Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP
HÌNH HỌC VI PHÂN
NHÓM 7
GVHD: TS. NGUYỄN HÀ THANH
Bài tập 1 Cho các véc-tơ , , . Tìm giá các véc-tơ sau:
1. với .
2. với .
3. với .
Xét trường hợp cùng phương với .
OM = r (t ), OM 0 = r0 .
• Trường hợp 1: r1 không cùng phương với r2 nên .. thuộc mặt phẳng
qua M 0
( P) : .
VTCP là r1
và r2
Trên ( P ) chọn mục tiêu M 0 , r1 , r2 thì
2 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
x = t
M ( x, y) : 2
y = x2.
y = t
Vậy trên ( P ) điểm M chạy trên Parabol y = x 2 .
• Trường hợp 2: r1 cùng phương với r2 .
Suy ra tồn tại k sao cho r1 = k r2 , ta có
M 0 M = t r1 + t 2 r2 = (t 2 + k t ) r2 .
qua M 0
Suy ra M thuộc đường thẳng ( ) : .
VTCP r2
Đặt f (t ) = t 2 + k t k0 .
Suy ra điểm M chỉ chạy trên nửa đường thẳng ( ) .
2. Ta có
r (t ) = r0 + cos t r1 + sin t r2 , t .
• Trường hợp 1: r1 không cùng phương với r2 , suy ra M thuộc mặt phẳng
qua M 0
(P ) :
VTCP laø r2
Trên ( P ) chọn mục tiêu {M 0 , r1 , r2 } thì
x = cos t
M ( x, y ) : .
y = sin t
Suy ra x 2 + y 2 = 1 .
Vậy trên ( P ) điểm M chạy trên elip x 2 + y 2 = 1 .
• Trường hợp 2: r1 cùng phương với r2
Suy ra tồn tại k sao cho r2 = k r1 nên
M 0 M = cos t r1 + sin t r2 = (cos t + k sin t ) r1 .
Suy ra M thuộc đường thẳng
qua M 0
( ) :
VTCP r1
Đặt f (t ) = cos t + k sin t − 1 + k 2 f (t ) 1 + k 2 .
Suy ra điểm M chỉ chạy trên một đoạn thẳng thuộc đường thẳng ( ) .
3. Ta có r (t ) = r0 + cosh t r1 + sinh t r2 , t , tương đương
M 0 M = cosh t r1 + sinh t r2 , t .
Bài tập 2 Cho độc lập tuyến tính. Tìm giá của các hàm véc-tơ sau đây:
1. ;
2. ;
3. ;
4. .
x = u
y = x2
M ( x, y , z ) : y = u
2
.
z = v z = v
Suy ra M chạy trên Parabol y = x 2 nằm trong mặt phẳng z = v .
2. Ta có r (t ) = r0 + cos u r1 + sin u r2 + v r3 , tương đương
4 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
M 0 M = cos u r1 + sin u r2 + v r3 .
( )
Chọn M0 , r1 , r2 , r3 thì
x = cos u
x2 + y2 = 1
M ( x , y, z) : y = sin u .
z = v z = v
Suy ra M chạy trên elip x 2 + y 2 = 1 nằm trong mặt phẳng z = v .
1 1
3. Ta có r = r0 + u + r1 + u − r2 + v r3 , tương đương
u u
1 1
M 0 M = u + r1 + u − r2 + v r3 .
u u
( )
Chọn M 0 , r1 , r2 , r3 là mục tiêu thì
1
x = u +
u x2 y2
x2 − y2 = 4 − = 1
M ( x , y , z) : 1 4 4 .
y = u − u z = v z = v
z = v
x2 y2
Suy ra M chạy trên Hyperbol − = 1 nằm trong mặt phẳng z = v .
4 4
4. Ta có r = r0 + u cos v r1 + u sin v r2 + u 2 r3 , tương đương
M 0 M = u cos v r1 + u sin v r2 + u 2 r3 .
( )
Chọn M 0 , r1 , r2 , r3 là mục tiêu thì
x = u cos v
M ( x , y , z) : y = u sin v x 2 + y 2 = z x 2 + y 2 − z = 0 .
z = u2
Suy ra M chạy trên mặt paraboloid eliptic x 2 + y 2 − z = 0 .
1. ;
Giải
1. Đầu tiên, ta cần tìm giao điểm giữa cung và trục hoành
a2
t − =0
t t = a.
t
2 a ln = 0
a
Vậy bài toán đưa về dạng tìm độ dài cung từ điểm t = a sang t = t0 .
a2 a2 t
Ta có r (t ) = t + , t − , 2a ln , nên
t t a
a2 a2 a
r (t ) = 1 − 2 , 1 + 2 , 2 .
t t t
6 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
Suy ra
2 2 2
a2 a2 a a2 a2
2
r (t ) = 1 − 2 + 1 + 2 + 2 = 2 1 + 2 = 2 1 + 2 .
t t t t t
Áp dụng công thức, ta có
t0
a2 a 2 t0 a2
l[ a ,t ] = 2 1 + 2 dt = 2 t − = 2 t0 − .
t t a t0
0
a
a2
Vậy l a ,t = 2 t0 − .
