
Xét tại có: 𝑓 ( ) = 𝑎 và:
2 2
𝑐𝑜𝑠 2𝑥 𝜋
lim𝜋 𝑓(𝑥) = lim𝜋 . Đặt 𝑡 = − 𝑥 ta được:
𝑥→ 𝑥→ 4𝑥 2−𝜋 𝑥 2
2 2
2
𝑠𝑖𝑛 𝑥 1
lim 𝑓(𝑥) = lim =
𝑥 →0 𝑥 →0 16𝑡 2 . (𝜋
− 𝑥) 2 16𝜋 2
1
Để 𝑓(𝑥) liên tục trên 𝑅 thì 𝑎 = 𝑏 =
16𝜋 2
Câu 20.
Ta có: 𝑓(0) = 0 và ∀𝑥 ∈ 𝑅 ta có:
| 𝑓(𝑥) − 𝑓(0)| = |𝑓(𝑥)| ≤ |𝑥| , ∀𝑥 ∈ 𝑅
Cho 𝑥 → 0 ta được:
lim [𝑓(𝑥) − 𝑓(0)] = 0 hay lim 𝑓(𝑥) = 𝑓(0)
𝑥 →0 𝑥 →0
Vậy 𝑓(𝑥) liên tục tại 0
𝑓(𝑥) = 𝑓(0)
Xét các điểm 𝑥0 ≠ 0 và 𝑓(𝑥) liên tục tại 0 ta thấy {
𝑓(𝑥) = 𝑓(0)
=> 𝑓(𝑥) = 0 (∀𝑥 ∈ 𝑅)
Vậy 𝑓 = 0
Câu 21.
• Chứng minh 𝑓 gián đoạn tại mọi 𝑎 ∈ 𝑄|{0}

𝑝 𝑝
Vì 𝑎 ∈ 𝑄|{0} nên 𝑎 = với 𝑝 ∈ 𝑍, 𝑞 ∈ 𝑁 ∗ và (𝑝, 𝑞) = 1. Khi đó 𝑓(𝑎) = ≠0
𝑞 𝑞

Vì tập số vô tỷ là một trong tập số thực nên ta chọn được một dãy số vô tỷ {𝑥𝑛 } sao
cho 𝑥𝑛 → 𝑎

Khi đó 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0, ∀𝑛 nên lim 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0 ≠ 𝑓(𝑎)


𝑛→∞

=> 𝑓 gián đoạn tại 𝑎

• Chứng minh 𝑓 liên tục tại 0

Xét một dãy {𝑥𝑛 } ∈ 𝑅 và 𝑥𝑛 → 0, 𝑥𝑛 ∈ (−1; 1)\{0}, ∀𝑛 ≥ 1

- KN1: ∃𝑛0 ≥ 1 để 𝑥𝑛 ∈ 𝑅\𝑄, ∀𝑛 ≥ 𝑛0


Khi đó 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0, ∀𝑛 ≥ 𝑛0 nên lim 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0 = 𝑓(0)
𝑛→∞

- KN2: ∃𝑛0 ≥ 1 để 𝑥𝑛 ∈ 𝑄, ∀𝑛 ≥ 𝑛0

Ta có thể coi 𝑥𝑛 ≠ 0, ∀𝑛
𝑝𝑛
Xét 𝑥𝑛 = với 𝑝𝑛 ∈ 𝑍, 𝑞𝑛 ∈ 𝑁 ∗ và (𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 ) = 1
𝑞𝑛

1
Ta có 𝑓(𝑥𝑛 ) =
𝑞𝑛

Giả sử 𝑞𝑛 không tiến tới +∞. Khi đó ∃𝑀 > 0 và ∃ dãy con {𝑞𝑛𝑘 } ∈ {𝑞𝑛 } sao cho
1 ≤ 𝑞𝑛𝑘 ≤ 𝑀, ∀𝑘 ≥ 1

=> 𝑞𝑛𝑘 ∈ [1, 𝑀 ] ∩ 𝑁 là tập hữu hạn


𝑝𝑛𝑘
Do −1 < 𝑥𝑛𝑘 < 1 và 𝑥𝑛𝑘 =
𝑞𝑛 𝑘

=> |𝑝𝑛𝑘 | ∈ 𝑞𝑛𝑘 => 𝑝𝑛𝑘 ∈ [−𝑀, 𝑀] ∩ 𝑍


𝑝𝑛𝑘
Dãy {𝑥𝑛𝑘 } = { } chỉ gồm hữu hạn các giá trị phân biệt
𝑞𝑛 𝑘

 𝑥𝑛𝑘 không tiến tới 0 ( vô lý)


 𝑞𝑛 tiến tới +∞. Do đó lim 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0 = 𝑓(0)
𝑛→∞

- KN3: Dãy {𝑥𝑛 } = {𝑦𝑛 } ∪ {𝑧𝑛 }, trong đó {𝑦𝑛 } ∈ 𝑄\{0} và {𝑧𝑛 } ∈ 𝑅\𝑄 và 𝑦𝑛 →
0, 𝑧𝑛 → 0

Theo KN1 và KN2 ta có:

𝑓(𝑦𝑛 ) → 0; 𝑓(𝑧𝑛 ) → 0

 𝑓(𝑥𝑛 ) → 0 = 𝑓(0)

Vậy trong mọi trường hợp ta đều thấy lim 𝑓( 𝑥𝑛 ) = 0 = 𝑓(0)

Do đó 𝑓 liên tục tại 0

• Chứng minh 𝑓 liên tục tại mọi điểm vô tỷ


Giả sử 𝑎 ∈ 𝑅\𝑄

Xét dãy {𝑥𝑛 } liên tục tới 𝑎 ( các phần tử {𝑥𝑛 } đôi một phân biệt )

- Nếu ∃𝑛0 ≥ 1 để 𝑥𝑛 ∈ 𝑅\𝑄, ∀𝑛 ≥ 𝑛0 thì ta có:

𝑓(𝑥𝑛 ) = 0, ∀𝑛 ≥ 𝑛0 nên lim 𝑓(𝑥𝑛 ) = 0 = 𝑓(0)


𝑛→∞

- Nếu ∃𝑛0 ≥ 1 để 𝑥𝑛 ∈ 𝑄, ∀𝑛 ≥ 𝑛0 thì ta có:

𝑝𝑛
𝑥𝑛 = với 𝑝𝑛 ∈ 𝑍, 𝑞𝑛 ∈ 𝑁 ∗ , (𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 ) = 1
𝑞𝑛

