Professional Documents
Culture Documents
105
106
HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP
Chương I
1. Cấu trúc vành của đa thức theo một biến.
1.1 Vành con các đa thức theo một biến của một vành.
1.1 – (1) Đặt B = {m + n 2 m, n Z} R. Một mặt B Z| 2 |.
Mặt khác, B là vành con của R chứa Z và 2 nên [ 2 ] B
1. 1 – (2) Đặt B = m n3 2 m, n Z R. Hiển nhiên
BZ 3 2.
Vì u 3 2 B nên u 2 3 4 Z 3 2 nhưng u 2 B . Thật vậy, từ
2
u m nu , m, n Z
ta có
2 = u3 = (m + nu)u = mn + (m + n2)u
tương đương với hệ phương trình
mn = 2
m + n2 = 0
vô nghiệm trên Z.
1. 1 – (3) Với u 2 3 2 , người ta có đa thức
1 + 36u + 12u2 + 6u3 – 6u4 + u6 = 0
1. 2. Nhúng một vành vào vành đa thức theo một biến siêu việt
1. 2 – (1) Với f , g , h A ( N ) , ta có
[ f ( g h)](i )
j k 1
f ( j )( g h)(k ) f ( j )( g (k ) h(k ))
j k 1
j k 1
f ( j ) g (k ) f ( j)h(k ) ( fg )(i) fh(i)
j k 1
= ( fg fh)(i )
Do đó F(g + h) = fg + fh. Đẳng thức (g + h)f = gf + hf được
chứng minh tương tự.
107
1.3 Tính chất phổ dụng của vành đa thức A[x].
1.3 – (1) Đồng cấu hao hàm j : Z → R mở rộng được thành một
đồng cấu vành j : Z[x] R sao cho ‘x = ‘. Vì
Im’ j = Z[ 2 ] = {m + n 2 m|m, n Z},
(xem §1.1 Bài tập (1)) và
Ker j = {(x2 – 2)g | g Z[x] = (x2 – 2)}
iđêan của vành Z[x] gồm các bội của đa thức x2 – 2 Z[x]. Định
lý cơ bản cho đẳng cấu
Z[x] | (x2 – 2) Z[ 2 ]
1.3 – (2) Đồng cấu bao hàm j : K→ K[x] có Im j = K. Vì K là
vành giao hoán, ag = ga với mọi a K và mọi g K[x] nên theo
tính chất phổ dụng, tồn tại đồng cấu vành duy nhất Eg : K[x] → K[x] sao
cho
Eg(a) = a với mọi a K và Eg(x) = g
n
Với mọi đa thức f = i 0
aixi K[x],
n n
Eg(f) = Eg(ai)Eg(x) = ai g i
i0 i 0
nghĩa là Eg(f) K[x] thu được bằng cách thay trong f biến x bởi
g.
ii) Cho a K, theo trên có tự đồng cấu Ea + x của vành K[x] và
cũng có tự đồng cấu Ea + x của K[x] sao cho
(Ea + x ° Ea+ x (f) = (Ea + x ° Ea + x)(f) = f.
Vậy Ea + x là mộ tự đẳng cấu của vành K[x].
1.4 Bậc của đa thức.
1.4 – (1) f + 0 Z6
1.4 – (2) fg = 0 Z12
1.4 – (3) Từ a0 + a1x Z8[x] ( a1 ≠ 0) sao cho
(a0 + a1x)2 = 1
Suy ra a0 = 1 , 3 , 5 , 7 và a1 = 4 . Các đa thức bậc 1 của Z8[x] cần
tìm là
1 + 4 x, 3 + 4 x, 5 + 4 x và 7 + 4 x
1.4 – (4) 1A + ax khả nghịch trong vành A[x].
