You are on page 1of 31

PHẦN

HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP

105
106
HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP

Chương I
1. Cấu trúc vành của đa thức theo một biến.
1.1 Vành con các đa thức theo một biến của một vành.
1.1 – (1) Đặt B = {m + n 2 m, n  Z}  R. Một mặt B  Z| 2 |.
Mặt khác, B là vành con của R chứa Z và 2 nên [ 2 ]  B
1. 1 – (2) Đặt B =  m n3 2 m, n  Z  R. Hiển nhiên
 
BZ 3 2.
 
Vì u  3 2  B nên u 2  3 4  Z 3 2 nhưng u 2  B . Thật vậy, từ
2
u  m nu , m, n  Z
ta có
2 = u3 = (m + nu)u = mn + (m + n2)u
tương đương với hệ phương trình
mn = 2
m + n2 = 0
vô nghiệm trên Z.
1. 1 – (3) Với u  2  3 2 , người ta có đa thức
1 + 36u + 12u2 + 6u3 – 6u4 + u6 = 0
1. 2. Nhúng một vành vào vành đa thức theo một biến siêu việt
1. 2 – (1) Với f , g , h  A ( N ) , ta có
[ f ( g h)](i )  
j  k 1
f ( j )( g h)(k )   f ( j )( g (k )  h(k ))
j  k 1

 
j  k 1
f ( j ) g (k )   f ( j)h(k )  ( fg )(i)  fh(i)
j  k 1

= ( fg  fh)(i )
Do đó F(g + h) = fg + fh. Đẳng thức (g + h)f = gf + hf được
chứng minh tương tự.

107
1.3 Tính chất phổ dụng của vành đa thức A[x].
1.3 – (1) Đồng cấu hao hàm j : Z → R mở rộng được thành một
đồng cấu vành j : Z[x] R sao cho ‘x = ‘. Vì
Im’ j = Z[ 2 ] = {m + n 2 m|m, n  Z},
(xem §1.1 Bài tập (1)) và
Ker j = {(x2 – 2)g | g  Z[x] = (x2 – 2)}
iđêan của vành Z[x] gồm các bội của đa thức x2 – 2 Z[x]. Định
lý cơ bản cho đẳng cấu
Z[x] | (x2 – 2)  Z[ 2 ]
1.3 – (2) Đồng cấu bao hàm j : K→ K[x] có Im j = K. Vì K là
vành giao hoán, ag = ga với mọi a  K và mọi g  K[x] nên theo
tính chất phổ dụng, tồn tại đồng cấu vành duy nhất Eg : K[x] → K[x] sao
cho
Eg(a) = a với mọi a  K và Eg(x) = g
n
Với mọi đa thức f =  i 0
aixi  K[x],
n n
Eg(f) =  Eg(ai)Eg(x) =  ai g i
i0 i 0

nghĩa là Eg(f)  K[x] thu được bằng cách thay trong f biến x bởi
g.
ii) Cho a  K, theo trên có tự đồng cấu Ea + x của vành K[x] và
cũng có tự đồng cấu Ea + x của K[x] sao cho
(Ea + x ° Ea+ x (f) = (Ea + x ° Ea + x)(f) = f.
Vậy Ea + x là mộ tự đẳng cấu của vành K[x].
1.4 Bậc của đa thức.
1.4 – (1) f + 0  Z6
1.4 – (2) fg = 0  Z12
1.4 – (3) Từ a0 + a1x  Z8[x] ( a1 ≠ 0) sao cho
(a0 + a1x)2 = 1
Suy ra a0 = 1 , 3 , 5 , 7 và a1 = 4 . Các đa thức bậc 1 của Z8[x] cần
tìm là
1 + 4 x, 3 + 4 x, 5 + 4 x và 7 + 4 x
1.4 – (4) 1A + ax khả nghịch trong vành A[x].

108
2. Phép chia đa thức.
2 – (1) Hệ tử dẫn đầu của g phải là một trong các phân tử
1 , 3 , 7 , 9  Z10
Thương và dư là các đa thức sau đây của Z10[x]
q = 7 x5 + 5 x4 + 5 x3 + 3 x + 4
r = 3x + 6
2 – (2) Z5[x]
2 – (3) n = 2, 3 hay 6
2- (4) a) Một đa thức có hệ tử hằng a0 = 0 có dạng xq với q
 F[x].
b) Xét hợp thành của đồng cấu bao hàm và phép chiếu
j p
F   F[x]  F[x] / (x)
2 – (5) a) Một đa thức có hệ số hằng chẵn có dạng
2f + xg f, g  X[x]
b) Giả sử (2, x) = (h) với một đa thức h  Z[x], suy ra
h = 2a0 + a1x + …+ anxn và h = ±1 nên có mâu thuẫn

3. Hàm đa thức một biến. Nghiệm của đa thức.


3 – (1) Giả sử trường f có q phần tử là a1, …, aq. Với mỗi i = 1, …,
q xét đa thức
fi =  (x – aj)  F[x]
1 j  i  q

Ta có bậc fi = q – 1 và đặt
bi = f i(ai) = j 0
(ai – aj) ≠ 0

thì có các đa thức


gi = bi-1fi  F[x] i = 1,..,q
sao cho
g I (ai) = 1F và gj(aj) = 0F (j ≠ i)
Với mọi hàm φ : F → F, đa thức
q
f = 
i 1
φ(ai)gi  F[x],

109
Với hàm đa thức tương ứng
q
f =  φ(ai)gi : F  F
i 1

sao cho với mỗi i = 1, …, q


f (ai) = φ(ai)
Cho nên φ = f
3 – (2) i) Vì với mỗi i = 1, …, q
h (ai) = aiq – ai = 0F,
bằng quy nạp suy ra
h = (x – a1)(x – a2)…(x – an),
ii) f – g = kh nếu và chỉ nếu ( f - g) = 0
3 – (3) mỗi phần tử của Z6 đều là nghiệm của x3 – x.
3 – (4) a) Đa thức f có thể viết
f = (x - 2 )(x - 3 ) = (x - 6 )(x - 11 )
Suy ra chỉ có các phần tử 2 , 3 , 6 , 11  Z12 là nghiệm của f.
b) Tất cả các nghiệm của g trong Z12 là 0 , 3 , 5 , 8 , 9 và 11
3 – (5) a  D là nghiệm nên
f = (x – a)g với g  D[x]
b  D là nghiệm nên
0D = f (b) = (b – a) g (b)
Vì b – a ≠ 0, suy ra g = (x – b)q, q  D[x]
3 – (6) Dư của phép chia có dạng c1x + c0 với
r  r' ar 'br
c1 = và c0 =
a b ab
3 – (7) 0D ≠ f D[x] với bậc f = n có nhiều nhất n nghiệm
trong D.
3 – (8) f chia hết cho (x – 1)(x – 2) = x2 – 3x + 2 (Bài tập (5)).
Suy ra
f = (x – 1)(x – 2)[(x – 2)2n – 2 – (x – 2)2n – 3 +…- (x – 2)
+ 1 + (x – 1)n – 1 + (x – 1 )n – 2 +…+ (x – 1) + 1].
3 – (9) Từ f(1) = 0 và f = (x – 1)g, với g  Z[x] sao cho g(1) = 0
suy ra a = n và b = -(n + 1).