1
Ta có 𝑓(𝑥𝑛 ) = . Ta có 𝑞𝑛 không tiến tới +∞
𝑞𝑛

Giả sử ∃𝑀 ≥ 0 và ∃ dãy con {𝑞𝑛𝑘 } ∈ {𝑞𝑛 } sao cho 1 ≤ 𝑞𝑛𝑘 ≤ 𝑀, ∀𝑘 ≥ 1

𝑝𝑛𝑘 𝑝𝑛𝑘
Khi đó do |𝑝𝑛𝑘 | = | . 𝑞𝑛𝑘 | = | | . |𝑞𝑛𝑘 | ≤ 𝑀. 𝑀1
𝑞𝑛 𝑘 𝑞𝑛 𝑘

𝑝𝑛𝑘
Trong đó 𝑀1 > 0 sao cho | | ≤ 𝑀1 , ∀𝑘 (dãy hội tụ thì bị chặn)
𝑞𝑛 𝑘

 Chỉ có hữu hạn gí trị phân biệt của các 𝑝𝑛𝑘 và cũng chỉ có hữu hạn các giá trị phân
biệt của các 𝑞𝑛𝑘
𝑝𝑛𝑘
 Dãy { } chỉ có hữu hạn giá trị phân biệt
𝑞𝑛 𝑘

Điều này không thể. Vậy 𝑞𝑛 → ∞


1
Do đó 𝑓(𝑥𝑛 ) = → 0 = 𝑓(𝑎)
𝑞𝑛

Dãy {𝑥𝑛 } tách được thành 2 dãy con {𝑦𝑛 } và {𝑧𝑛 } sao cho {𝑦𝑛 } ∈ 𝑄, {𝑧𝑛 } ∈ 𝑅\𝑄

Khi đó theo các trường hợp đã xét ở trên thì 𝑓(𝑦𝑛 ) → 0 và 𝑓(𝑧𝑛 ) → 0 nên 𝑓(𝑥𝑛 ) →
0 = 𝑓(𝑎)

Vậy 𝑓 liên tục ∀𝑎 ∈ 𝑅\𝑄.

Câu 22.
Câu 23.
Từ định nghĩa 𝑓(𝑥) có:
𝑓(𝑥) = max{−𝑐, min{𝑓(𝑥), 𝑐 }} , ∀𝑥 ∈ 𝐴
Do 𝑓 liên tục và hàm hằng liên tục nên min{𝑓(𝑥), 𝑐 } liên tục
Do đó max{−𝑐, min{𝑓(𝑥), 𝑐 }} cũng liên tục.
Câu 24.

Câu 25.
𝜋
Hiển nhiên 𝑓(𝑥) = sin là liên tục trên (0,1)
𝑥
Ta chỉ ra 𝑓(𝑥) không liên tục đến trên (0,1)
1 1
Thật vậy ∀𝑛 ≥ 1, chọn 𝑥𝑛 = và 𝑥𝑛′ = 1
2𝑛 2𝑛+
2
1
Ta có |𝑥𝑛 − 𝑥𝑛′ | < →0
2𝑛
𝜋
Tuy nhiên |𝑓(𝑥𝑛 ) − 𝑓(𝑥𝑛′ )| = sin 2𝑛𝜋 − sin (2𝑛𝜋 + ) | = 1 = 𝜀0 , ∀𝑛
2
Vậy 𝑓 không liên tục đến trên (0,1)
Câu 26.
TH1: 𝑛 = 1
Khi đó 𝑓(𝑥) = 𝑥 nên | 𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 ′ )| = |𝑥 − 𝑥 ′ |
∀𝜀 > 0, chọn 𝛿 = 𝜀. Khi đó ∀𝑥, 𝑥 ′ ∈ [0; +∞)
TH2: 𝑛 ≥ 2
Xét hai dãy {𝑥𝑘 }, {𝑥𝑘′ }
Với: 𝑥𝑘 = 𝑘, ∀𝑘 ≥ 1
1
𝑥𝑘′ = 𝑘 + , ∀𝑘 ≥ 1
2
1 1 𝑛
Ta có: |𝑥𝑘 − 𝑥𝑘′ | = → 0. Tuy nhiên | 𝑓(𝑥 ′ ) − 𝑓(𝑥)| = (𝑘 + ) − 𝑘 𝑛
𝑘 𝑘
𝑛 1
>𝑘 + 𝑛. 𝑘 𝑛−1 .
−𝑘 𝑛
𝑘
> 𝑛 ≥ 2 ∀𝑘
Vậy 𝑓 không liên tục đều trên [0; +∞)
Câu 27.
a) Xét 𝑔: [𝑎; 𝑏] → 𝑅 xác định như sau:

lim 𝑓(𝑥) 𝑛ế𝑢 𝑥 = 𝑎


𝑥→𝑎 +
𝑔(𝑥) = { 𝑓(𝑥) 𝑛ế𝑢 𝑎 < 𝑥 < 𝑏
lim+ 𝑓(𝑥) 𝑛ế𝑢 𝑥 = 𝑏
𝑥→𝑏

Khi đó (𝑎; 𝑏) liên tục trên [𝑎; 𝑏]

Do đó 𝑔(𝑥) liên tục đều trên [𝑎; 𝑏]


=> 𝑔(𝑎, 𝑏) = 𝑓 nên 𝑓 liên tục đều trên (𝑎; 𝑏)

b) Do 𝑓 đơn điệu và bị chặn trên khoảng (𝑎; 𝑏) nên tồn tại các giới hạn lim+ 𝑓(𝑥) và
𝑥→𝑎

lim 𝑓(𝑥) hữu hạn


𝑥→𝑎 −

Do đó, theo câu a ta có 𝑓 liên tục đều trên (𝑎; 𝑏)

Câu 28.
Áp dụng bài 27 phần a, ta được:
𝑓(𝑥) liên tục đều trên mỗi khoảng (−1; 0) và (0; 1)
Tuy nhiên 𝑓 không liên tục đều trên nên 𝐴 = (−1; 0) ∪ (0; 1)
1 1
Bởi vì chọn 𝑥𝑛 = , 𝑥𝑛′ = −
2𝑛 2𝑛
1
Ta có: |𝑥𝑛 − 𝑥𝑛′ |
= →0
𝑛
Tuy nhiên: lim 𝑓(𝑥𝑛 ) = lim+ 𝑓(𝑥) = 1
𝑥→+∞ 𝑥→0
lim 𝑓(𝑥𝑛′ ) = lim+ 𝑓(𝑥) = −1
𝑥→+∞ 𝑥→0
Nên lim |𝑓(𝑥𝑛 ) − 𝑓(𝑥𝑛′ )| = 2 > 0
𝑥→∞
=> 𝑓 không liên tục đều
Câu 29.
a) Do lim 𝑓(𝑥) = 𝑙 ∈ 𝑅 nên với 𝜀 = 1,
𝑥 →+∞