108
2. Phép chia đa thức.
2 – (1) Hệ tử dẫn đầu của g phải là một trong các phân tử
1 , 3 , 7 , 9 Z10
Thương và dư là các đa thức sau đây của Z10[x]
q = 7 x5 + 5 x4 + 5 x3 + 3 x + 4
r = 3x + 6
2 – (2) Z5[x]
2 – (3) n = 2, 3 hay 6
2- (4) a) Một đa thức có hệ tử hằng a0 = 0 có dạng xq với q
F[x].
b) Xét hợp thành của đồng cấu bao hàm và phép chiếu
j p
F F[x] F[x] / (x)
2 – (5) a) Một đa thức có hệ số hằng chẵn có dạng
2f + xg f, g X[x]
b) Giả sử (2, x) = (h) với một đa thức h Z[x], suy ra
h = 2a0 + a1x + …+ anxn và h = ±1 nên có mâu thuẫn
Ta có bậc fi = q – 1 và đặt
bi = f i(ai) = j 0
(ai – aj) ≠ 0
109
Với hàm đa thức tương ứng
q
f = φ(ai)gi : F F
i 1
110
Thương phải tìm là
q = nxn – 1 + (n – 1)xn – 2 +…+ 3x2 + 2x + 1.
3 – (10) Dư là cos nθ + x sin nθ.
3 – (11) Đẳng thức của phép chia viết
anxn + an–1xn –1 +…+ a1x + a0 = (x – c)(qn–1xn–1 +…+ q1x + q0) + r0
trong đó dư r0 = f (c) A. Cân bằng các hệ tử ở hai vế cho suy
ra :
qn – 1 = an
qn – 2 = cqn – 1 + an – 1
….. = ………….
q0 = cq1 + a1
r0 = cq0 + a0
Vậy các hệ tử qn – 1, qn – 2,…, q0 của thương và dư r0 thu được
như sơ đồ Horner miêu tả.
Áp dụng :
5 0 -2 1 7 -3
-2 5 -10 18 -35 77 -157
Thương là q = 5x4 – 10x3 + 18x2 – 35x + 77 và dư là r = -157
= xy( x y) g
với
n 1
g ( x 1) j ( y 1) k
i 1 j k i 1
4 – (3) Xem f Z[y,z])[x], vì f(-y – z) = 0 nên
f = (x + y + z)g, g Z[x,y,z]
g là đẳng cấp bậc 2 có dạng
g ax 2 a ' y 2 a ' ' z 2 bxy b' xz b' ' yz
111
Thay và cân bằng hệ số thì định được
a = a’ = a’’ = 1 và b = b’ = b’’= -1.
4 – (4) f1 f 2 f 3 3x1 , f1 f 2 f 3 x13 x 23 x33 3 x1 x 2 x3 .
4 – (6) Vành F F các hàm từ Fr vào F và vành con F[u1,…,ur]
r
112
g5 a (x 2 y 2 z 2 ) b(xy xz yz)
113
x 3 2x 2 2 2 x 3 0
Phương trình này có 3 nghiệm là
, - j , j 2
với j là số phức
1 3
j i
2 2
Vì căn số bậc 5 của đơn vị có dạng
k 2 k 2
k cos + i sin , k=0,1,2,3,4
5 5
hệ phương trình cho có tất cả 30 nghiệm, mỗi nghiệm là một
hoán vị của k, - j k, j2 k.
114
Bài tập tổng hợp chương I
115
Do đó theo i) và ii)
u(f) = v(f)q(f) + r(f) với r(f) = 0 hay r(f) ≠ 0 và bậc r(f) < bậc
v(f) chứng tỏ q(f) và r (f) là thương và dư của phép chia u(f) cho v(f).
(5) i) Theo tính phổ dụng, với đa thức u = x + y A[x,y] = (A[x])[y],
đồng cấu bao hàm A→ A[x] mở rộng được thành tự đồng cấu duy
nhất Eu : A[x]→A[x,y] chuyển x thành u. Đồng cấu Eu này với mọi
đa thức f A[x] cho đa thức Eu(f) = f(u) = f(x + y) A[x,y] =
(A[x])[y], và ta có thể viết
f(x + y) = f0 + f1y + …+fnyn , fi A[x];
vì f(x) = f0 và theo định nghĩa f1 = f’ cho nên
f(x + y) = f + f’y + hy2 , với h A[x,y] .