110
Thương phải tìm là
q = nxn – 1 + (n – 1)xn – 2 +…+ 3x2 + 2x + 1.
3 – (10) Dư là cos nθ + x sin nθ.
3 – (11) Đẳng thức của phép chia viết
anxn + an–1xn –1 +…+ a1x + a0 = (x – c)(qn–1xn–1 +…+ q1x + q0) + r0
trong đó dư r0 = f (c)  A. Cân bằng các hệ tử ở hai vế cho suy
ra :
qn – 1 = an
qn – 2 = cqn – 1 + an – 1
….. = ………….
q0 = cq1 + a1
r0 = cq0 + a0
Vậy các hệ tử qn – 1, qn – 2,…, q0 của thương và dư r0 thu được
như sơ đồ Horner miêu tả.
Áp dụng :
5 0 -2 1 7 -3
-2 5 -10 18 -35 77 -157
Thương là q = 5x4 – 10x3 + 18x2 – 35x + 77 và dư là r = -157

4. Cấu trúc của vành đa thức theo nhiều biến.


4 – (2) Có thể viết
  
f  y ( x  1) n  1  x ( y  1) n  1 
n 1
= xy  ( x  1) i  ( y  1) i 
i 1

= xy( x  y) g
với
n 1  
g     ( x  1) j ( y  1) k 
i 1  j  k  i 1 
4 – (3) Xem f  Z[y,z])[x], vì f(-y – z) = 0 nên
f = (x + y + z)g, g  Z[x,y,z]
g là đẳng cấp bậc 2 có dạng
g  ax 2  a ' y 2  a ' ' z 2  bxy  b' xz  b' ' yz

111
Thay và cân bằng hệ số thì định được
a = a’ = a’’ = 1 và b = b’ = b’’= -1.
4 – (4) f1  f 2  f 3  3x1 , f1 f 2 f 3  x13  x 23  x33  3 x1 x 2 x3 .
4 – (6) Vành F F các hàm từ Fr vào F và vành con F[u1,…,ur]
r

các hàm đa thức có cùng số phân tử


~
4 – (7) Các đa thức f  F [ x1 ,..., x r ] sao cho f  0 tạo thành
Kerφ
~
của đồng cấu vành f  f . Cần chứng minh Ker φ = I với I là iđêan
của vành F[x1,…xr] sinh bởi r đa thức
hi  xiq  xi , i = 1,…,r
4 – (8) f = (x + y + z)g nếu chỉ và chỉ nếu g là đa thức đẳng cấp
bậc 2, tức là có dạng
g   1 x 2   2 y 2   3 z 3  1 xz   2 xz   3 yz , i , i  A
Thay và cân bằng các hệ tử, thu được các hệ thức cần tìm.

5. Đa thức đối xứng


5 – (1) a) f = a( x 2  y 2  z 2 )  b( xy  xz  yz )
b) f  a( x 3  y 3  z 3 )  b( x 2 y  xy 2  x 2 z  xz 2  y 2 z  yz 2 )  cxyz
5 – (2) i) Vi` f n ( y, y, z )  f n ( z , y, z )  f n ( x, z , z )  0 nên
f n  ( x  y )( x  z )( y  z ) g n , g n  Z [ x, y , z ]
ii) g 2  1 , g3  x  y  z , g 4  x 2  y 2  z 2  xy  xz  yz
iii) Vì gn là đa thức đối xứng đẳng cấp bậc n + 1 – 3 = n – 2 ,
Thay và cân bằng các hệ số thì có tất cả hệ số của g đều bằng 1.
5 – (3) (i) Với số mũ n lẻ, vì
f n ( y, y, z )  f n ( x, z , z )  f n ( x, y, x)  0
nên
f  ( x  y )( y  z )( z  x) g n , g n [ x, y , z ]
ii) g5 là đối xứng đẳng cấp bậc 2 nên có dạng

112
g5  a (x 2  y 2  z 2 )  b(xy  xz  yz)

Cân bằng hệ số tính được a = b = 5.


r 1
5 – (4)a)   = 2 r (r – 1)
2
r r 1
b) 2   +   = r (r – 1)(r + 4)
2 3 6
5 - (5) a) s1 s 2  3s3
b) s1 s 2  s3
c)  s13  4s1 s3  8s3
d) s12 s 22  2s13 s3  2s 23  4s1 s 2 s3  s 32
e) s12 s 23  4s13 s3  4s 23  18s1 s 2 s 3  27 s32
5 – (6) Đa thức không thay đổi khi chuyển vị trí hai biến bất kỳ.
f 1  3s12  8s 2
f 2  s13  4 s1s2  8s3
f 3   s14  4 s12 s 2  8s1 s3  16 s 4
f 4  s12 s 4  s32
5 – (7) a) f  rs12  8s 2
b) f  (r  1) s12  2rs2
5 – (8) Trong vành Z2[x1,x2,x3],
x14  x 24  x34  ( x12  x 22  x32 ) 2  s14
5 – (11) Hệ phương trình cho viết thành
s12 – 2s2 = 0,
s1(4s3 – s1s2) = 0,
- s2(3s3 – s1s2) = 2.
Từ đó suy ra s15  32 và có
s1  2 , s 2  2 2 , s3   3
Trong đó  là một căn số bậc 5 của đơn vị. Như thế
x1,x2,x3 là các nghiệm số của phương trình

113
x 3  2x 2  2 2 x   3  0
Phương trình này có 3 nghiệm là
 , - j , j 2
với j là số phức
1 3
j   i
2 2
Vì căn số bậc 5 của đơn vị  có dạng
k 2 k 2
 k  cos + i sin , k=0,1,2,3,4
5 5
hệ phương trình cho có tất cả 30 nghiệm, mỗi nghiệm là một
hoán vị của  k, - j  k, j2  k.