∃𝑏 > 𝑎 sao cho |𝑓(𝑥) − 𝑙 < 1 (∀𝑥 > 𝑏)

Do đó |𝑓(𝑥)| = |𝑓(𝑥) − 𝑙 = 𝑙| ≤ |𝑓(𝑥) − 𝑙| + |𝑙| ≤ |𝑙| + 1 (∀𝑥 > 𝑏)

Cố định 𝑏 > 𝑎 thỏa mãn như trên: Do 𝑓 liên tục trên [𝑎; 𝑏]

Chọn 𝑀1 = max{𝑀, |𝑙| + 1}

Ta có: |𝑓(𝑥) ≤ 𝑀1 , ∀𝑥 ∈ [𝑎; +∞)

b) ∀𝜀 > 0, ta chứng tỏ ∃𝛿 > 0. Sao cho ∀𝑥, 𝑥 ′ ∈ [0; +∞)

Mà |𝑥 − 𝑥 ′ | < 𝛿 thì |𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 ′ )| < 𝜀 (1)

Do lim 𝑓(𝑥) = 𝑙 hữu hạn nên thoe tính chất Cauchy ∃𝑏 > 𝑎 sao cho ∀𝑥, 𝑥 ′ > 𝑏
𝑥 →+∞

Ta có: |𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 ′ )| < 𝜀


Cố định 𝑏 như trên. Do 𝑓 liên tục trên [𝑎; 𝑏 + 1] nên 𝑓 liên tục trên đó

Do đó với 𝜀 > 0 ở trên phải ∃𝛿 ∈ (0; 1)

Sao cho ∀𝑥, 𝑥 ′ ∈ [𝑎; 𝑏 + 1]

Nếu |𝑥 − 𝑥 ′ | < 𝛿 thì |𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 ′ )| < 𝜀 (2)

Với 𝜀 > 0 và 𝛿 như trên

Xét 𝑥, 𝑥 ′ ∈ [𝑎; +∞) và |𝑥 − 𝑥 ′ | < 1

Khi đó: hoặc 𝑥, 𝑥 ′ cùng thuộc [𝑎; 𝑏 + 1]

Hoặc 𝑥, 𝑥 ′ cùng thuộc [𝑏, +∞]

Theo (1) và (2) ta luôn có |𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 ′ )| < 𝜀

Vậy 𝑓 liên tục trên [𝑎, +∞]

Câu 30.
a) Hàm số 𝑓(𝑥) = 𝑥! (𝛽 ∈ (0; 1]) liên tục Holden bậc 𝛼 trên [0,1) với ∀𝑥 ∈ (0; 𝛽)

Với 0 ≤ 𝑥 < 𝑦 ≤ 1, ta có:


𝑥 𝑦−𝑥
, ∈ [0,1]
𝑦 𝑦

Do 𝛽 ∈ [0,1] nên:

𝑥 𝛽 𝑦−𝑥 𝛽 𝑥 𝑦−𝑥
( ) +( ) ≥ + =1
𝑦 𝑦 𝑦 𝑦

Hay 𝑥 𝛽 + (𝑦 − 𝑥)𝛽 ≥ 𝑦 𝛽

Suy ra: 0 < 𝑦 𝛽 − 𝑥 𝛽 ≤ (𝑦 − 𝑥)𝛽

Do đó: |𝑦 𝛽 − 𝑥 𝛽 | ≤ |𝑦 − 𝑥|𝛽

Do |𝑦 − 𝑥| ≤ 1 và 𝛼 ∈ [0; 𝛽 ] nên |𝑦 − 𝑥|𝛽 ≤ |𝑦 − 𝑥|𝛼

Vậy |𝑦 𝛽 − 𝑥 𝛽 | ≤ |𝑦 − 𝑥|𝛼 ; ∀𝑥, 𝑦 ∈ [0; 1] (𝑥 < 𝑦)


Hay |𝑓(𝑦) − 𝑓(𝑥) ≤ |𝑦 − 𝑥|𝛼 , ∀𝑥, 𝑦 ∈ [0,1]

Phân loại điểm gián đoạn của hàm số:

Giả sử: Điểm gián đoạn của hàm số 𝑓(𝑥). Khi đó xảy ra các khả năng sau:

- KN1: lim+ 𝑓(𝑥) ; lim− 𝑓(𝑥) tồn tại hữu hạn ( nhưng chúng khác nhau, hoặc khác
𝑥→𝑎 𝑥→𝑎

𝑓(𝑥)) thì ta gọi 𝑎 là điểm gián đoạn loại 1


- KN2: Các trương hợp còn lại: Khi đó ta nói 𝑎 là điểm gián đoạn loại 2 của F
b) Giả sử 𝑓 liên tục Holder bậc 𝛼 ∈ (0; 1] trên 𝐽

Khi đó ∃ hằng số 𝑀 > 0:

|𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑦)| ≤ 𝑀. |𝑥 − 𝑦|𝛼 , ∀𝜀 > 0, để 𝑀. |𝑥 − 𝑦|𝛼 < 𝜀


1
𝜀 𝛼
|𝑥 − 𝑦| < ( )
𝑀
𝜀 1
Chọn 𝛿 ( ) 𝛼. Khi đó nếu |𝑥 − 𝑦| < 𝛿 thì |𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑦)| < 𝜀
𝑀