Hơn nữa, các hệ tử f, f’ A[x] trong dạng này của f(x + y) là duy
nhất vì trong vành đa thức A[x,y] biến y siêu việt đối với A[x].
ii) Với f, g A[x] và α A theo câu i) ta có
f(x + y) = f + f’y + hy2, g(x + y) = g + g’y + ky2
trong đó f, f’, g, g’ A[x] và h, k A[x,y] . Do đó
(f + g)(x + y) = f(x + y) + g( x + y) = f + g + (f’ + g’)y + h1y2,
(af)(x + y) = af(x + y) = af + (af’)y + h2y2,
(fg)(x + y) = f(x + y)g(x + y) = fg + (f’g + gf’)y + h3y2.
Vậy tính duy nhất cho suy ra
(f + g)’ = f’ + g’, (af)’ = af’ , (fg)’ = f’g + gf’
iii) Theo các quy tắc trong ii), với a A và số nguyên k ≥ 1, ta
có
(a)’ = 0A, x’ = 1A’, (x2)’ = 2x,….(xk)’ = kxk+1,
Suy ra
(a0 + a1x + a2x2 + …+ anxn)’ = a1 + 2a2x + …+ nanxn-1
iv) Chứng minh bằng quy nạp trên n
(6) Theo định nghĩa c A là nghiệm cấp k của 0 ≠ f A[x]
~
nếu và chỉ nếu f = (x – c)k f1 với f1 (c) 0 .
Nếu D là m – n; cho c D là nghiệm cấp p và q theo thứ tự của
f và g khác 0 của D[x] thì c là nghiệm cấp p + q của fg.
116
Bây giờ cho c1,…,cm D là m nghiệm phân biệt với cấp theo
thứ tự k1,…,km của một đa thức 0 ≠ f D[x]; nhờ các nhận xét trên
người ta chứng minh bằng quy nạp trên m rằng f có dạng
f ( x c1 ) h ...( x c m ) k g , 0 g D[ x]
1 m
(1)
Từ đẳng thức (1) ta có
bậc f = k1 +…+ km + bậc g
Suy ra nếu một đa thức f D[x] khác 0 bậc n thì tổng các cấp
của tất cả các nghiệm đa trùng trong D của f là ≥ n; vì thế, số nghiệm
số phân biệt của f trong D không vượt quá n = bậc f.
Bây giờ cho f, g D[x] như trong đề; nếu f – g ≠ 0 thì một mặt
vì bậc (f – g) ≥ n nên f – g có nhiều nhất n nghiệm trong D; mặt khác
~ ~
vì f g f g~ nên f – g có ít nhất n + 1 nghiệm trong D; như thế
có điều mâu thuẫn. Vậy, ta phải có f – g = 0 nghĩa là f – g
ii) Xét đa thức (khác 0 bậc n)
qi ( x a j ) ( x a 0 )...( x ai 1 )( x a i 1 )...( x a n ) F [ x]
j 1
Hiển nhiên
qi (a j ) 0 nếu j ≠ i
còn
ci q i ( a i ) ( a i a j ) 0
j i
1
Do đó tồn tại c i trong F và đa thức của F[x]:
n
f ci1bi qi bi
j i
(x a j )
i 0
j i
( ai a j )
~
với bậc f ≤ bậc qi = n và f (ai ) bi , (i = 0, 1, …, n).
Đa thức f xác định như thế là duy nhất vì nếu giả sử một đa thức
0 ≠ g F[x] bậc Ln sao cho g~(ai ) bi (i = 0, 1, …, n) thì theo câu
i) ta có g = f.
(10) Vì pm = a với 1≤ m ≤ r, công thức Newton cho viết lại
phương trình thứ m và thứ m + 1 của hệ:
pm = as1 – as2 + …+ (-1)m msm = a
pm+1 = as1 – as2 + …+ (-1)m asm + (-1)m+1 (m + 1)sm+1 = a
117
Từ đó suy ra hệ thức
am
s m 1 sm
m
Vì s1 = a hệ thức trên cho tính
a (a 1) a (a 1)(a 2) a (a 1)...(a r 1)
s2 , s3 ,…, s r
2! 3! r!
