Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Tìm tất cả các nghiệm hữu tỉ và phân tích đa thức thành nhân tử trong Q[x], R[x] và C[x]
Giải
p
Giả sử với p ∈ Z, q ∈ N∗ và (p, q) = 1 là nghiệm hữu tỉ của đa thức f (x) đã cho, sử dụng
q
định lý 9.1 ta có
1. p | 6 và q | 1 suy ra p ∈ {±1, ±2, ±3} và q = 1, do vậy nghiệm hữu tỉ của đa thức đã cho
thuộc tập hợp {±1, ±2, ±3}, ta có
x 1 −1 2 −2 3 −3
f (x) 0 16 −20 0 0 −240
2. p | −5 và q | 2 suy
ra p ∈ {±1, ±5}
và q ∈ {1, 2}. Do vậy nghiệm hữu tỉ của đa thức đã cho
1 5
thuộc tập hợp ±1, ±5, ± , ± , ta có
2 2
x 1 −1 5 −5 1/2 −1/2 5/2 −5/2
f (x) 0 −24 40560 20280 −75/16 −75/8 12615/16 0
5
Do vậy f (x) có các nghiệm hữu tỉ đó là 1 và − , từ đó ta có phân tích
2
5
f (x) = 2(x − 1) x + (x4 + 2x2 + 1)
2
5
= 2(x − 1) x + (x2 + 1)2 (2)
2
1
Phân tích thành nhân tử trong (2) chính là phân tích của đa thức f (x) trong Q[x] và R[x].
Từ (2) ta cũng có được phân tích của đa thức f (x) trong C[x] là
5
f (x) = 2(x − 1) x + (x + i)2 (x − i)2
2
2
§9.Đa thức trên trường số hữu tỉ và hệ số nguyên
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 2. Với các số nguyên m và n nào thì đa thức mx3 + n, m 6= 0 không bất khả quy trong Q[x].
Giải
Giả sử đa thức f (x) = mx3 + n không bất khả quy trong Q[x], khi đó theo định lý 9.7 thì f (x)
phân tích được thành tích các đa thức bậc nhỏ hơn trong Z[x], nghĩa là
trong đó max{deg(g), deg(h)} < deg(f ) = 3, mà deg(g) + deg(h) = 3 nên deg(g) = 1 hoặc
deg(h) = 1. Do vậy f (x) có ước bậc 1 trong Z[x] suy ra f (x) có nghiệm trong Q. Giả sử x0 ∈ Q
là nghiệm của f (x), từ đó ta có
n
mx30 + n = 0 ⇒ = −x30 = (−x0 )3
m
n
Do vậy nếu f (x) không bất khả quy trong Q[x] thì là lập phương của một số hữu tỉ. Đảo lại
m
n n
nếu là lập phương của một số hữu tỉ tức là = t3 với t ∈ Q thì
m m
n
f (x) = m x3 + = m(x3 + t3 ) = m(x + t)(x2 − xt + t2 )
m
n
Do vậy nếu là lập phương của một số hữu tỉ thì f (x) không bất khả quy trong Q[x]. Vậy ta
m
n
kết luận f (x) không bất khả quy trong Q[x] khi và chỉ khi là lập phương của một số hữu tỉ.
m
1
§9.Đa thức trên trường số hữu tỉ và hệ số nguyên
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 3. Dùng tiêu chuẩn Eisenstein, chứng minh các đa thức sau bất khả quy trong Q[x]:
1. x3 − 12;
3. x4 − x3 + 2x + 1.
Giải
1. Áp dụng định lý 9.8 cho p = 3 thì ta thu được x3 − 12 bất khả quy trong Q[x].
2. Áp dụng định lý 9.8 cho p = 3 thì ta thu được 2x5 + 6x4 − 9x2 + 12 bất khả quy trong Q[x].
3. Với f (x) = x4 − x3 + 2x + 1 ta có
f (x + 1) = x4 + 3x3 + 3x2 + 3x + 3
Áp dụng định lý 9.8 cho p = 3 thì ta thu được f (x + 1) bất khả quy trong Q[x]. Giả sử f (x)
khả quy trên Q thì
f (x) = g(x)h(x), g, h ∈ Q[x]
với g, h là các ước thật sự của f trong Q[x], từ đó suy ra
f (x + 1) = g(x + 1)h(x + 1)
Tức là f (x + 1) khả quy trên Q (vô lí). Vậy đa thức x4 − x3 + 2x + 1 bất khả quy trong Q[x].
1
§9.Đa thức trên trường số hữu tỉ và hệ số nguyên
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 4. Cho p là số nguyên tố và f (x) là đa thức nguyên bản có hệ số cao nhất không chia hết cho
p. Khẳng định sau đúng hay sai? Chứng minh hoặc cho phản ví dụ. "Nếu f (x) bất khả quy trong
Z[x] thì bất khả quy trong Zp [x]".
Giải
1
§9.Đa thức trên trường số hữu tỉ và hệ số nguyên
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 5. Cho đa thức nguyên bản f (x) có bậc dương và p là một số nguyên tố không chia hết hệ
số cao nhất của f (x). Chứng minh rằng nếu f (x) (với hệ số được đưa về modulo p) bất khả quy
trong Zp [x] thì f (x) bất khả quy trong Z[x].
Giải
Nếu hệ số cao nhất của một trong hai đa thức g(x), h(x) chia hết cho p thì hệ số cao nhất của
f (x) chia hết cho p (mâu thuẫn). Do vậy p không chia hết hệ số cao nhất của cả g(x) và h(x), sử
dụng nhận xét ta có được
deg ϕ̄(g) = deg(g) ≥ 1
deg ϕ̄(h) = deg(h) ≥ 1
Mà ϕ̄(g), ϕ̄(h) ∈ Zp [x] tức là ϕ̄ f (x) không bất khả quy trong Zp [x] (mâu thuẫn). Vậy đa thức
f (x) bất khả quy trong Z[x].
1
§9.Đa thức trên trường số hữu tỉ và hệ số nguyên
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 6. Sử dụng bài 9.5, chứng minh các đa thức sau bất khả quy trong Z[x] bằng cách đưa về
modulo 2 hoặc 3.
1. 4x3 + 10x2 − 5x + 5;
Giải