Professional Documents
Culture Documents
Khi đó tích phân trên không phụ thuộc vào việc chọn chu tuyến γ.
Thật vậy, ta vây quanh z0 bởi đường tròn tâm z0 bán kính
r ∈ (0, R) sao cho D(z0 , r ) ⊂ Dγ
r γr
z0
γ
Áp dụng định lý Cauchy cho miền 2-liên với biên ngoài là γ, biên
trong là đường tròn γr = {η : |η − z0 | = r }, ta có
Z Z
f (η)dη + f (η)dη = 0.
γ γr−
Do đó Z Z
f (η)dη = f (η)dη.
γ γr
Vì tích phân chỉ phụ thuộc vào hàm f và điểm z0 nên ta gọi nó là
thặng dư của hàm f tại điểm z0 , kí hiệu là res[f , z0 ]. Vậy
1 R
(2) res[f , z0 ] = f (η)dη.
2πi γ
Nếu hàm f chỉnh hình trên vành khăn R < |z| < ∞ thì thặng dư
của f tại ∞ là
1 1
Z Z
res[f , ∞] = f (η)dη = − f (η)dη
2πi 2πi
γ− γ
• Tương tự, nếu f chỉnh hình trên vành khăn R < |z| < ∞ và
+∞
khai triển Laurent của f tại ∞ là f (z) = ∑ cn z n thì ta cũng
n=−∞
có
1
Z
res[f , ∞] = − f (η)dη = −c−1 .
2πi
γ
Ví dụ
sin z
1) Cho f (z) = 6 . Tính res[f , 0].
z
Ta có
z3 z5 z7
sin z = z − + − + · · ·
3! 5! 7!
nên
sin z 1 1 1 z
f (z) = 6 = 5 − 3
+ − +···
z z 3!z 5!z 7!
1
Suy ra res[f , 0] = c−1 = .
5!
z3
2) Cho g (z) = 2 . Tính res[f , ∞].
z −1
1
1 z3 1 1 1 ∞ 2n
g( ) = 1
= = ∑z
z z2
−1 z 1 − z 2 z n=0
∞
1 1 1
⇒ g (z) = z ∑ z 2n = z + z + z 3 + · · ·
n=0
Suy ra res[f , ∞] = −c−1 = −1.
Tính thặng dư không dùng khai triển
Laurent
Định lý 1.
(i) Nếu z0 là cực điểm cấp 1 của hàm f thì
(ii) Nếu z0 là cực điểm cấp m > 1 của hàm f (z) thì
1
m
(m−1)
res[f , z0 ] = lim (z − z0 ) f (z) .
(m − 1)! z→z0
Chứng minh. (i) Do z0 là cực điểm cấp 1 của hàm f nên
+∞
c−1
f (z) = + ∑ cn (z − z0 )n .
z − z0 n=0
Do đó h +∞ i
lim (z − z0 )f (z) = lim c−1 + ∑ cn (z − z0 )n+1 = c−1 = res[f , z0 ].
z→z0 z→z0 n=
(ii) Do z0 là cực điểm cấp m > 1 của hàm f (z) nên
m +∞
c−k c−1
f (z) = ∑ (z − z0 )k + z − z0 + ∑ cn (z − z0 )n .
k=2 n=0
Suy ra
(m−1)
lim (z − z0 )m f (z) = (m − 1)!c−1 .
z→z0
Vậy
1 (m−1)
res[f , z0 ] = c−1 = lim (z − z0 )m f (z) .
(m − 1)! z→z0
Ví dụ
z
Cho hàm f (z) = . Tính các thặng dư res[f , 1],
(z − 1)(z − 3)2
res[f , 3].
Lời giải. Do f có cực điểm đơn tại 1 nên
z z 1
res[f , 1] = lim (z − 1) 2
= lim 2
= .
z→1 (z − 1)(z − 3) z→1 (z − 3) 4
Chứng minh. Vì f (z) chỉnh hình tại điểm ∞ nên khai triển Laurent
f (z) tại ∞ có dạng
c−1 c−2
f (z) = c0 + + 2 +···
z z
Do đó
c−2
lim z f (z) − c0 = lim c−1 + + · · · = c−1 = −res f (z), ∞ .
z→∞ z→∞ z
Vậy
res f (z), ∞ = − lim z f (z) − c0 .
z→∞
Ví dụ (kết quả dùng như 1 định lý)
Định lý 3. Giả sử hàm f (z) chỉnh hình trên miền D trừ ra một số
hữu hạn điểm z1 , z2 , . . . , zN nằm trong miền này. Khi đó, nếu γ là
một chu tuyến nằm trong D sao cho {z1 , z2 , ..., zN } ⊂ Dγ ⊂ D thì
Z N
f (z)dz = 2πi ∑ res[f , zk ].
γ k=1
Chứng minh. Vây quanh các điểm z1 , z2 , ..., zN bởi các chu tuyến
γ1 , γ2 ,..., γN sao cho các miền đóng D γk đôi một không giao nhau
và D γk ⊂ Dγ với mọi k = 1, ..., N.