Vậy x1,…,xr là nghiệm của phương trình
a (a 1) r 2 a (a 1)...(a r 1)
x r ax r 1 x ... (1) r 0 (1)
2! r!
và mỗi hoán vị của x1,..,xr cho một nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
Trước hết, vì p2 = x12 ... x r2 a nên một điều kiện có nghiệm là
a ≥ 0. Trường hợp tham số a N, có hai khả năng
1) 0 ≤ a ≤ r, phương trình (1) trở thành
a a
x r x r 1 x r 2 ... (1) x r a x r a ( x 1)a 0
1 2
a
Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm, mỗi nghiệm
r
là một bộ r số tự nhiên (x1,…,xr) trong đó a số bằng 1 và r – a số
bằng 0.
2) a > r, phương trình (1) viết
a a r a
x r x r 1 ...(1) r 1 x (1) 0
1 a r 1 a r
chỉ có thể có nghiệm số hữu tỉ là số nguyên. Hệ phương trình đã
cho vô nghiệm (xét hai phương trình đầu).
118
Chương II
119
1 – (6) 1 + x2 Z[x] không có nghiệm trong Z nên không có
ước thích đáng (bậc 1) trong Z[x]. Còn 1 + x2 Z5[x] là khả quy
vì trong Z5[x]
1 x 2 ( 2 x)( 3 x) .
1 – (7) Các đa thức bậc 1 của F[x] đều là bất khả quy theo Bài
tập (4). Một đa thức 0 ≠ f F[x] bậc 2 hoặc bậc 3 là khả quy nếu và
chỉ nếu nó có một ước bậc 1, tức là có một nghiệm trong F.
2. Sự tồn tại dạng nhân tử hóa duy nhất. Miền nguyên Gauss.
2 – (2) i) Dễ thấy Z Z[α]. Vì hiệu và tích của hai phần tử
thuộc Z[α] vẫn thuộc Z[α] nên Z[α] vẫn là một vành con của trường
C chứa Z, do đó Z[α] là một miền nguyên có đơn vị.
ii) Với ζ = m + nα, ζ’ = m’ + n’α Z[α],
N(ζ ζ’) = (mm’ – 5nn’)2 + 5(n’m + nm’)2 = (m2 + 5n2)(m’2 +
5n’2)
= N(ζ) N(ζ’).
S uy ra ζ = m + n α Z[ α ] kh ả nghị c h nếu v à c h ỉ
n ếu N(ζ)= m2 + 5n2 = 1 tức là ζ = ± 1. Vậy nhóm các phần tử khả
nghịch của Z[α] là U = {-1, +1} và với ζ, ζ’ Z[α] ta có ζ ~ ζ’ nếu và chỉ
nếu ζ = ± ζ’.
iii) Mọi dây chuyền tăng iđêan chính của Z[α]
0 ( 0 ) ( 1 ) ( 2 ) ... Z [ ]
kéo theo dãy số nguyên dương giảm
N ( 0 ) N ( 1 ) N ( 2 ) ...
Do đó có n để N(ζn) = N(ζn-1) = … Suy ra ζn ~ ζn-1 ~ …
tức là N(ζn) = N(ζn-1) = … Vậy dây chuyền dừng ở n.
iv) Nếu 3 = ζ ζ’ (ζ, ζ’ Z[α]) thì
N(ζ) N(ζ’) = N(ζ ζ’) = N(3) = 9
Do đó N(ζ) = 1 hoặc 9 suy ra ζ = ± 1 hoặc ζ = ± 3. Vậy 3 là
phần tử bất khả quy của Z[α].
Vì N(2 + α) = 9 nên nếu ζ |(2 + α) thì N(ζ) một ước số của 9 suy
ra ζ = ± 1 hay ζ ~ 2 + α phần tử bất khả quy của Z[α]. Lập luận
tương tự chứng minh 2 – α phần tử bất khả quy của Z[α].
120
Hai trong ba phần tử 3,2 + α, 2 – α không liên kết vì 3 ≠ ±(2 +
α), 3≠ ±(2 - α) và 2 + α ≠ ±(2 – α).
Sau cùng các đẳng thức
9 = 3 . 3 = (2 + α)(2 – α)
chứng tỏ phần tử 9 Z[α] có hai dạng nhân tử hóa phân biệt
thành phần tử bất khả quy.