=> 𝑓 liên tục đều trên 𝐽

Câu 31.
Giả sử 𝑓: (𝑎; 𝑏) → 𝑅 là hàm số đơn điệu
Không mất tính tổng quát, ta giả sử 𝑓 là đơn điệu tăng
Với mỗi 𝑥 ∈ (𝑎; 𝑏). Do 𝑓 là đơn điệu tăng nên tồn tại các giới hạn hữu hạn:
𝛼𝑥 = lim− 𝑓(𝑡) ≤ 𝑓(𝑥) ≤ lim+ 𝑓(𝑡) = 𝛽𝑥
𝑡→𝑥 𝑡→𝑥
Hiển nhiên 𝑓 liên tục tại 𝑥 ⇔ 𝛼𝑥 = 𝛽𝑥
⇒ Tập các điểm gián đoạn của 𝑓 là: 𝐴 = {𝑥 ∈ (𝑎; 𝑏) | 𝛼𝑥 < 𝛽𝑥 }
+) Với 𝑥, 𝑥 ′ ∈ 𝐴, nếu 𝑥 < 𝑥 ′ thì do tính đơn điệu tăng của 𝑓 ta có: 𝛼𝑥 < 𝛽𝑥 ≤ 𝛼𝑥 ′ <
𝛽𝑥 ′
⇒ (𝛼𝑥 ; 𝛽𝑥 ) ∩ (𝛼𝑥 ′ ; 𝛽𝑥 ′ ) = ∅
+) Với 𝑥 ∈ 𝐴, do 𝛼𝑥 < 𝛽𝑥 nên chọn được 1 số hữu tỉ 𝑟𝑥 ∈ (𝛼𝑥 ; 𝛽𝑥 )
+) Với 𝑥, 𝑥 ′ ∈ 𝐴, nếu 𝑥 ≠ 𝑥 ′ . Do (𝛼𝑥 ; 𝛽𝑥 ) ∩ (𝛼𝑥 ′ ; 𝛽𝑥 ′ ) = ∅ ⇒ 𝑟𝑥 ≠ 𝑟𝑥 ′
Xét ánh xạ 𝑅∶ 𝑥𝐴 ↦→ 𝑟𝑄 thì 𝑅 là đơn ánh. Do 𝑄 đếm được nên 𝐴 đếm được.
𝑥
Với mỗi 𝑥 ∈ 𝐴 thì 𝛼𝑥 ; 𝛽𝑥 ∈ 𝑅 nếu 𝑥 là điểm gián đoạn loại I.
Câu 32.
a) Xét 𝑓(𝑥) = 𝑒 𝑥 − ln 𝑥 − 3 ⇒ 𝑓(𝑥) liên tục trên [1; 2]
Ta có: 𝑓(1) = 𝑒 − 3 < 0 và 𝑓(2) = 𝑒 2 − ln 2 − 3 > 0
⇒ ∃ 𝑎 ∈ [1; 2]: 𝑓(𝑎) = 0 ⇒ 𝑒 𝑎 − ln 𝑎 − 3 = 0
⇒ 𝑎 là nghiệm của phương trình 𝑒 𝑥 − ln 𝑥 = 3.
b) 𝑥 𝑛 = 𝑥 𝑛−1 + ⋯ + 𝑥 + 1 ⇔ 𝑥 𝑛 − 𝑥 𝑛−1 − ⋯ − 𝑥 = 1
Xét 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑛 − 𝑥 𝑛−1 − ⋯ − 𝑥 ⇒ 𝑓(𝑥) liên tục trên [0; 2]
Ta
𝑓(0) = 0
có:{ 2𝑛 – 2
𝑓(2) = 2𝑛 − 2𝑛−1 − ⋯ − 2 − 1 = 2𝑛 − (2𝑛−1 + ⋯ + 𝑥 + 1) = 2𝑛 − =2
2−1
𝑛 𝑛−1
⇒ ∃ 𝑎 ∈ [0; 2] ∶ 𝑓(𝑎) = 1 ⇒ 𝑥 = 𝑎 là nghiệm của phương trình 𝑥 = 𝑥 + ⋯+
𝑥+1
c)
𝜋 𝜋
+) Xét trên khoảng (− ; ), 𝑥 = 0 là nghiệm của phương trình
2 2
𝜋
Ta chứng minh: tan 𝑥 > 𝑥 ∀𝑥 ∈ (0; )
2
′ 1 𝜋
Xét 𝑓(𝑥) = tan 𝑥 − 𝑥 ⇒ 𝑓 (𝑥) = − 1 > 0 ∀𝑥 ∈ (0; )
𝑐𝑜𝑠 2𝑥 2
𝜋
⇒ 𝑓(𝑥) > 𝑓(0) ⇒ tan 𝑥 > 𝑥 ∀𝑥 ∈ (0; )
2
Mà tan(𝑥 + 𝑘𝜋) = tan 𝑥 ⇒ tan(𝑥 + 𝑘𝜋) > 𝑥 + 𝑘𝜋 với 𝑘 < 0
CMTT ⇒ tan(𝑥 + 𝑘𝜋) < 𝑥 + 𝑘𝜋 với 𝑘 > 0.
𝜋 𝜋
+) Xét trên khoảng (− + 𝑘𝜋; + 𝑘𝜋) với 𝑘 ∈ 𝑍
2 2
Xét 𝑓(𝑥) = tan 𝑥 − 𝑥
Với 𝑘 < 0: 𝑓(𝑘𝜋) = tan(𝑘𝜋) − 𝑘𝜋 = −𝑘𝜋 > 0
tan 𝑥 − 𝑥 = tan(𝑥 + 𝑘𝜋) − (𝑥 + 𝑘𝜋) + 𝑘𝜋 < 0
𝜋 𝜋
⇒ ∃𝑎 ∈ (− ; ) : 𝑓(𝑎) = 0.
2 2
𝜋 𝜋
CMTT với 𝑘 > 0 ⇒ Với mọi khoảng (− + 𝑘𝜋; + 𝑘𝜋) với 𝑘 ∈ 𝑍 thì phương trình
2 2
tan 𝑥 = 𝑥 có nghiệm.
Chỉa 𝑅 thành vô số khoảng như vậy nên phương trình tan 𝑥 = 𝑥 có vô số nghiệm.
Câu 33.
a) Do 𝑓 liên tục và tuần hoàn với chu kì 𝑇 > 0
sup 𝑓(𝑥) = sup 𝑓(𝑥) = max 𝑓(𝑥)
𝑥∈𝑅 𝑥 ∈ [0;𝑇] 𝑥 ∈ [0;𝑇]
⇒{
inf 𝑓(𝑥) = inf 𝑓(𝑥) = min 𝑓(𝑥)
𝑥∈𝑅 𝑥 ∈ [0;𝑇] 𝑥 ∈ [0;𝑇]
b) ∀ 𝑥 ∈ 𝑅 ta có 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥 + 𝑛𝑇)
Chọn 𝑛 → +∞ ta được 𝑓(𝑥) = lim 𝑓(𝑥 + 𝑛𝑇) = 0
𝑛 → +∞
c) Xét hàm số 𝑔(𝑥) = 𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 + 𝜋)
𝑓(𝑥1 ) = max 𝑓(𝑥)
𝑥 ∈𝑅
Do 𝑓 có GTLN và GTNN trên 𝑅, nên ta có: ∃ 𝑥1 , 𝑥2 ∈ 𝑅 sao cho {
𝑓(𝑥2 ) = min 𝑓(𝑥)
𝑥∈𝑅
𝑔(𝑥1 ) = 𝑓(𝑥1 ) − 𝑓(𝑥1 + 𝜋) ≥ 0
Khi đó {
𝑔(𝑥2 ) = 𝑓(𝑥2 ) − 𝑓(𝑥2 + 𝜋) ≤ 0
⇒ ∃ 𝑎 ∈ [𝑥1 ; 𝑥2 ] để 𝑔(𝑎) = 0
⇒ 𝑓(𝑎) = 𝑓(𝑎 + 𝜋).
Câu 34.
Xét 𝑥 > 0 ⇒ |𝑥| và 𝑥 < 0 ⇒ |𝑥| = −𝑥
(𝑥 + ℎ)(𝑥 + ℎ) − 𝑥|𝑥| (𝑥 + ℎ)2 – 𝑥2
Ta có: lim+ = lim+ = lim+ 2𝑥 = 2𝑥 ⇒ 𝑓+ ′ (0) = 0
ℎ→0 ℎ ℎ→0 ℎ ℎ→0
(𝑥 + ℎ)(𝑥 + ℎ) − 𝑥|𝑥| −(𝑥 + ℎ)2 + 𝑥 2
lim− = lim− = lim− − 2𝑥 = −2𝑥 ⇒ 𝑓− ′ (0) = 0
ℎ→0 ℎ ℎ→0 ℎ ℎ→0
Câu 35.
+) Do 𝑓 nhận các giá trị dương và các gá trị âm nên ∃ 𝑎, 𝑏 ∈ 𝑅 sao cho 𝑓(𝑎) >
0, 𝑓(𝑏) < 0
𝑓(𝑥) > 0 ∀ 𝑥 ∈ (𝑎 − 𝛿; 𝑎 + 𝛿)
+) Do 𝑓 liên tục nên ∃ 𝛿 > 0 sao cho {
𝑓(𝑥) < 0 ∀ 𝑥 ∈ (𝑏 − 𝛿; 𝑏 + 𝛿)