114
Bài tập tổng hợp chương I

(2) i) Vì g ≠ 0 có hệ tử dẫn đầu 0 ≠ bm  D khả nghịch trong


FD, ta có thể chia f cho g trong FD[x].
ii) Với n ≤ m – 1, hiển nhiên vì trong trường hợp đó q = 0 và r =
f. Với n ≥ m, chứng minh bằng quy nạp trên n (chỉ cần lấy f = axn)
(4) i) Theo tính phổ dụng, với mọi đa thức v  A[x], đồng cấu
bao hàm A  A[x] mở rộng được thành tự đồng cấu duy nhất Ev : A[x]
 A[x] sao cho Ev(x) = v; và Ev chuyển mọi đa thức u  A[x] thành
đa thức Ev(u) = u(v)  A[x], đựơc bằng cách thay biến x bởi v trong
đa thức u. Vì thế
(u , v)  E v (u )  u (v) (1)
Là một phép toán 2 ngôi trên A[x].
Trước hết với bất kì u,v  A[x], kiểm chứng
E v (u )  Eu E v (2)
Do đó với bất kì u,v, w  A[x]
u (v( w))  ( E w E v ) Eu  E w ( E v Eu )  (u (v))( w)
Ngoài ra do Eu là tự đồng cấu của vành A[x] nên
Eu (v  w)  Eu (v)  Eu ( w) , Eu (vw)  Eu v E u ( w)
nghĩa là
(v + w)(u) = v(u) + w(u), (vw)(u) = v(u) w(u)
n
ii) Đặt u  a0  a1 x  ...  a n x  A[ x ] . Với v  A[x], hệ thức
u (v)  a 0  a1v  ...  a n v n  0 kéo theo hoặc
a 0  a1  ...  a n  0 , tức là u  0
hoặc
bậc v = 0 nếu v ≠ 0, tức là v  A
Còn nếu u ≠ 0 và v ≠ 0 với bậc v > 0 thì
bậc u(v) = bậc vn = n bậc v = bậc u, bậc v
iii) Nếu A là một trường A[x] là miền nguyên; có thể chia u cho v ≠
0, thương q và dư r thỏa mãn
u = vq + r với r = 0 hay r ≠ 0 và bậc r < bậc v

115
Do đó theo i) và ii)
u(f) = v(f)q(f) + r(f) với r(f) = 0 hay r(f) ≠ 0 và bậc r(f) < bậc
v(f) chứng tỏ q(f) và r (f) là thương và dư của phép chia u(f) cho v(f).
(5) i) Theo tính phổ dụng, với đa thức u = x + y A[x,y] = (A[x])[y],
đồng cấu bao hàm A→ A[x] mở rộng được thành tự đồng cấu duy
nhất Eu : A[x]→A[x,y] chuyển x thành u. Đồng cấu Eu này với mọi
đa thức f  A[x] cho đa thức Eu(f) = f(u) = f(x + y)  A[x,y] =
(A[x])[y], và ta có thể viết
f(x + y) = f0 + f1y + …+fnyn , fi  A[x];
vì f(x) = f0 và theo định nghĩa f1 = f’ cho nên
f(x + y) = f + f’y + hy2 , với h  A[x,y] .
Hơn nữa, các hệ tử f, f’  A[x] trong dạng này của f(x + y) là duy
nhất vì trong vành đa thức A[x,y] biến y siêu việt đối với A[x].
ii) Với f, g  A[x] và α  A theo câu i) ta có
f(x + y) = f + f’y + hy2, g(x + y) = g + g’y + ky2
trong đó f, f’, g, g’  A[x] và h, k  A[x,y] . Do đó
(f + g)(x + y) = f(x + y) + g( x + y) = f + g + (f’ + g’)y + h1y2,
(af)(x + y) = af(x + y) = af + (af’)y + h2y2,
(fg)(x + y) = f(x + y)g(x + y) = fg + (f’g + gf’)y + h3y2.
Vậy tính duy nhất cho suy ra
(f + g)’ = f’ + g’, (af)’ = af’ , (fg)’ = f’g + gf’
iii) Theo các quy tắc trong ii), với a  A và số nguyên k ≥ 1, ta

(a)’ = 0A, x’ = 1A’, (x2)’ = 2x,….(xk)’ = kxk+1,
Suy ra
(a0 + a1x + a2x2 + …+ anxn)’ = a1 + 2a2x + …+ nanxn-1
iv) Chứng minh bằng quy nạp trên n
(6) Theo định nghĩa c  A là nghiệm cấp k của 0 ≠ f  A[x]
~
nếu và chỉ nếu f = (x – c)k f1 với f1 (c)  0 .
Nếu D là m – n; cho c  D là nghiệm cấp p và q theo thứ tự của
f và g khác 0 của D[x] thì c là nghiệm cấp p + q của fg.

116
Bây giờ cho c1,…,cm  D là m nghiệm phân biệt với cấp theo
thứ tự k1,…,km của một đa thức 0 ≠ f  D[x]; nhờ các nhận xét trên
người ta chứng minh bằng quy nạp trên m rằng f có dạng
f  ( x  c1 ) h ...( x  c m ) k g , 0  g  D[ x]
1 m
(1)
Từ đẳng thức (1) ta có
bậc f = k1 +…+ km + bậc g
Suy ra nếu một đa thức f  D[x] khác 0 bậc n thì tổng các cấp
của tất cả các nghiệm đa trùng trong D của f là ≥ n; vì thế, số nghiệm
số phân biệt của f trong D không vượt quá n = bậc f.
Bây giờ cho f, g  D[x] như trong đề; nếu f – g ≠ 0 thì một mặt
vì bậc (f – g) ≥ n nên f – g có nhiều nhất n nghiệm trong D; mặt khác
~ ~
vì f  g  f  g~ nên f – g có ít nhất n + 1 nghiệm trong D; như thế
có điều mâu thuẫn. Vậy, ta phải có f – g = 0 nghĩa là f – g
ii) Xét đa thức (khác 0 bậc n)
qi   ( x  a j )  ( x  a 0 )...( x  ai 1 )( x  a i 1 )...( x  a n )  F [ x]
j 1

Hiển nhiên
qi (a j )  0 nếu j ≠ i
còn
ci  q i ( a i )   ( a i  a j )  0
j i
1
Do đó tồn tại c i trong F và đa thức của F[x]:
n
f   ci1bi qi  bi
 j i
(x  a j )
i 0 
j i
( ai  a j )
~
với bậc f ≤ bậc qi = n và f (ai )  bi , (i = 0, 1, …, n).
Đa thức f xác định như thế là duy nhất vì nếu giả sử một đa thức
0 ≠ g  F[x] bậc Ln sao cho g~(ai )  bi (i = 0, 1, …, n) thì theo câu
i) ta có g = f.
(10) Vì pm = a với 1≤ m ≤ r, công thức Newton cho viết lại
phương trình thứ m và thứ m + 1 của hệ:
pm = as1 – as2 + …+ (-1)m msm = a
pm+1 = as1 – as2 + …+ (-1)m asm + (-1)m+1 (m + 1)sm+1 = a