2 – (5) Gọi m là một bội chung nhỏ nhất của a và b và giả sử m’ ~
m, tức là m’|m và m|m’. Vì quan hệ | có tính bắc cầu cho nên
1) a|m và b|m kéo theo a|m’ và b|m’;
2) Với mọi c sao cho a|c và b|c, vì m|c nên m’|c.
Vậy m’ cũng là một bội chung nhỏ nhất của a và b. Điều đó
chứng tỏ bội chung nhỏ nhất [a,b] của a và b xác định duy nhất với
sai khác một nhân tử khả nghịch của D.
Giả sử D một miền nguyên Gauss và hai phần tử a, b D.
Theo định nghĩa của bội chung nhỏ nhất ,
Nếu a = 0D hay b = 0D thì [a,b] ~ D,
Nếu a ~ 1D (b ~1D) thì [a,b] ~ b([a,b] ~a)
Nếu a và b đều khác 0D và không khả nghịch, thì có dạng
nhân tử hóa (biểu thị theo cùng những phần tử bất khả quy):
a up1 1 ... p ss , b vp1 1 ... p ss
và
[a, b] ~ p11 ... p ss
trong đó i max ( i i )
121
3 – (3) Iđêan (2) + (x) tạo thành bởi các đa thức có hệ số hằng
chẵn của Z[x] không phải là iđêan chính. Thật vậy, nếu giả sử (2) +
(x) = (g) với một đa thức Z[x] thì một mặt, g có hệ số hằng chẵn,
mặt khác, vì g là một ước chung của 2 và x nên g = ±1. do đó có sự
mâu thuẫn.
3 – (6) Vành các số thực có dạng với m, m Z hiển nhiên
chứa Z. Với bất kỳ m n 2 và ' m' n' 2 khác 0 của Z 2
ta có
( ' ) (mm'2nn' ) 2 2(mn' nm' ) 2
= (m 2 2n 2 )(m' 2 2n' 2 )
= ( ) ( ' )
suy ra ( ' ) ( )
Ngoài ra, với mọi m n 2 và 0 ≠ = ' m'n' 2 của
Z 2 , ta có số thực
( m n 2 )(m'n 2 )
1 uv 2
m ' 2 2 n ' 2
với u, v Q. Chọn các số nguyên m0 và n0 sao cho
1 1
m0 u và n0 v
2 2
và đặt
s = m0 – u, t = n0 – v
thì s và t là những số hữu tỷ sao cho
2 2 1 1 3
s 2 2t 2 s 2 t 2
4 4 4
Từ
1 (m0 s ) (n0 t ) 2 m0 n0 2 ( s t 2 )
Ta có
( s t 2 )
với m0 n0 2 Z 2 . Do , , Z 2 và từ đẳng thức
trên ta suy ra số thực
( s t 2 ) Z 2
122
Như thế ta có , Z 2 sao cho
123
g = x33 – 1 = x15(x18 – 1) + x15 – 1 = x15 f + x15 – 1
nên (g,f) ~ (f, x15 – 1) và theo trên
(f,g) ~ x3 – 1
Một mặt, kết quả này cho suy ra (f) + (g) (x3 – 1). Mặt khác,
hệ thức x3 – 1 = (1 + x18)f – x3g (f) + (g) kéo theo (x3 – 1) (f) + (g).
Tóm lại, (f) + (g) (x3 – 1), iđêan của Z[x] sinh bởi f và g là iđêan
chính sinh bởi đa thức x3 – 1.
4 – (4) Đa thức yf + g F[x,y] = (F[x])[y], với f ≠ 0 và (f,g) ~ 1
trong F[x], là đa thức nguyên bản bậc 1 theo y và cũng là đa thức bất
khả quy của vành (F[x])[y], trong đó F[x] là trường các thương của
miền nguyên F[x], cho nên là đa thức bất khả quy của (F[x])[y] =
F[x,y].
124
5.1 – (7) a) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 = (1 + x)(1 + x + x2)(1 – x + x2)
b) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 bất khả quy (cyclotomic)
c) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 + x7 = (1 + x)(1 + x2)(1 + x4),
(Để thấy g(x) = 1 + x4 là bất khả quy, có thể tính được g(1 + x).