+) Với 𝑛 ∈ 𝑁 , 𝑛 ≥ 3. Chọn 𝑑 > 0 sao cho (𝑛 − 1)𝑑 < 𝛿
𝑎, 𝑎 + 𝑑, … , 𝑎 + (𝑛 − 1)𝑑 ∈ (𝑎 − 𝛿; 𝑎 + 𝛿)
Khi đó: {
𝑏, 𝑏 + 𝑑, … , 𝑏 + (𝑛 − 1)𝑑 ∈ (𝑏 − 𝛿; 𝑏 + 𝛿)
Xét hàm số 𝑔(𝑥) = 𝑓(𝑥) + 𝑓(𝑥 + 𝑑) + ⋯ + 𝑓(𝑥 + (𝑛 − 1)𝑑)
𝑔(𝑎) = 𝑓(𝑎) + 𝑓(𝑎 + 𝑑) + ⋯ + 𝑓(𝑎 + (𝑛 − 1)𝑑)
Ta có 𝑔 liên tục và {
𝑔(𝑏) = 𝑓(𝑏) + 𝑓(𝑏 + 𝑑) + ⋯ + 𝑓(𝑏 + (𝑛 − 1)𝑑)
⇒ ∃ 𝑐 nằm giữa 𝑎 và 𝑏 sao cho 𝑔(𝑐) = 0, hay: 𝑓(𝑐) + 𝑓(𝑐 + 𝑑) + ⋯ +
𝑓(𝑐 + (𝑛 − 1)𝑑) = 0
Đặt 𝑥1 = 𝑐, 𝑥2 = 𝑐 + 𝑑, … , 𝑥𝑛 = 𝑐 + (𝑛 − 1)𝑑 thì 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là các cấp số cộng thỏa
mãn yêu cầu đề bài.
Câu 36.
Xét hàm số 𝑔(𝑥) = |𝑓(𝑥) − 𝑥|. Dễ thấy 𝑔 là hàm liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏] do đó tồn
tại 𝑥0 ∈ [𝑎, 𝑏] sao cho 𝑔(𝑥0 ) = 𝑚𝑖𝑛 𝑔(𝑥). Ta sẽ chứng minh 𝑔(𝑥0 ) = 0.
𝑥∈[𝑎,𝑏]
Giả sử 𝑔(𝑥0 ) ≠ 0 thì 𝑓(𝑥0 ) ≠ 𝑥0 . Từ giả thiết , ta có:
|𝑓(𝑓 (𝑥0 )) − 𝑓(𝑥0 )| < |𝑓(𝑥0 ) − 𝑥0 | ⇒ 𝑔(𝑓(𝑥0 )) < 𝑔(𝑥0 )
Điều đó mâu thuẫn với giả sử 𝑔(𝑥0 ) = 𝑚𝑖𝑛 𝑔(𝑥). Vậy 𝑔(𝑥0 ) = 0 hay 𝑓(𝑥0 ) = 𝑥0 .
𝑥∈[𝑎,𝑏]
Từ đây suy ra 𝑥0 là một nghiệm của phương trình 𝑓(𝑥) = 𝑥.
Giả sử phương trình 𝑓(𝑥) = 𝑥 còn một nghiệm 𝑥1 ≠ 𝑥0 và 𝑥1 ∈ [𝑎, 𝑏].
Từ đó ta có: |𝑓(𝑥1 ) − 𝑓(𝑥0 )| < |𝑥1 − 𝑥0 | (1)
Mặt khác, do 𝑥1 , 𝑥2 là nghiệm của phương trình 𝑓(𝑥) = 𝑥 nên
|𝑓(𝑥1 ) − 𝑓(𝑥0 )| = |𝑥1 − 𝑥0 | (2)
Từ (1) và (2) suy ra mâu thuẫn. Vậy phương trình 𝑓(𝑥) = 𝑥 chỉ có một nghiệm duy
nhất trên đoạn [𝑎, 𝑏]. (đpcm)
Câu 37.
a) Phương trình 𝑓(𝑥) = 𝑥 ⇔ 𝑔(𝑥) = 0 với 𝑔(𝑥) = 𝑓(𝑥) − 𝑥.
Ta có: 𝑓(𝑓(𝑥)) = 𝑥 ∀𝑥 ∈ ℝ
⇔ [𝑓(𝑓 (𝑥)) − 𝑓(𝑥)] + (𝑓(𝑥) − 𝑥) = 𝑂 ∀𝑥 ∈ ℝ
⇔ 𝑔(𝑓(𝑥)) + 𝑔(𝑥) = 0 ∀𝑥 ∈ ℝ
⇒ 𝑔(𝑓(1)) + 𝑔(1) = 0
⇒ 𝑔(𝑓(1)) ⋅ 𝑔(1) = −[𝑔(1)]2 ≤ 0
Mặt khác 𝑔 liên tục trên ℝ. Do đó phương trình 𝑔(𝑥) = 0 có nghiệm thực.
𝑛
b) 𝑓 = √𝑎 − 𝑥 𝑛 với 𝑎 ∈ ℝ, 𝑛 ∈ ℕ, 𝑛 𝑙ẻ.
Câu 38.
1 𝑛−1
Xét 𝑔(𝑥) = 𝑓 (𝑥 + ) − 𝑓(𝑥). Dễ thấy, 𝑔(𝑥) liên tục trên [0, ].
𝑛 𝑛
1 𝑛−1
Ta có: 𝑔(0) + 𝑔 ( ) + ⋯ + 𝑔 ( ) = 𝑓(1) − 𝑓(0) = 0
𝑛 𝑛
ⅈ 𝑗
Do đó tồn tại 0 ≤ 𝑖, 𝑗 ≤ 𝑛 − 1 sao cho 𝑔 ( ) ≤ 0, 𝑔 ( ) ≥ 0.
𝑛 𝑛
ⅈ 𝑗
Vì 𝑔 liên tục nên tồn tại 𝑐 ở giữa và sao cho 𝑔(𝑐) = 0. Từ đó ta có điều phải chứng
𝑛 𝑛
minh.
Câu 39.
Đặt 𝑔(𝑥) = 𝑓(𝑥) − 𝑓(𝑥 − 1).
Vì 𝑓(𝑥) liên tục trên (0; 2) nên 𝑔(𝑥) liên tục trên [0; 2].
𝑔(1) = 𝑓(1) − 𝑓(0) = 𝑓(1) − 𝑓(2)
Ta có: {
𝑔(2) = 𝑓(2) − 𝑓(1)
2
⇒ 𝑔(1) ⋅ 𝑔(2) = −(𝑓(2) − 𝑓(1)) ≤ 0
𝑔(1) = 0 ⇒ 𝑓(1) = 𝑓(0)
+) 𝑔(1) ⋅ 𝑔(2) = 0 ⇒ [
𝑔(2) = 0 ⇒ 𝑓(2) = 𝑓(1)
⇒ ∃ 𝑥1 , 𝑥2 ∈ [0,2] sao cho 𝑓(𝑥1 ) = 𝑓(𝑥2 ) và 𝑥2 − 𝑥1 = 1.
+) 𝑔(1) ⋅ 𝑔(2) < 0
⇒ ∃ 𝑐 ∈ (1,2) sao cho 𝑔(𝑐) = 0.
⇒ 𝑓(𝑐) − 𝑓(𝑐 − 1) = 0
⇒ 𝑓(𝑐) = 𝑓(𝑐 − 1)
Đặt 𝑥1 = 𝑐 − 1, 𝑥2 = 𝑐
⇒ ∃ 𝑥1 , 𝑥2 ∈ [0,2] sao cho 𝑓(𝑥1 ) = 𝑓(𝑥2 ) và 𝑥2 − 𝑥1 = 1.
⇒ đpcm.
Câu 40.
Ta cm gt liên tục không thể thiếu  a, b  =  −1,1
2 − x 2 , x  ( −1,1)
f ( x) =  g ( x) = x 2
130696, x = 1
Rõ ràng là f ( x)  g ( x), x   −1,1
  1: f ( x)  .g (1), x  ( −1,1)
 (2 − x 2 )  x 2 , x   −1,1
2
  x 2 , x   −1,1
1+ 
2 2
1=   x 2 , x   −1,1
1+1 1+ 
 1  1 ( Vô lý)
Câu 41.
Xét hàm Dirichlet:
1, 𝑥∈ℚ
𝑓(𝑥) = 𝐷(𝑥) = {
0, 𝑥 ∈ ℝ ∖ ℚ
• Xét 𝑎 ∈ ℚ. Ta có 𝐷(𝑎) = 1.
Chọn dãy số vô tỷ {𝛿𝑛 } sao cho 𝛿𝑛 → 𝑎.
Ta có: 𝐷(𝛿𝑛 ) = 0 ∀𝑛 ≥ 1
𝑙𝑖𝑚 𝐷(𝛿𝑛 ) = 0 ≠ 𝐷(𝑎) = 1
𝑛→∞
⇒ 𝐷(𝑥) không liên tục tại : 𝐷(𝛿𝑛 ) = 0 ∀𝑛 ≥ 1
𝑙𝑖𝑚 𝐷(𝛿𝑛 ) = 0 ≠ 𝐷(𝑎) = 1
𝑛→∞
⇒ 𝐷(𝑥) không liên tục tại 𝑎.
• Xét 𝑏 ∈ ℝ ∖ ℚ. Ta có 𝐷(𝑏) = 0.
Chọn dãy số hữu tỉ {𝑟𝑛 } sao cho 𝑟𝑛 → 𝑏.
Ta có: : 𝐷(𝑟𝑛 ) = 1 ∀𝑛 ≥ 1
𝑙𝑖𝑚 𝐷(𝑟𝑛 ) = 1 ≠ 𝐷(𝑏) = 0
𝑛→∞
⇒ 𝐷(𝑥) không liên tục tại 𝑏.
⇒ ∄𝑓(𝑥) ∈ ℚ.