117
Từ đó suy ra hệ thức
am
s m 1  sm
m
Vì s1 = a hệ thức trên cho tính
a (a  1) a (a  1)(a  2) a (a  1)...(a  r  1)
s2  , s3  ,…, s r 
2! 3! r!
Vậy x1,…,xr là nghiệm của phương trình
a (a  1) r  2 a (a  1)...(a  r  1)
x r  ax r 1  x  ...  (1) r  0 (1)
2! r!
và mỗi hoán vị của x1,..,xr cho một nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
Trước hết, vì p2 = x12  ...  x r2  a nên một điều kiện có nghiệm là
a ≥ 0. Trường hợp tham số a  N, có hai khả năng
1) 0 ≤ a ≤ r, phương trình (1) trở thành
a a
x r    x r 1    x r  2  ...  (1) x r  a  x r  a ( x  1)a  0
1  2
a
Do đó, hệ phương trình đã cho có   nghiệm, mỗi nghiệm
r 
là một bộ r số tự nhiên (x1,…,xr) trong đó a số bằng 1 và r – a số
bằng 0.
2) a > r, phương trình (1) viết
a  a  r  a 
x r    x r 1  ...(1) r 1   x  (1)  0
1   a  r  1 a r
chỉ có thể có nghiệm số hữu tỉ là số nguyên. Hệ phương trình đã
cho vô nghiệm (xét hai phương trình đầu).

118
Chương II

1. Các khái niệm cơ bản:


1 – (2) Gọi U là nhóm các phần tử khả nghịch của D thì D/ ~ là
tập hợp các lớp tương đương aU, a  D, và phép chiếu
 : D  D / ~ định bởi π(a) = aU với mọi a  D.
i) Quan hệ ≤ trên D ~ hiển nhiên là phản xạ bắc cầu như quan
hệ | trên D, hơn nữa còn có tính phản xứng vì
π(a) ≤ π(b) và π(b) ≤ π(a)
tương đương a ~ b trong D, nghĩa là
aU = bU  π(a) = π(b)
ii) Vì a’U = aU và b’U = bU kéo theo a’b’U = abU cho nên
trên
D/ ~ có phép nhân
(aU)(bU) = abU
Tập hợp D/ ~ cùng với phép nhân này là một vị nhóm, phân tử
đơn vị là 1DU = u. Còn phép chiếu  : D  D / ~ sao cho
π(ab) = abU = π(a) π(b) với mọi a, b  D và π(1D) = 1DU
nên π là một đồng cấu vị nhóm nhân. Nếu D/ ~ trang bị một
phép toán thứ hai * cũng là vị nhóm và π là đồng cấu vị nhóm nhân D
lên ( D/ ~,*) thì với bất kỳ a, b  D, ta có
(aU) * (bU) = π(a) * π(b) = π(ab) = abU = (aU)(bU)
cho nên phép nhân * trùng với phép nhân thứ nhất.
1 – (4) Cho a0 + ux  D[x] với u  U. Giả sử g, h  D[x] sao
cho
a0 + ux = gh (1)
Đẳng thức kéo theo g ≠ 0, h ≠ 0 và
bậc g + bậc h = 1.
Do đó suy ra một trong hai đa thức g, h thu về một hằng khả
nghịch của D và đa thức kia là bậc 1 liên kết với a0 + ux. Điều đó
chứng tỏ a0 + ux không có ước thích đáng, do đó là đa thức bất
khả quy.

119
1 – (6) 1 + x2  Z[x] không có nghiệm trong Z nên không có
ước thích đáng (bậc 1) trong Z[x]. Còn 1 + x2  Z5[x] là khả quy
vì trong Z5[x]
1  x 2  ( 2  x)( 3  x) .
1 – (7) Các đa thức bậc 1 của F[x] đều là bất khả quy theo Bài
tập (4). Một đa thức 0 ≠ f  F[x] bậc 2 hoặc bậc 3 là khả quy nếu và
chỉ nếu nó có một ước bậc 1, tức là có một nghiệm trong F.

2. Sự tồn tại dạng nhân tử hóa duy nhất. Miền nguyên Gauss.
2 – (2) i) Dễ thấy Z  Z[α]. Vì hiệu và tích của hai phần tử
thuộc Z[α] vẫn thuộc Z[α] nên Z[α] vẫn là một vành con của trường
C chứa Z, do đó Z[α] là một miền nguyên có đơn vị.
ii) Với ζ = m + nα, ζ’ = m’ + n’α  Z[α],
N(ζ ζ’) = (mm’ – 5nn’)2 + 5(n’m + nm’)2 = (m2 + 5n2)(m’2 +
5n’2)
= N(ζ) N(ζ’).
S uy ra ζ = m + n α  Z[ α ] kh ả nghị c h nếu v à c h ỉ
n ếu N(ζ)= m2 + 5n2 = 1 tức là ζ = ± 1. Vậy nhóm các phần tử khả
nghịch của Z[α] là U = {-1, +1} và với ζ, ζ’ Z[α] ta có ζ ~ ζ’ nếu và chỉ
nếu ζ = ± ζ’.
iii) Mọi dây chuyền tăng iđêan chính của Z[α]
0  ( 0 )  ( 1 )  ( 2 )  ...  Z [ ]
kéo theo dãy số nguyên dương giảm
N ( 0 )  N ( 1 )  N ( 2 )  ...
Do đó có n để N(ζn) = N(ζn-1) = … Suy ra ζn ~ ζn-1 ~ …
tức là N(ζn) = N(ζn-1) = … Vậy dây chuyền dừng ở n.
iv) Nếu 3 = ζ ζ’ (ζ, ζ’  Z[α]) thì
N(ζ) N(ζ’) = N(ζ ζ’) = N(3) = 9
Do đó N(ζ) = 1 hoặc 9 suy ra ζ = ± 1 hoặc ζ = ± 3. Vậy 3 là
phần tử bất khả quy của Z[α].
Vì N(2 + α) = 9 nên nếu ζ |(2 + α) thì N(ζ) một ước số của 9 suy
ra ζ = ± 1 hay ζ ~ 2 + α phần tử bất khả quy của Z[α]. Lập luận
tương tự chứng minh 2 – α phần tử bất khả quy của Z[α].