5.2 Đa thức có hệ số thực.
5.2 – (2) Nếu a = 0 đa thức f = x4 – x có hai nghiệm x = 0 và x = 1.
1 3
Giả sử a ≠ 0, ta sẽ tính giá trị của f tại a , ,1 a . Vì a > , ta có
2 8
4
1 1 1 7 3
f a a a 0
2 2 2 16 8
Còn
f a a 4 a a a a 0
1
nên trong khoảng a , đa thức f có một nghiệm x1. Tương
2
tự, vì
f 1 a 1 a 1 a 1 0
3
1
nên trong khoảng ,1 a đa thức f có một nghiệm x2. Hiển
2
nhiên hai nghiệm x1 và x2 của f này là phân biệt.
5.2 – (3) Ta có f(0) = a0 < 0 . Vì ai > 0 với i = 1,…, n cho nên với
một
a0
x0 0
a1
Ta có
f(x0) = a0 + a1x0 +…+an x0n > a0 + a1x > 0
Sau cùng vì f(0) < 0 < f(x0) nên có (0, x0 ) để f(α) = 0
5.3 Các miền nguyên Gauss R[x] và C[x].
5.3 – (1) Đa thức 1 x x 2 Z2[x] không có nghiệm trong Z2
nên bất khả quy. Do đó vành thương Z2[x] / ( 1 x x 2 ) là một
trường đẳng cấu với trường Z2(u), với 1 x x 2 = 0, và trường này
có 4 phần tử 0,1, u,1 u .
125
5.3 – (2) Vì 1 x x 2 không có nghiệm trong Z3 nên là đa thức
bất khả quy của Z3[x]. Trường Z3(u) có 9 phần tử, đó là
0 , 1 , 2 , u , 2 u , 1 u , 1 2 u , 2 u , 2 2u
với phần tử ≠ 0 có các phần tử nghịch theo thứ tự là
1 , 2, 2 u , 1 2u , 2 2 u , 2u , u , 1 u
5.3 – (5) Tự đẳng cấu L của C[x] đặt vào đẳng thức của phép
chia f = gq + r cho Lf = LgLq + Lr. Nếu f,g R[x] thì Lf = f và Lg = g
và đẳng thức trên trở thành
f = gLq + Lr
Nhưng do tính duy nhất của thương và dư, ta có Lq = q và Lr =
r, nghĩa là q R[x] và r R[x].
5.3 – (7) f = (2x – 1)(x - 1 – 2i)(x – 1 – i).
5.3 – (8) a) 1 + i + x + x2 = (x + i)(x + 1 – i)
1 13 3
b) 1 + x – x3 - x4 = (1 + x)(1 – x) x i x i
2 2 2 2
1 5 2 1 5
c) x 5 1 ( x 1) x 2 x 1 x x 1
2 2
3 1 2 3 1
d) x 6 i ( x 2 i ) x 2 i x i
2 2 2 2
5.3 – (9) a) Trong C[x] đặt
k 2 k 2
xk = cos + isin , k = 0, 1, 2, 3
7 7
ta có
x 7 1 ( x 1)( x x1 )( x x1 )( x x 2 )( x x 2 )( x x3 )( x x3 )
Trong R[x],
x7 – 1 =
2 4 6
( x 1) x 2 2 x cos 1 x 2 2 x cos 1 x 2 2 x cos 1
7 7 7
b) Trong C[x] đặt
x k cos k i sin k , k = 0, 1
2 2
126
thì
x4 – 2x2cos + 1 = (x – x0)(x – x0)(x – x1)(x – x1)
Trong R[x],
x 4 2 x 2 cos 1 x 2 2 x cos 1 x 2 2 x cos 1
2 2
Và xét trường hợp k 2 (k Z).
