Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Trọng Hoàng
z n = r n (cos(nϕ) + i sin(nϕ)).
√ √
(GK20201) Giải phương trình trên C: (1 + i 3)11 z 3 = ( 3 + i)20 .
√
(GK20201-N2) Tìm các số phức z thỏa mãn z 6 (1 + i)4 = (2 − i 12)6 .
√
(GK20201-N3) Xác định phần thực phần ảo của z = (1 + i)8 (2 − i 12)2020 .
(GK20191) Tìm các nghiệm phức của phương trình (z + i)10 − (z − i)10 = 0.
√
(GK20191-N3) Giải phương trình phức: (z − 2i)3 (1 + i 3) = −16i.
√
(GK20181) Cho ánh xạ f : C → C, f (z) = z 5 + 3. Tìm f −1 ({i}).
(GK20181-N2) Tìm nghiệm phức của phương trình: (z + i)4 = (2z − i)4 .
(GK20171) Tìm số phức z sao cho z 3 + 2i|z|2 = 0.
(GK20171-N2) Giải phương trình trong tập số phức (3z + 4)9 = 1 + i.
(GK20161) Cho z1 , z2 là hai nghiệm phức của phương trình iz 2 + (2 − i)z + 5 = 0.
z1 z2
Tính − .
z2 z1
(GK20201-N3)
Ä än CMR với mọi số tự nhiên n > 1, mọi nghiệm của phương
z+i
trình z−i = 1 đều là số thực.
(GK20181) Tính tổng
0 2
S = C2018 − 3C2018 + 32 C2018
4
− 33 C2018
6
+ · · · − 31009 C2018
2018
.
Ä √ än
(GK20181) Cho zn = 1+i √ 3
3+i
. Tìm n nhỏ nhất để Re(zn ) = 0.
(GK20171) Cho z1 , z2 là hai nghiệm phức của phương trình z 2 − z + ai = 0,
với a là một số thực và i là đơn vị ảo. Tìm a biết |z12 − z22 | = 1.
k2π k2π
(GK20161) Cho k = cos( 2016 ) + i sin( 2016 ), k = 0, 1, . . . , 2015. Tính
P2015 2015
S = k=0 k .
p(x) = an x n + · · · + a1 x + a0 ,
trong đó a0 , a1 , . . . , an ∈ F .
Nếu an 6= 0 thì ta nói p(x) có bậc n, viết deg p(x) = n.
Nếu an = · · · = a1 = a0 = 0, thì p(x) được gọi là đa thức 0, và ta quy ước
bậc của đa thức không bằng −∞.
Ta có thể định nghĩa phép cộng và nhân hai ma trận.
Tập các đa thức một biến x với hệ số trên F được ký hiệu là F [x].
Một phần tử α ∈ F được gọi là một nghiệm của p(x) nếu
p(α) = an αn + · · · + a1 α + a0 = 0.
Cho p(x) và q(x) 6= 0 là hai đa thức thuộc F [x]. Khi đó tồn tại duy nhất hai đa
thức a(x), r (x) ∈ F [x] sao cho
(Bezout) Số phức α là nghiệm của p(x) nếu và chỉ nếu p(x) chia hết cho
x − α.
(D’Alembert) Đa thức p(x) luôn có ít nhất một nghiệm phức.
(Định lý cơ bản của đại số) Đa thức p(x) bậc n có đúng n nghiệm phức kể
cả bội, và ta có phân tích thành các nhân tử bậc nhất
p(x) = an (x − α1 )(x − α2 ) · · · (x − αn ),
với α1 , . . . , αn ∈ C.
Khi đó
Nếu α ∈ C là một nghiệm phức của p(x) thì ᾱ cũng là nghiệm của p(x).
Đa thức p(x) có thể phân tích thành tích các nhân tử bậc nhất và bậc hai
với biệt thức âm.
Đa thức p(x) nhận 2i làm nghiệm nên cũng nhận −2i làm nghiệm.
Đa thức p(x) chia hết cho (x − 2i)(x + 2i) = x 2 + 4.
p(x) = (x 2 + 4)(x 2 + 2x + 3).
Ví dụ (GK20201)
Phân tích đa thức f (x) = (x 2 − 4x + 5)2 + (x + 1)2 thành tích của hai đa thức
bậc hai với hệ số thực, biết f (1 + i) = 0.