120
Hai trong ba phần tử 3,2 + α, 2 – α không liên kết vì 3 ≠ ±(2 +
α), 3≠ ±(2 - α) và 2 + α ≠ ±(2 – α).
Sau cùng các đẳng thức
9 = 3 . 3 = (2 + α)(2 – α)
chứng tỏ phần tử 9  Z[α] có hai dạng nhân tử hóa phân biệt
thành phần tử bất khả quy.
2 – (5) Gọi m là một bội chung nhỏ nhất của a và b và giả sử m’ ~
m, tức là m’|m và m|m’. Vì quan hệ | có tính bắc cầu cho nên
1) a|m và b|m kéo theo a|m’ và b|m’;
2) Với mọi c sao cho a|c và b|c, vì m|c nên m’|c.
Vậy m’ cũng là một bội chung nhỏ nhất của a và b. Điều đó
chứng tỏ bội chung nhỏ nhất [a,b] của a và b xác định duy nhất với
sai khác một nhân tử khả nghịch của D.
Giả sử D một miền nguyên Gauss và hai phần tử a, b  D.
Theo định nghĩa của bội chung nhỏ nhất ,
Nếu a = 0D hay b = 0D thì [a,b] ~ D,
Nếu a ~ 1D (b ~1D) thì [a,b] ~ b([a,b] ~a)
Nếu a và b đều khác 0D và không khả nghịch, thì có dạng
nhân tử hóa (biểu thị theo cùng những phần tử bất khả quy):
a  up1 1 ... p ss , b  vp1 1 ... p ss

[a, b] ~ p11 ... p ss
trong đó  i  max ( i  i )

3. Miền nguyên chính. Miền nguyên Euclid.


3 – (1) Vì D là miền nguyên chính, hai phần tử bất kỳ a, b của
D đều có một ước chung lớn nhất d = (a,b)  D sao cho
aD + bD = dE
Để chứng minh d cũng là ước chung lớn nhất của a và b trong E
ta cần chứng minh dE là iđêan chính bé nhất chứa iđêan aE + bE trong
E. Nhưng một mặt, vì aD + bD = dD  dE nên a, b dE và do đó
aE + bE  dE. Mặt khác, với mọi c  E sao cho aE + bE  cE, vì
dD = aD + bD  aE + bE  cE nên d  cE và do đó dE  cE. Vậy
d cũng là ước chung lớn nhất của a và b trong E.

121
3 – (3) Iđêan (2) + (x) tạo thành bởi các đa thức có hệ số hằng
chẵn của Z[x] không phải là iđêan chính. Thật vậy, nếu giả sử (2) +
(x) = (g) với một đa thức Z[x] thì một mặt, g có hệ số hằng chẵn,
mặt khác, vì g là một ước chung của 2 và x nên g = ±1. do đó có sự
mâu thuẫn.
3 – (6) Vành các số thực có dạng với m, m  Z hiển nhiên
chứa Z. Với bất kỳ   m  n 2 và  '  m' n' 2 khác 0 của Z 2  
ta có
 ( ' )  (mm'2nn' ) 2  2(mn' nm' ) 2
= (m 2  2n 2 )(m' 2 2n' 2 )
=  ( ) ( ' )
suy ra  ( ' )   ( )
Ngoài ra, với mọi   m  n 2 và 0 ≠  =  '  m'n' 2 của
 
Z 2 , ta có số thực
( m  n 2 )(m'n 2 )
 1  uv 2
m ' 2 2 n ' 2
với u, v  Q. Chọn các số nguyên m0 và n0 sao cho
1 1
m0  u  và n0  v 
2 2
và đặt
s = m0 – u, t = n0 – v
thì s và t là những số hữu tỷ sao cho
2 2 1 1 3
s 2  2t 2  s  2 t  2 
4 4 4
Từ
 1  (m0  s )  (n0  t ) 2  m0  n0 2  ( s  t 2 )
Ta có
     ( s  t 2 )
với   m0  n0 2  Z 2 . Do  ,  ,   Z 2 và từ đẳng thức
trên ta suy ra số thực
    ( s  t 2 )      Z 2

122
Như thế ta có  ,   Z 2 sao cho
    

với  nếu khác 0 thì


3
 ( p )  s 2  2t 2  (  )   (  )   (  )
4
 
Vậy ( Z 2 ,  ) là một miền nguyên Euclid.
3 – (7) 5 + 3i = (1 + i)(4 – i), 13 + 18i = (4 – i)(2 + 5i)
3 – (8) a) (4148, 7684) ~ 68
b) (2x3 + 6x2 – x – 3, x4 + 4x3 + 3x2 + x + 1) ~ 1
c) (2x3 – x, x4 + x3 + x + 1) ~ 1
d) (5 + 3i, 13 + 18i) ~ 4 – i

4. Mở rộng đa thức miền nguyên Gauss


4 – (1) Vì D là miền nguyên, D và D[x] có cùng nhóm U các
phần tử khả nghịch. Cho phần tử bất khả quy p  D* - U và hơn nữa
mọi ước của p đều thuộc D cho nên p không có ước thích đáng trong
D và như thế, p là một phần tử bất khả quy của D. Nếu bậc p > 0, vì là
đa thức bất khả quy, p là đa thức nguyên bản của D[x], và p cũng là
một đa thức bất khả quy cả trong D[x] và cả trong FD[x].
4 – (3) a) Trong Z[x] các đa thức f và g có dạng nhân tử hoá
f = x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1),
g = x4 + x3 + 2x2 + x + 1 = (x2 + 1)(x2 + x + 1)
cho nên
(f, g) ~ x2 + x + 1
Ngoài ra từ
-(x + 1)f + g = 2 (x2 + x + 1)
ta có 2( x2 + x + 1)  (f) + (g) và x2 + x + 1  (f) + (g). Suy ra
iđêan
(f) + (g) của Z[x] không phải là iđêan chính.
b) Vì f = x18 – 1 = (x15 – 1)x3 + x3 – 1 nên
(f, x15 – 1) ~ (x15 – 1, x3 – 1) ~ x3 – 1
do x15 – 1 = (x3 – 1)(x12 + x9 + x6 + x3 + 1). Còn vì

123
g = x33 – 1 = x15(x18 – 1) + x15 – 1 = x15 f + x15 – 1
nên (g,f) ~ (f, x15 – 1) và theo trên
(f,g) ~ x3 – 1
Một mặt, kết quả này cho suy ra (f) + (g)  (x3 – 1). Mặt khác,
hệ thức x3 – 1 = (1 + x18)f – x3g  (f) + (g) kéo theo (x3 – 1)  (f) + (g).
Tóm lại, (f) + (g)  (x3 – 1), iđêan của Z[x] sinh bởi f và g là iđêan
chính sinh bởi đa thức x3 – 1.
4 – (4) Đa thức yf + g  F[x,y] = (F[x])[y], với f ≠ 0 và (f,g) ~ 1
trong F[x], là đa thức nguyên bản bậc 1 theo y và cũng là đa thức bất
khả quy của vành (F[x])[y], trong đó F[x] là trường các thương của
miền nguyên F[x], cho nên là đa thức bất khả quy của (F[x])[y] =
F[x,y].