γ
γ2 γ1
z2 z1
zN
γN
N
Áp dụng định lý Cauchy cho miền (N + 1)-liên Dγ \
S
D γk ta có
k=1
Z N Z
f (z)dz + ∑ f (z)dz = 0.
γ k=1 −
γk
Vì vậy
Z N Z N
f (z)dz = ∑ f (z)dz = 2πi ∑ res[f , zk ].
γ k=1 γ k=1
k
Định lý 4. Giả sử hàm f (z) chỉnh hình trên toàn bộ mặt phẳng
phức trừ ra một số hữu hạn điểm z1 , z2 ,..., zN = ∞. Khi đó
N
∑ res[f , zk ] = 0.
k=1
Chứng minh. Chọn chu tuyến γ sao cho Dγ chứa tất cả các điểm
z1 , z2 ,..., zN−1 . Khi đó theo Định lý 3 ta có
Z N−1
f (z)dz = 2πi ∑ res[f , zk ].
γ k=1
N
Vậy ∑ res[f , zk ] = 0.
k=1
Ví dụ
R sin zdz sin z 2πi
1) 6
= 2πires[ 6 , 0] = .
|z=1| z z 5!
R zdz z 2πi πi
2) 2
= 2πires[ 2
, 1] = = .
|z|=2 (z − 1)(z − 3) (z − 1)(z − 3) 4 2
3)
R zdz z −2πi −πi
2
= 2πires[ 2
, 3] = = .
|z−3|=1 (z − 1)(z − 3) (z − 1)(z − 3) 4 2
4)
zdz
Z
(z − 1)(z − 3)2
|z|=4
z z
= 2πi res[ , 1] + res[ , 3]
(z − 1)(z − 3)2 (z − 1)(z − 3)2
1 −1
= 2πi + = 0.
4 4
Ví dụ
Cho m là số nguyên dương. Tính tích phân
dz
Z
.
(z 2 + 1)m
|z|=2
1 1
Lời giải. Ta thấy hàm f (z) = = có hai
(z 2 + 1)m (z + i)m (z − i)m
cực điểm ±i đều có cấp m. Tính thặng dư tại 2 điểm này tương
đối khó khăn. Ta có
2π
R
Tính tích phân R(cos ϕ, sin ϕ)dϕ với R(u, v ) là hàm hữu tỉ của
0
hai biến u, v .
dz
Thực hiện phép đổi biến z = e iϕ ta có dz = ie iϕ dϕ ⇒ dϕ = ,
iz
1 1 1 1
cos ϕ = (z + ), sin ϕ = (z − ). Khi đó
2 z 2i z
Z2π Z
R(cos ϕ, sin ϕ)dϕ = R1 (z)dz
0 |z|=1
dz
Lời giải. Đặt z = e iϕ . Ta có dz = ie iϕ dϕ ⇒ dϕ = ,
iz
1 1
cos ϕ = (z + ). Suy ra
2 z
dz dz
Z Z
I (p) = =
1
i − pz 2 + (1 + p 2 )z − p
|z|=1 iz 1 − p(z + ) + p 2 |z|=1
z
dz
Z
=i .
pz 2 − (1 + p 2 )z +p
|z|=1
1
Xét hàm f (z) = .
pz 2 − (1 + p 2 )z +p
1
Hàm f (z) có hai cực điểm p và là 2 nghiệm của phương trình
p
pz 2 − (1 + p 2 )z + p = 0.
Do 0 < p < 1 nên điểm p nằm bên trong hình tròn D(0, 1) và điểm
1
nằm ngoài hình tròn D(0, 1). Áp dụng định lý về thặng dư ta có
p
Z
f (z)dz = 2πi res[f , p] = 2πi lim (z − p)f (z)
z→p
|z|=1
(z − p) 1 2πi
= 2πi lim = 2πi lim = 2 .
z→p (z − p)(pz − 1) z→p (pz − 1) p −1
Vậy
2π
Z
I (p) = i f (z)dz = .
1 − p2
|z|=1
Bổ đề Jordan
Định lý 5 (Bổ đề Jordan). Giả sử hàm f (z) liên tục trên các nửa
đường tròn
CR = |z| = R, Im(z) ≥ 0
sao cho lim M(R) = 0, với M(R) = max f (z) . Khi đó với mọi
R→+∞ z∈CR
α > 0 ta có Z
lim f (z)e iαz dz = 0.
R→+∞
CR
Z Zπ π/2
Z
−αR sin ϕ
f (z)e iαz
dz ≤ R.M(R) e dϕ = 2R.M(R) e −αR sin ϕ dϕ
CR 0 0
2ϕ π
Mặt khác ta có sin ϕ ≥ , ∀ϕ ∈ [0, ]. Kết hợp với đánh giá trên
π 2
ta có
π/2
Z Z ϕ π
f (z)e iαz
dz ≤ 2R.M(R) e −2αR π dϕ = M(R)(1 − e −αR ).