127
Bài tập tổng hợp chương II
128
e) Giả sử p Z nguyên tố trong Z. Nếu p khả quy trong Z[i]
thì p = αβ với αβ Z[i]. Từ đó trong Z ta có
p2 = N(α)N(β)
Suy ra p = N(α) = N(β). Đảo lại, giả sử có α Z[i] sao cho
p = N(α) =
nhưng theo d) α cũng như nguyên tố trong Z[i], cho nên p
khả quy trong Z[i].
f) Số nguyên tố p = 4q + 3 của Z cũng là phần tử nguyên tố của
Z[i] vì với mọi α = m + ni Z[i], ta có N(α) = m2 + n2 ≠ p = 4q + 3.
(7) a) Giả sử f = gh với h,g D[x], ta có σf = σgσh với σg, σh
E[x]. Giả thiết bậc σf = bậc f cho viết
bậc σg + bậc σh = bậc g + bậc h,
nhưng vì bậc σg bậc g và bậc σh bậc h, đẳng thức trên kéo
theo bậc σg = bậc g và bậc σh = bậc h. Giả thiết σf là bất khả quy
trong FE[x] và đẳng thức σf = σgσh kéo theo σg E* hay σh E*;
do đó bậc g = bậc σg = 0 hay bậc h = bậc σh = 0, vì thế g D* hay h
D*.
b) Nếu f = gh với h, g D[x], thì theo a) ta có σg E* hay
σh E* cho nên g D – P hay h D – P, nghĩa là g hay h thu về
một phần tử khả nghịch trong D ; vậy f là bất khả quy trong D[x].
c) f D[x] là bất khả quy trong FE[x], vì các giả thiết cho suy
ra f ≠ 0, bậc f > 0 và mọi dạng nhân tử hoá f = gh trong miền
nguyên Gauss D[x] kéo theo g D* hay h D*, nghĩa là g hay h
thu về một phần tử khả nghịch trong FD.
Áp dụng : D = Z, E = Z / pZ = Zp, σ: Z→ Z / pZ.
i) Với f Z[x] có hệ tử dẫn đầu bằng ±1, thì f = σf Zp[x] có
hệ tử dẫn đầu 1 hay p – 1 Zp cho nên bậc f = bậc f . Vì thế nếu
f là bất khả quy trong Zp[x] thì f là đa thức bất khả quy của Q[x] ,
và nếu f khả quy trong Z[x] thì mỗi nhân tử g của f thu về một nhân
tử g của f với bậc g = bậc g.
ii) Với f = 25 + 5x + 6x2 + x3 Z[x], phép chiếu σ: Z → Z2 cho
f = σf = 1 x x 3 Z 2 [x] (bậc 3 không có nghiệm trong Z2) bất khả
quy trong Z2[x]; vậy f là đa thức bất khả quy trong Q[x].
129
Với 8 + 11x + 6x2 + x3 Z[x], và phép chiếu σ : Z → Z3 ta
có
f = σf = 2 + 2x + x3 Z3[x] (bậc 3 không có nghiệm trong Z3)
bất khả quy trong Z3[x] cho nên f là đa thức bất khả quy trong Z[x].
Với f = 5 + 2x + x2 + 8x3 + x4, trong Z3[x] , ta có
f 2 2 x x 2 2 x 3 x 4 ( 1 x)( 2 x 2 x 3 )
Do đó, nếu khả quy thì f phải có một nhân tử bậc 1 và một nhân
tử bậc 3, hơn nữa, căn cứ vào hệ số dẫn đầu và hệ số hằng , nhân tử
bậc 1 của f có dạng
±1 ±x hay ±5 ±x
và trong Z2[x], với dạng nào, nhân tử này thu về 1 x . Nhưng
trong Z2[x], đa thức f 1 x 2 x 4 không chia hết cho đa thức
1 x . Vậy f là đa thức bất khả quy trong Z[x].
(8) a) Lấy một ước số nguyên tố p của d, suy ra x2 - d Z[x] là
đa thức bất khả quy trong Q[x] theo Eisentein. Do đó có đẳng cấu
trường
Q x / x 2 d Q d ,
2
trong đó d chỉ một nghiệm của đa thức x – d
b) Với α = r + s d Q d , theo định nghĩa
T(α) = 2r và N(α) = r2 – s2d
và α là nghiệm của đa thức
x2 – T(α)x + N(α) Q[x]
nên α là đại số đối với Q
Từ định nghĩa của chuẩn và vết với mọi α, β Q d nguời ta
có
T ( ) T ( ) T ( ) , N ( ) N ( ) N ( )
c) Giả sử α = r + s d Q d với
T(α) = 2r Z v à N(α) = r2 – s2d Z
Nếu r = m Z thì s2d Z và suy ra s = n Z vì d không có
ước bình phương.