5. Các miền nguyên Gauss đặc biệt.


5.1 Đa thức có hệ số nguyên và hệ số hữu tỷ.
5.1 – (1) a) 40x2 – 20x = 2.2.5.(2x-1)
b) 10x2 + 5x – 5 = 5(x + 1)(2x – 1)
c) x3 – 83 = (x – 8)(x2 + 8x + 64)
5.1 – (2) a) x3 – y3 = (x – y)(x2 + xy + y2)
b) y4 – x2 = (y2 – x)(y2 + x)
c) x2 – y6 = (x – y3)(x + y3)
5.1 – (3) a) Không có nghiệm số hữu tỷ, khả quy trong Z[x] và
bất khả quy trong Q[x].
2
b) Có nghiệm số hữu tỷ có dạng nhân tử hoá (5x – 2)(x2 + 2x + 2).
5
c) Không có nghiệm số hữu tỷ.
7
d) Có nghiệm số hữu tỷ là 2 và -
3
1 1 2
e) Có ngiệm số hữu tỷ là , ,2 và -
2 3 3
5.1 – (5) Số nguyên a cần tìm phải có dạng a = 30bn, trong đó n >1
và b là một số nguyên sao cho 0 < 30bn < 250; từ đó 0 < bn  8, suy
ra b = 2 với n = 2 hoặc n = 3 và như thế a = 120 hay 240.

124
5.1 – (7) a) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 = (1 + x)(1 + x + x2)(1 – x + x2)
b) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 bất khả quy (cyclotomic)
c) 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 + x7 = (1 + x)(1 + x2)(1 + x4),
(Để thấy g(x) = 1 + x4 là bất khả quy, có thể tính được g(1 + x).
5.2 Đa thức có hệ số thực.
5.2 – (2) Nếu a = 0 đa thức f = x4 – x có hai nghiệm x = 0 và x = 1.
1 3
Giả sử a ≠ 0, ta sẽ tính giá trị của f tại  a , ,1  a . Vì a >  , ta có
2 8
4
1 1 1 7 3
f      a   a   a  0
2 2 2 16 8
Còn
f  a   a 4  a  a  a  a  0
 1
nên trong khoảng   a ,  đa thức f có một nghiệm x1. Tương
 2
tự, vì
 
f 1  a   1  a 1  a   1  0
3

1
nên trong khoảng  ,1  a  đa thức f có một nghiệm x2. Hiển
2 
nhiên hai nghiệm x1 và x2 của f này là phân biệt.
5.2 – (3) Ta có f(0) = a0 < 0 . Vì ai > 0 với i = 1,…, n cho nên với
một
a0
x0   0
a1
Ta có
f(x0) = a0 + a1x0 +…+an x0n > a0 + a1x > 0
Sau cùng vì f(0) < 0 < f(x0) nên có   (0, x0 ) để f(α) = 0
5.3 Các miền nguyên Gauss R[x] và C[x].
5.3 – (1) Đa thức 1  x  x 2  Z2[x] không có nghiệm trong Z2
nên bất khả quy. Do đó vành thương Z2[x] / ( 1  x  x 2 ) là một
trường đẳng cấu với trường Z2(u), với 1  x  x 2 = 0, và trường này
có 4 phần tử 0,1, u,1  u .

125
5.3 – (2) Vì 1  x  x 2 không có nghiệm trong Z3 nên là đa thức
bất khả quy của Z3[x]. Trường Z3(u) có 9 phần tử, đó là
0 , 1 , 2 , u , 2 u , 1  u , 1  2 u , 2  u , 2  2u
với phần tử ≠ 0 có các phần tử nghịch theo thứ tự là
1 , 2, 2  u , 1  2u , 2  2 u , 2u , u , 1  u
5.3 – (5) Tự đẳng cấu L của C[x] đặt vào đẳng thức của phép
chia f = gq + r cho Lf = LgLq + Lr. Nếu f,g  R[x] thì Lf = f và Lg = g
và đẳng thức trên trở thành
f = gLq + Lr
Nhưng do tính duy nhất của thương và dư, ta có Lq = q và Lr =
r, nghĩa là q  R[x] và r  R[x].
5.3 – (7) f = (2x – 1)(x - 1 – 2i)(x – 1 – i).
5.3 – (8) a) 1 + i + x + x2 = (x + i)(x + 1 – i)
 1 13 3
b) 1 + x – x3 - x4 = (1 + x)(1 – x)  x   i  x  i 
 2 2   2 2 
 1 5  2 1  5 
c) x 5  1  ( x  1)  x 2  x  1  x  x  1
 2  2 
 3 1  2 3 1 
d) x 6  i  ( x 2  i )  x 2   i  x   i
 2 2  2 2 
5.3 – (9) a) Trong C[x] đặt
k 2 k 2
xk = cos + isin , k = 0, 1, 2, 3
7 7
ta có
x 7  1  ( x  1)( x  x1 )( x  x1 )( x  x 2 )( x  x 2 )( x  x3 )( x  x3 )
Trong R[x],
x7 – 1 =
 2  4  6 
( x  1) x 2  2 x cos  1 x 2  2 x cos  1 x 2  2 x cos  1
 7  7  7 
b) Trong C[x] đặt
   
x k  cos  k   i sin   k , k = 0, 1
2  2 

126
thì
x4 – 2x2cos  + 1 = (x – x0)(x – x0)(x – x1)(x – x1)
Trong R[x],
    
x 4  2 x 2 cos   1   x 2  2 x cos  1 x 2  2 x cos  1
 2  2 
Và xét trường hợp   k 2 (k  Z).