α
CR 0
Lời giải. Với 0 < r < R kí hiệu Cr và CR là hai nửa đường tròn với
tâm O, bán kính tương ứng là r và R, nằm trong nửa mặt phẳng
trên trục hoành. Kí hiệu γ là biên của miền G giới hạn bởi CR , Cr
và hai đoạn thẳng [−R, −r ], [r , R].
y
CR
G
Cr
−R −r 0 r R x
e iz
Xét hàm f (z) = là hàm chỉnh hình trên C \ {0}. Áp dụng định
z
lý Cauchy cho hàm f trên miền G ta thu được
Z Z Z−r Z ZR
f (z)dz = f (z)dz + f (z)dz + f (z)dz + f (z)dz = 0.
γ CR −R Cr− r
1 1
Do max = → 0 khi R → +∞ nên theo Bổ đề Jordan ta có
z∈CR z R
Z
lim f (z)dz = 0.
R→+∞
CR
(iz)2 (iz)3
Sử dụng khai triển e iz = 1 + iz + + + · · · , ta có
2! 3!
(iz)2 (iz)3
Z Z 1 + iz + + +··· Z
dz
Z
f (z)dz = 2! 3! dz = + P(z)dz
z z
Cr− Cr− Cr− Cr−
i 2z i 3z 2
trong đó P(z) = i + + + · · · là một hàm chỉnh hình trên C.
2! 3!
Bằng cách đổi biến z = e iϕ ta thu được
dz
Z
= −πi
z
Cr−
Do P(z) chỉnh hình trên C nên |P(z)| bị chặn trên hình tròn
D(0, 1). Từ bất đẳng thức trên suy ra
Z
P(z)dz → 0 khi r → 0
Cr−
Do đó Z
lim f (z)dz = −πi.
R→+∞
Cr−
+∞
R sin x π
Vậy dx = .
0 x 2
Tích phân suy rộng dạng đặc biệt
Xét tích phân dạng
Z+∞
f (x)dx.
−∞
Ta công nhận kết quả sau: Giả sử hàm f (z) chỉnh hình trên nửa
mặt phẳng trên trừ ra các điểm bất thường a1 , a2 , . . . , aN nằm ở
nửa mặt phẳng trên, liên tục trên R và nhận ∞ là không điểm cấp
≥ 2, tức là tồn tại
lim z 2 f (z) ∈ C.
z→∞
Khi đó
Z+∞ N
f (x)dx = 2πi ∑ res[f , ak ].
−∞ k=1
p(z)
Chú ý rằng khi f (z) = với p, q là các đa thức và
q(z)
deg q ≥ deg p + 2 thì f nhận ∞ là không điểm cấp ≥ 2.
Ví dụ
+∞
R x 2 +x+2
Tính tích phân I = x 4 +5x 2 +4
dx.
−∞
z +1 2
Lời giải. Hàm f (z) = x 4 +5x 2 +4 chỉnh hình trên nửa mặt phẳng trên
trừ ra các điểm bất thường i, 2i nằm ở nửa mặt phẳng trên, liên
tục trên R và nhận ∞ là không điểm cấp 2. Cho nên
Z+∞
x2 + 1
I= = 2πi(res[f , i] + res[f , 2i]).
x 4 + 5x 2 + 4
−∞
Ta có
z2 + z + 2 1+i
res[f , i] = = ,
(z 4 + 5z 2 + 4)′ z=i 6i
z2 + z + 2 1−i
res[f , 2i] = =
(z 4 + 5z 2 + 4)′ z=2i 6i
Nên
1+i 1−i 2π
I = 2πi( + )= .
6i 6i 3
Tích phân suy rộng dạng đặc biệt
Z+∞
f (x)e iαx dx, α > 0.
−∞
Ta công nhận kết quả sau: Giả sử các điều kiện sau thỏa mãn:
a) Hàm f (z) chỉnh hình trên nửa mặt phẳng trên trừ ra các điểm
bất thường a1 , a2 , . . . , aN nằm ở nửa mặt phẳng trên;
b) Hàm f (x) liên tục trên R;
c) f (z) → 0 khi z → ∞, im(z) > 0.
Khi đó
Z+∞ N
f (x)e iαx dx = 2πi ∑ res[f (z)e iαz , ak ].
−∞ k=1
Ví dụ
Z+∞ Z+∞
x cos xdx x sin xdx
I= và J= .
x 2 − 2x + 10 x 2 − 2x + 10
−∞ −∞
z
Lời giải. Hàm f (z) = x 2 −2z+10 chỉnh hình trên nửa mặt phẳng trên
trừ ra các điểm bất thường 1 + 3i nằm ở nửa mặt phẳng trên, liên
tục trên R, và f (z) → 0 khi z → ∞. Cho nên
Z+∞
ze iz
I + i.J = = 2πires[f (z)e iz , 1 + 3i].
x 2 − 2z + 10
−∞
Ví dụ (tiếp)
Ta có
ze iz (1 + 3i)e i(1+3i)
res[f (z)e iz , 1 + 3i] = =
(z 2 − 2z + 10)′ z=1+3i 2(1 + 3i) − 2
Từ đó dẫn đến
π π
I= (cos 1 − 3 sin 1), J= (3 cos 1 + sin 1).
3e 3 3e 3