Câu 42.
Câu 43.
Nếu 𝑓(𝑥) = 0 ∀𝑥 ∈ [0, +∞) thì điều cần chứng minh hiển nhiên.
Giả sử 𝑓(𝑥) ≠ 0 trên [0, +∞). Khi đó ∃𝑥1 ∈ [𝑎, +∞) sao cho 𝑓(𝑥1 ) ≠ 0.
𝑓(𝑥 )
Giả sử 𝑓(𝑥1 ) > 0, với 𝜀 = 1 < 𝑓(𝑥1 )
2
Do 𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑥) = 0 nên ∃𝑏 > 𝑥1 sao cho 𝑓(𝑥) < 𝜀, ∀𝑥 > 𝑏.
𝑥→+∞
Cố định 𝑏 như trên. Do 𝑓 liên tục trên [𝑎, 𝑏] nên ∃𝑥 ∗ ∈ [𝑎, 𝑏] sao cho:
𝑓(𝑥 ∗ ) = 𝑚𝑎𝑥 𝑓(𝑥) ≥ 𝑓(𝑥1 ) > 𝑓(𝑥), ∀𝑥 ∈ (𝑏, +∞)
𝑥∈[𝑎,𝑏]
∗)
⇒ 𝑓(𝑥 = 𝑚𝑎𝑥 𝑓(𝑥) = 𝑚𝑎𝑥 𝑓(𝑥)
𝑥∈[𝑎,+∞) 𝑥∈[0,+∞)
Tương tự, nếu 𝑓(𝑥1 ) < 0,
⇒ ∃𝑥 ∗ ∈ [𝑎, +∞) để 𝑓(𝑥 ∗ ) = 𝑚𝑖𝑛 𝑓(𝑥) = 𝑚𝑖𝑛 𝑓(𝑥)
𝑥∈[𝑎,+∞) 𝑥∈[0,+∞)
Câu 44.
Do 𝑓 bị chặn trên [𝑎, +∞) nên 𝑙𝑖𝑚 𝑠𝑢𝑝 𝑓(𝑥) = 𝐿 ∈ ℝ và 𝑙𝑖𝑚 𝑖𝑛𝑓 𝑓(𝑥) = 𝑙 ∈
𝑥→+∞ 𝑥→+∞
ℝ.
Theo định nghĩa, suy ra phải tồn tại hai hãy {𝑦𝑛 } ⊂ [𝑎; +∞) và {𝑧𝑛 } ⊂ [𝑎; +∞)
với 𝑦𝑛 → +∞, 𝑧𝑛 → +∞ và 𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑦𝑛 ) = 𝐿; 𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑧𝑛 ) = 𝑙.
𝑛→+∞ 𝑛→+∞
Do dãy {𝑓(𝑦𝑛 + 𝑇)} và {𝑓(𝑧𝑛 + 𝑇)} bị chặn.
Bằng cách chuyển qua các dãy con nếu cần, ta có thể coi {𝑓(𝑦𝑛 + 𝑇)} và
{𝑓(𝑧𝑛 + 𝑇)} hội tụ.
Khi đó: 𝑙𝑖𝑚 [𝑓(𝑦𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑦𝑛 )] ≤ 0 (1)
𝑛→+∞
và 𝑙𝑖𝑚 [𝑓(𝑧𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑧𝑛 )] ≥ 0 (2)
𝑛→+∞
Nếu giới hạn (1) bằng 0 thì chọn {𝑥𝑛 } = {𝑦𝑛 }. Nếu giới hạn (2) bằng 0 thì chọn
{𝑥𝑛 } = {𝑧𝑛 }.
Giả sử 𝑙𝑖𝑚 [𝑓(𝑦𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑦𝑛 )] < 0
𝑛→+∞
và 𝑙𝑖𝑚 [𝑓(𝑧𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑧𝑛 )] > 0.
𝑛→+∞
Khi đó ∃𝑛0 ≥ 1 sao cho [𝑓(𝑦𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑦𝑛 )] < 0 ∀𝑛 ≥ 𝑛0
và [𝑓(𝑧𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑧𝑛 )] > 0 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 .
Áp dụng định lý giá trị trung gian tồn tại 𝑥𝑛 nằm giữa 𝑦𝑛 và 𝑧𝑛 sao cho:
[𝑓(𝑥𝑛 + 𝑇) − 𝑓(𝑥𝑛 )] = 0 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 .
Hiển nhiên 𝑥𝑛 → +∞ do 𝑦𝑛 → +∞ và 𝑧𝑛 → +∞.
Câu 45.
a) Chứng minh không tồn tại 𝑓: ℝ → ℝ liên tục để 𝑓(𝑓(𝑥)) = −𝑥, ∀𝑥 ∈ ℝ.