5.3 – (10) a) 1 + x8 = 1  x 2  2  x 2  1  x 2  2  x 2  (1


  
+ x 2  2  x 2 1  x 2  2  x 2 
 
b) 1 + x + x = 1  x  x
4 8 2
 1  x  x  1  x
2

3  x2 1 3  x2 
c) 1 + 4x + 8x2 + 4x3 + x4 =  3 + 2 2 + (2 + 2 2 )x + x2  3
- 2 2 + (2 - 2 2 )x + x2 
2
 
2
d) 3  6 x  2 x 3  x 4  x 2  x  3 6   x 23 6  1 

3
36  3 

=…

127
Bài tập tổng hợp chương II

(2) a) Vì mn là bình phương nên có dạng nhân tử hoá thành số


nguyên tố với số mũ chẵn
mn  p121 ... p r2 r
Vì (m,n = 1) nên nếu pi m thì pi2 m . i

b) Vì nếu (x, y, z) là một nghiệm của x2 + y2 = z2 thì (ax, ay, az)


cũng là một nghiệm với ( x, y ) z , cho nên có thể giả thử (x,y) = 1.
Nếu x = 2h + 1 và y = 2k + 1 thì z2 = 4q + 2, điều không thể
được với mọi số nguyên z.
Với y là số chẵn, vì y2 = (z + x)(z – x) suy ra z + x và z – x đều là
1 1
số chẵn với ( z  x) và ( z  x) là hai số nguyên tố cùng nhau, áp
2 2
dụng câu a) suy ra z + x = 2m2 và z – x = 2n2 và từ đó
x = m2 – n2, z = m2 + n2, y = 2mn
(4) a) N ( )    =     N ( ) N (  )
b)   Z[i] là khả nghịch nếu và chỉ nếu tồn tại  ’  Z[i] sao
cho  ' = 1. Do đó theo a) N ( ) N ( ' )  1 suy ra N(  ) = 1. Đảo lại ,
nếu N ( )    1 thì  là khả nghịch, có phần tử nghịch là 
Vì  = m + ni khả nghịch nếu và chỉ nếu N(  ) = m2 + n2 = 1,
suy ra nhóm các phần tử khả nghịch của Z[i]
U = {-1,1,-1,i}
c) Vì
 ~     u , u  U
Do đó N ( )  N (u ) N (  )  N (  ).
Còn  ~  nếu và chỉ nếu  = u  với u = ±1, ±i, suy ra  có
một trong các dạng
 = m, ni, m(1 + i), m(1 – i) (m,n  Z )
d) Nếu α = βγ trong Z[i] thì N(α) = N(β)N(γ) trong Z, cho nên α
khả quy trong Z[i] kéo theo N(α) khả quy trong Z, nói cách
khác, N(α) nguyên tố trong Z kéo theo α nguyên tố trong Z[i].

128
e) Giả sử p  Z nguyên tố trong Z. Nếu p khả quy trong Z[i]
thì p = αβ với αβ  Z[i]. Từ đó trong Z ta có
p2 = N(α)N(β)
Suy ra p = N(α) = N(β). Đảo lại, giả sử có α  Z[i] sao cho
p = N(α) = 
nhưng theo d) α cũng như  nguyên tố trong Z[i], cho nên p
khả quy trong Z[i].
f) Số nguyên tố p = 4q + 3 của Z cũng là phần tử nguyên tố của
Z[i] vì với mọi α = m + ni  Z[i], ta có N(α) = m2 + n2 ≠ p = 4q + 3.
(7) a) Giả sử f = gh với h,g  D[x], ta có σf = σgσh với σg, σh 
E[x]. Giả thiết bậc σf = bậc f cho viết
bậc σg + bậc σh = bậc g + bậc h,
nhưng vì bậc σg  bậc g và bậc σh  bậc h, đẳng thức trên kéo
theo bậc σg = bậc g và bậc σh = bậc h. Giả thiết σf là bất khả quy
trong FE[x] và đẳng thức σf = σgσh kéo theo σg  E* hay σh  E*;
do đó bậc g = bậc σg = 0 hay bậc h = bậc σh = 0, vì thế g  D* hay h
 D*.
b) Nếu f = gh với h, g  D[x], thì theo a) ta có σg  E* hay
σh  E* cho nên g  D – P hay h  D – P, nghĩa là g hay h thu về
một phần tử khả nghịch trong D ; vậy f là bất khả quy trong D[x].
c) f  D[x] là bất khả quy trong FE[x], vì các giả thiết cho suy
ra f ≠ 0, bậc f > 0 và mọi dạng nhân tử hoá f = gh trong miền
nguyên Gauss D[x] kéo theo g  D* hay h  D*, nghĩa là g hay h
thu về một phần tử khả nghịch trong FD.
Áp dụng : D = Z, E = Z / pZ = Zp, σ: Z→ Z / pZ.
i) Với f  Z[x] có hệ tử dẫn đầu bằng ±1, thì f = σf  Zp[x] có
hệ tử dẫn đầu 1 hay p – 1  Zp cho nên bậc f = bậc f . Vì thế nếu
f là bất khả quy trong Zp[x] thì f là đa thức bất khả quy của Q[x] ,
và nếu f khả quy trong Z[x] thì mỗi nhân tử g của f thu về một nhân
tử g của f với bậc g = bậc g.
ii) Với f = 25 + 5x + 6x2 + x3  Z[x], phép chiếu σ: Z → Z2 cho
f = σf = 1  x  x 3  Z 2 [x] (bậc 3 không có nghiệm trong Z2) bất khả
quy trong Z2[x]; vậy f là đa thức bất khả quy trong Q[x].

129
 Với 8 + 11x + 6x2 + x3  Z[x], và phép chiếu σ : Z → Z3 ta

f = σf = 2 + 2x + x3  Z3[x] (bậc 3 không có nghiệm trong Z3)
bất khả quy trong Z3[x] cho nên f là đa thức bất khả quy trong Z[x].
 Với f = 5 + 2x + x2 + 8x3 + x4, trong Z3[x] , ta có
f  2  2 x  x 2  2 x 3  x 4  ( 1  x)( 2  x 2  x 3 )
Do đó, nếu khả quy thì f phải có một nhân tử bậc 1 và một nhân
tử bậc 3, hơn nữa, căn cứ vào hệ số dẫn đầu và hệ số hằng , nhân tử
bậc 1 của f có dạng
±1 ±x hay ±5 ±x
và trong Z2[x], với dạng nào, nhân tử này thu về 1  x . Nhưng
trong Z2[x], đa thức f  1  x 2  x 4 không chia hết cho đa thức
1  x . Vậy f là đa thức bất khả quy trong Z[x].
(8) a) Lấy một ước số nguyên tố p của d, suy ra x2 - d  Z[x] là
đa thức bất khả quy trong Q[x] theo Eisentein. Do đó có đẳng cấu
trường
Q x / x 2  d   Q d ,  
2
trong đó d chỉ một nghiệm của đa thức x – d
 
b) Với α = r + s d  Q d , theo định nghĩa
T(α) = 2r và N(α) = r2 – s2d
và α là nghiệm của đa thức
x2 – T(α)x + N(α)  Q[x]
nên α là đại số đối với Q
Từ định nghĩa của chuẩn và vết với mọi α, β  Q d nguời ta  

T (   )  T ( )  T (  ) , N ( )  N ( ) N (  )
c) Giả sử α = r + s d  Q d với  
T(α) = 2r  Z v à N(α) = r2 – s2d  Z
 Nếu r = m  Z thì s2d  Z và suy ra s = n  Z vì d không có
ước bình phương.