130
1
Nếu r = m + , m Z thì
2
2
1 1
s d m N ( ) m 2 m N ( )
2
2 4
1
và vì d không có ước bình phương, suy ra s có dạng s = n + ,
2
n Z.
1 1
Bây giờ, với r = m + và s = n + (m,n Z) thì
2 2
2 2
4m 4m 1 4n 4n 1 d 4 N ( ) Z
suy ra d = 4q + 1, q Z
Vậy trừ khi d 1 (mod.4) các số nguyên tố của Q d có dạng
m + n d , m, n Z.
Còn nếu d 1 (mod.4) một số nguyên của Q d có dạng
1 1
m+ + n d, m,n Z.
2 2
Đảo lại, nếu α = r + s d Q d với r,s Z thì T(α), N(α)
Z nghĩa là α là nguyên. Cũng thế nếu d 1 (mod.4) và α = r + s d
Q d với r = m + 12 và s = n +
1
2
(m,n Z), là số nguyên.
d) Dùng các kết quả trong câu c) để chứng minh rằng với mọi
α, β J(d), người ta có
α - β J(d) và αβ J(d)
e) Kiểm chứng một điều kiện ắt có và đủ để điều kiện thứ hai
của định nghĩa vành Euclid được thỏa mãn là
Q d , J d , N 1
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
132
MỤC LỤC
133
5. Đa thức đối xứng ..................................................................... 35
5.1 Định nghĩa. Đa thức đối xứng sơ cấp. Tính chất ................. 35
5.2 Định lý cơ bản về đa thức đối xứng .................................... 37
5.3 Biểu thị theo các đa thức đối xứng sơ cấp ........................... 40
5.4 Các công thức Newton ....................................................... 42
5.5 Ứng dụng ........................................................................... 45
Bài tập...................................................................................... 46
BÀI TẬP TỔNG HỢP ................................................................... 48
Chương II. NHÂN TỬ HÓA TRÊN CÁC MIỀN NGUYÊN
1. Các khái niệm cơ bản ............................................................. 51
1.1 Ước, phần tử liên kết, phần tử bất khả quy.......................... 51
1.2 Ước chung lớn nhất ............................................................ 53
1.3 Dạng nhân tử hóa duy nhất ................................................. 55
Bài tập...................................................................................... 56
2. Sự tồn tại dạng nhân tử hóa duy nhất. Miền nguyên Gauss .... 57
2.1 Điều kiện tồn tại dạng nhân tử hóa ..................................... 57
2.2 Điều kiện duy nhất của một dạng nhân tử hóa .................... 59
2.3 Miền nguyên Gauss ............................................................ 62
Bài tập...................................................................................... 63
3. Miền nguyên chính và miền nguyên Euclid ........................... 64
3.1 Miền nguyên chính ............................................................. 64
3.2 Miền nguyên Euclid ........................................................... 66
3.3 Thuật toán tìm ước chung lớn nhất ..................................... 69
Bài tập...................................................................................... 72
4. Mở rộng đa thức của miền nguyên Gauss ............................. 73
4.1 Đa thức nguyên bản và Bổ đề Gauss................................... 73
4.2 Định lý chuyển ................................................................... 77
Bài tập...................................................................................... 79
5. Các miền nguyên Gauss đặc biệt............................................ 80
5.1 Đa thức có hệ số nguyên và hữu tỉ ...................................... 80
Bài tập ..................................................................................... 85
5.2 Đa thức có hệ số thực ......................................................... 86
134
Bài tập...................................................................................... 89
5.3 Các miền nguyên Gauss R[x] và C[x] ................................. 89
Bài tập...................................................................................... 99
BÀI TẬP TỔNG HỢP ................................................................. 101
PHẦN HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP
Chương I ............................................................................... 107
Chương II ............................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 132
MỤC LỤC .................................................................................. 133
135