Giả sử tồn tại 𝑓: ℝ → ℝ để 𝑓(𝑓(𝑥)) = −𝑥, ∀𝑥 ∈ ℝ.


Do 𝑓(𝑥) liên tục nên 𝑓(𝑓(𝑥)) liên tục.
⇒ 𝑓(𝑓(𝑥)) = −𝑥 là hàm lẻ.
TH1: 𝑓(𝑥) là hàm chẵn ⇒ 𝑓(𝑓(𝑥)) là hàm chẵn.
TH2: 𝑓(𝑥) là hàm không chẵn không lẻ ⇒ 𝑓(𝑓(𝑥)) là hàm không chẵn không lẻ.
TH3: 𝑓(𝑥) là hàm lẻ ⇒ 𝑓(𝑓(𝑥)) là hàm chẵn.
Vậy không tìm được hàm 𝑓(𝑓(𝑥)) là hàm lẻ. (mâu thuẫn với giả sử)
⇒ đpcm.
b) Tìm 𝑓 để 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥))) = −𝑥, ∀𝑥 ∈ ℝ.

Giả sử 𝑓(𝑥) không đơn điệu trên ℝ, khi đó ∃𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ∈ 𝐼 sao cho 𝑥1 < 𝑥2 < 𝑥3
và: 𝑓(𝑥1 ) < 𝑓(𝑥2 ) < 𝑓(𝑥3 ).
Vì 𝑓(𝑥) liên tục trên ℝ
⇒ 𝑓(𝑥) liên tục trên [𝑥1, 𝑥2 ].
⇒ ∃𝑥4 ∈ (𝑥1 , 𝑥2 ) : 𝑓(𝑥3 ) = 𝑓(𝑥4 )
⇒ 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥3 ))) = 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥4 )))
⇒ 𝑥3 = 𝑥4 (vô lí)
⇒ 𝑓(𝑥) đơn điệu trên ℝ.
Giả sử 𝑓(𝑥) là đơn điệu tăng.
⇒ ∃𝑥1′ , 𝑥2′ ∈ ℝ : 𝑥1′ < 𝑥2′ ⇒ 𝑓(𝑥1′ ) < 𝑓(𝑥2′ ) ⇒ 𝑓(𝑓(𝑥1′ )) < 𝑓(𝑓(𝑥2′ ))
⇒ 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥1′ ))) < 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥2′ )))
⇒ −𝑥1′ < −𝑥2′ ⇒ 𝑥1′ > 𝑥2′ (mâu thuẫn)
Vậy ∀𝑥 ∈ ℝ : 𝑓(𝑥) = −𝑥 ⇒ 𝑓 (𝑓(𝑓(𝑥))) = −𝑥.