130
1
 Nếu r = m + , m  Z thì
2
2
 1 1
s d   m    N ( )  m 2  m  N ( ) 
2

 2 4
1
và vì d không có ước bình phương, suy ra s có dạng s = n + ,
2
n  Z.
1 1
Bây giờ, với r = m + và s = n + (m,n  Z) thì
2 2
2 2
 
4m  4m  1  4n  4n  1 d  4 N ( )  Z
suy ra d = 4q + 1, q  Z
 
Vậy trừ khi d  1 (mod.4) các số nguyên tố của Q d có dạng
m + n d , m, n  Z.
Còn nếu d  1 (mod.4) một số nguyên của Q d   có dạng
1  1
m+ +  n   d, m,n  Z.
2  2
 
Đảo lại, nếu α = r + s d  Q d với r,s  Z thì T(α), N(α) 
Z nghĩa là α là nguyên. Cũng thế nếu d  1 (mod.4) và α = r + s d
Q  d  với r = m + 12 và s = n +
1
2
(m,n  Z), là số nguyên.
d) Dùng các kết quả trong câu c) để chứng minh rằng với mọi
α, β  J(d), người ta có
α - β  J(d) và αβ  J(d)
e) Kiểm chứng một điều kiện ắt có và đủ để điều kiện thứ hai
của định nghĩa vành Euclid được thỏa mãn là
 
  Q d ,   J d , N      1

131
TÀI LIỆU THAM KHẢO

|1| N.Jacobson, Lectures in Abstract Algebra, Volume I.


D. Van Nostrand Company, Inc, New York, 1951
|2| N. Boubaki, Éléments de Mathématique, Livre II, Ch.4, Ch.5
Hermann, Paris, 1959
|3| N. Boubaki, Éléments de Mathématique, Livre II, Ch.6, Ch.7
Hermann, Paris, 1953
|4| S. Maclane & G. Birkhoff, Agebra.
The Mac Milan Company, New York, 1967.
|5| S. Lang, Algebra, Chap. VII, Chap. VIII
Addison-Wesley, 1971.
|6| G.H. Hardy & E.M. Wright, An introduction to the Theory of
Numbers
Oxford University Press. London, 1956
|7| D. Faddéev & I. Sominski, Receuil d’exercices d’algèbre supérieure
Traduction francaise, Éditions Mir Moscou, 1977
|8| G. Godement, Cours d’Agèbre
Hermann, Paris, 1966

132
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................ 3


KÍ HIỆU THÔNG DỤNG.............................................................. 4
Chương I. VÀNH ĐA THỨC
1. Cấu trúc của vành đa thức theo một biến................................ 5
1.1 Vành con các đa thức theo một biến của một vành ............... 5
Bài tập........................................................................................ 7
1.2 Nhúng vành vào vành đa thức theo một biến ........................ 7
Bài tập...................................................................................... 10
1.3 Tính chất phổ dụng của vành đa thức A |x| ......................... 10
Bài tập ..................................................................................... 12
1.4 Bậc của đa thức .................................................................. 12
Bài tập...................................................................................... 13
2. Phép chia đa thức.................................................................... 14
2.1 Định lý cơ bản. Định nghĩa ................................................. 14
2.2 Thực hiện phép chia ........................................................... 16
2.3 Iđêan trong vành đa thức F|x| với F là một trường .............. 18
Bài tập ..................................................................................... 18
3. Hàm đa thức một biến. Nghiệm của đa thức ......................... 19
3.1 Vành các hàm lấy giá trị trong một vành ............................ 19
3.2 Vành các hàm đa thức ........................................................ 20
3.3 Nghiệm của đa thức ............................................................ 21
Bài tập...................................................................................... 23
4. Cấu trúc của vành đa thức theo nhiều biến ........................... 24
4.1 Vành con các đa thức theo nhiều biến của một vành ........... 24
4.2 Nhúng vành vào vành đa thức theo nhiều biến.................... 27
4.3 Hàm đa thức nhiều biến ...................................................... 29
4.4 Bậc. Đa thức đẳng cấp. Độ cao ........................................... 31
Bài tập...................................................................................... 33

133
5. Đa thức đối xứng ..................................................................... 35
5.1 Định nghĩa. Đa thức đối xứng sơ cấp. Tính chất ................. 35
5.2 Định lý cơ bản về đa thức đối xứng .................................... 37
5.3 Biểu thị theo các đa thức đối xứng sơ cấp ........................... 40
5.4 Các công thức Newton ....................................................... 42
5.5 Ứng dụng ........................................................................... 45
Bài tập...................................................................................... 46
BÀI TẬP TỔNG HỢP ................................................................... 48
Chương II. NHÂN TỬ HÓA TRÊN CÁC MIỀN NGUYÊN
1. Các khái niệm cơ bản ............................................................. 51
1.1 Ước, phần tử liên kết, phần tử bất khả quy.......................... 51
1.2 Ước chung lớn nhất ............................................................ 53
1.3 Dạng nhân tử hóa duy nhất ................................................. 55
Bài tập...................................................................................... 56
2. Sự tồn tại dạng nhân tử hóa duy nhất. Miền nguyên Gauss .... 57
2.1 Điều kiện tồn tại dạng nhân tử hóa ..................................... 57
2.2 Điều kiện duy nhất của một dạng nhân tử hóa .................... 59
2.3 Miền nguyên Gauss ............................................................ 62
Bài tập...................................................................................... 63
3. Miền nguyên chính và miền nguyên Euclid ........................... 64
3.1 Miền nguyên chính ............................................................. 64
3.2 Miền nguyên Euclid ........................................................... 66
3.3 Thuật toán tìm ước chung lớn nhất ..................................... 69
Bài tập...................................................................................... 72
4. Mở rộng đa thức của miền nguyên Gauss ............................. 73
4.1 Đa thức nguyên bản và Bổ đề Gauss................................... 73
4.2 Định lý chuyển ................................................................... 77
Bài tập...................................................................................... 79
5. Các miền nguyên Gauss đặc biệt............................................ 80
5.1 Đa thức có hệ số nguyên và hữu tỉ ...................................... 80
Bài tập ..................................................................................... 85
5.2 Đa thức có hệ số thực ......................................................... 86

134
Bài tập...................................................................................... 89
5.3 Các miền nguyên Gauss R[x] và C[x] ................................. 89
Bài tập...................................................................................... 99
BÀI TẬP TỔNG HỢP ................................................................. 101
PHẦN HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP BÀI TẬP
Chương I ............................................................................... 107
Chương II ............................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 132
MỤC LỤC .................................................................................. 133

135

You might also like