Câu 46.
Câu 47.
Ta có: 𝑓: ℝ → ℝ
𝑓(𝑥) + 𝑓(2𝑥) = 0, ∀𝑥 ∈ ℝ
⟺ 𝑓(2𝑥) = −𝑓(𝑥), ∀𝑥 ∈ ℝ
Cố định 𝑥 ∈ ℝ, sử dụng liên tiếp tính chất này ta có:
𝑥 𝑥 𝑥
𝑓(𝑥) = (−1) ⋅ 𝑓 ( ) = (−1)2 ⋅ 𝑓 ( 2 ) = ⋯ = (−1)𝑛 ⋅ 𝑓 ( 𝑛 )
2 2 2
Suy ra:
𝑥
𝑓(𝑥) = 𝑓 ( 2𝑛 ) ∀𝑛 ∈ ℕ∗
2
𝑥
Và 𝑓(𝑥) = −𝑓 ( ) ∀𝑛 ∈ ℕ∗
22𝑛+1
𝑥 𝑥
Cho 𝑛 → ∞ thì 2𝑛 → 0, 2𝑛+1 → 0 và 𝑓 hội tụ tại 0. Khi đó ta được:
2 2
𝑓(𝑥) = 𝑓(0)
{ ⇒ 𝑓(𝑥) = 0 ∀𝑥 ∈ ℝ.
𝑓(𝑥) = −𝑓(0)
Vậy 𝑓: ℝ → ℝ
𝑥 ↦ 0.
Câu 48.
𝑓: ℝ → ℝ có tính chất cộng tính
𝑓(𝑥 + 𝑦) = 𝑓(𝑥) + 𝑓(𝑦), ∀𝑥, 𝑦 ∈ ℝ
a) CMR: nếu 𝑓 liên tục trên ℝ thì ∃𝛼 ∈ ℝ | 𝑓(𝑥) = 𝛼𝑥, ∀𝑥 ∈ ℝ.
𝑥=0
 Thay { ⇒ 𝑓(0) = 0.
𝑦=0
 Thay 𝑦 = 𝑥 ⇒ 𝑓(2𝑥) = 2𝑓(𝑥)
Thay 𝑦 = 2𝑥 ⇒ 𝑓(3𝑥) = 3𝑓(𝑥)
Quy nạp ⇒ 𝑓(𝑛𝑥) = 𝑛𝑓(𝑥), 𝑛 ∈ ℕ.
 Thay 𝑦 = −𝑥 ⇒ 0 = 𝑓(0) = 𝑓(𝑥) + 𝑓(−𝑥) ⇒ 𝑓(−𝑥) = −𝑓(𝑥).
Thay 𝑦 = −2𝑥 ⇒ 𝑓(−𝑥) = 𝑓(𝑥) + 𝑓(−2𝑥)) ⇒ 𝑓(−2𝑥) = −2𝑓(𝑥).
Quy nạp ⇒ 𝑓(𝑘𝑥) = 𝑘𝑓(𝑥), 𝑘 ∈ ℤ.
Vậy 𝑓(𝑚𝑥) = 𝑚𝑓(𝑥), 𝑚 ∈ ℤ.
x 𝑥
Thay 𝑥 thành được: 𝑓(𝑥) = 𝑚 ⋅ 𝑓 ( )
m 𝑚
1 𝑥.𝑛 n 𝑛
Thay 𝑥 thành 𝑥. 𝑛 được: 𝑓(𝑥. 𝑛) = 𝑓 ( )⇒ 𝑓(𝑥) = 𝑓 ( . 𝑥).
m 𝑚 m 𝑚
n
Đặt 𝑟 = .
m
Vì 𝑓 liên tục nên ∃{𝑟𝑛 }, 𝑛 ∈ ℕ sao cho ∀𝛽 ∈ ℝ ⇒ 𝑟𝑛 → 𝛽
⟹ 𝑓(𝛽𝑥) = 𝑓 (( 𝑙𝑖𝑚 𝑟𝑛 ) ⋅ 𝑥) = 𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑟𝑛 ⋅ 𝑥) = 𝑙𝑖𝑚 [𝑟𝑛 ⋅ 𝑓(𝑥)] = 𝛽𝑓(𝑥)
𝑛→∞ 𝑛→∞ 𝑛→∞
⟹ 𝑓(𝛽𝑥) = 𝛽𝑓(𝑥).
Thay 𝑥 = 1 ⇒ 𝑓(𝛽) = 𝛽𝑓(1) ⇒ 𝑓(𝑥) = 𝑥𝑓(1)
⟹ 𝛼 = 𝑓(1) là giá trị cần tìm.
b) Nếu 𝑓 đơn điệu trên ℝ.
⇒ ∀𝛽 ∈ ℝ, ∃𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 | 𝛽 − 1 ≤ 𝑥𝑛 < 𝛽 < 𝑦𝑛 ≤ 𝛽 + 1 với 𝑙𝑖𝑚 𝑥𝑛 = 𝛽, 𝑙𝑖𝑚 𝑦𝑛 =
𝑛→∞ 𝑛→∞
𝛽
Lặp lại câu a) + định lý kẹp:
⇒ 𝑓 (( 𝑙𝑖𝑚 𝑥𝑛 ) ⋅ 𝑥) < 𝑓(𝛽𝑥) < 𝑓 (( 𝑙𝑖𝑚 𝑦𝑛 ) ⋅ 𝑥)
𝑛→∞ 𝑛→∞

Mà 𝑓 (( 𝑙𝑖𝑚 𝑥𝑛 ) ⋅ 𝑥) = 𝑙𝑖𝑚 [𝑥𝑛 ⋅ 𝑓(𝑥)] = 𝛽𝑓(𝑥)


𝑛→∞ 𝑛→∞

𝑓 (( 𝑙𝑖𝑚 𝑦𝑛 ) ⋅ 𝑥) = 𝑙𝑖𝑚 [𝑦𝑛 ⋅ 𝑓(𝑥)] = 𝛽𝑓(𝑥)


𝑛→∞ 𝑛→∞
⟹ 𝑓(𝛽𝑥) = 𝛽𝑓(𝑥)
Thay 𝑥 = 1 ⇒ 𝑓(𝛽) = 𝛽𝑓(1) ⇒ 𝑓(𝑥) = 𝑥𝑓(1)
⟹ 𝛼 = 𝑓(1) là giá trị cần tìm.

Câu 49.
Câu 50.
𝑥2𝑘−1 = 𝑥
Xét {𝑥𝑛 }: {𝑥
2𝑘 = 𝑦
𝑛𝑥+𝑛𝑦 𝑛𝑓(𝑥)+𝑛𝑓(𝑦)
⟹ 𝑓 ( 𝑙𝑖𝑚 ) = 𝑙𝑖𝑚
𝑛→∞ 2𝑛 𝑛→∞ 2𝑛
⟹ 𝑓 thỏa mãn phương trình Jensen
𝑥 𝑥
⟹ 𝑓 (𝑥 + ⋅ (𝑦 − 𝑥)) = 𝑓(𝑥) + ⋅ (𝑓(𝑦) − 𝑓(𝑥))
2𝑛 2𝑛
⟹ 𝑓(𝑥+ + (𝑦 − 𝑥)) = 𝑓(𝑥)+ + (𝑓(𝑦) − 𝑓(𝑥))
⟹ 𝑓 liên tục trên ℝ.
⟹ 𝑓(𝑥) = 𝑎𝑥 + 𝑐.

You might also like