0
t0
2. Ta có
x2
y = 2a
(C ) : 3
.
z = x
6a 2
t2 t3
Ta chọn t = x , suy ra r (t ) = t , , 2 . Ta có tại gốc tọa độ O (0,0,0) thì
2a 6a
t1 = 0 và tại P0 ( x0 , y0 , z0 ) thì t2 = x0 .
Vậy bài toán đưa về dạng tìm độ dài cung giữa hai điểm t1 = 0 và t2 = x0 .
t2 t3 t t2
Ta có r (t ) = t , , 2 , nên r (t ) = 1, , 2 .
2a 6a a 2a
Suy ra
2
t 2 t4 1 t
2
t2
r(t ) = 1 + 2 + 4 = 1 + = 1 + 2 .
a 4a 2 a 2a
Áp dụng công thức ta có
x0
x0
t2 t3 x 03
l[0, x = 1
0 2a 2
+ d t = t + = x 0 + 2 = x 0 + z0 .
0 ]
6a2 0
6a
Vậy l0,x = x0 + z0 .
0
Bài tập 6 Tìm dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của các mặt sau.
a) ;
b) , .
Giải
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 7
a) Ta có
ru = (− a sin u cos v, − a sin u sin v, c cos u);
rv = (− a cos u sin v, a cos u cos v, 0).
Suy ra
( )
2
E = ru = (− a sin u cos v)2 + ( − a sin u sin v)2 + (c cos u)2 = a 2 sin 2 u + c 2 cos 2 u;
F = (− a sin u cos v)( − a cos u sin v) + ( − a sin u sin v)( a cos u cos v) = 0;
( )
2
G = rv = (− a cos u sin v)2 + (a cos u cos v)2 = a 2 cos 2 u.
( )
2
E = ru = cos2 v + sin 2 v + h 2 = 1 + h 2 ;
( )
2
G = rv = (−u sin v )2 + (u cos v)2 = u 2 .
Bài tập 7 Các dạng toàn phương nào sau đây không thể là dạng cơ bản thứ nhất của
một mặt chính quy nào đó.
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lý thuyết
Dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một mặt chính quy có dạng
trong đó
8 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
; ; .
Đặt . Khi đó
là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một mặt chính quy.
mặt chính quy. Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất
của một mặt chính quy.
Giải Áp dụng lý thuyết được trình bày ở trên, ta được lời giải như sau.
a) Ta có = EG − F 2 = −3 0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản
thứ nhất của một mặt chính quy.
b) Ta có = EG − F 2 = 0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản thứ
nhất của một mặt chính quy.
c) Ta có = EG − F 2 = 2 0 . Đây là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một
mặt chính quy.
d) Ta có = EG − F 2 = −4 0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ
bản thứ nhất của một mặt chính quy.
Giải Ta có
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 9
Suy ra
( )
2
E = ru = k2 ; F = 0; G = k 2 cos2 u .
Đường xích đạo có phương trình v = 0 mà u = v nên u = 0 thay vào biểu thức trên
ta được
1 1
cos = = = 45 ;
1 + cos2 0 2
cos 0 1
cos = = = 45 .
1 + cos 0 2
2
Tại cực ta có v = và u = . Thế vào biểu thức trên ta được
2 2
cos
cos =
1
= 1 = 0 ; cos = 2 = 0 = 90 .
1 + cos2 1 + cos2
2 2
10 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
Bài tập 9 Tìm quỹ đạo trực giao với các đường toạ độ của mặt
Ta có:
p1 ⊥ p2 cos = 0 Eu1u2 + F (u1v2 + v1u 2 ) + Gv1v2 = 0
Edu1du 2 + F ( du1dv2 + du 2 dv1 ) + Gdv1dv2 = 0 Edu 2 + Fdu 2 = 0.
Suy ra
( ) ( )
2 2
E = ru = 2, F = ru rv = 1, G = rv = u 2 +1 .
Theo chứng minh trên, ta có: Đối với đường u = const thì quỹ đạo trực giao là
− du
Fdu + Gdv = 0 du + (u 2 + 1)dv = 0 dv = v = − arctan u + c .
u2 + 1
Đối với đường v = const thì quỹ đạo trực giao là
Edu + Fdv = 0 2du + dv = 0 dv = −2du v = −2u + c .
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 11
(C1 ) : u1 + v1 = 0 ( C 2 ) : u 2 − v2 = 0
u1 = t u1 = 1 và u2 = t u2 = 1 .
v1 = −t v1 = −1 v2 = t v2 = 1
Gọi là góc giữa (C1 ),(C2 ) . Ta có:
1 − (u 2 + a 2 )
cos = ,
1 + (u 2 + a 2 ) 1 + (u 2 + a 2 )
1 − a2
do (C1 ) (C2 ) = O(0,0) . Do đó cos = .
1 + a2
Bài tập 11 Tìm diện tích tam giác cong trên mặt có dạng toàn phương cơ bản thứ nhất
giới hạn bởi các đường
Giải Từ giả thiết ta có E = 1, F = 0, G = u2 + a2 . Suy ra diện tích tam giác cong trên
mặt giới hạn bởi các đường u = av, v = 1 là
1 av
S = EG − F du.dv = u + a du.dv = dv
2 2 2
u 2 + a 2 du
D D 0 − av
1
u 2 a 2
av
= u + a 2 + ln u + u 2 + a 2 dv
0
2 2 − av
1
a2 v2 + 1 + v
= a v v + 1 + ln
2 2
dv
2 v + 1 − v
2
0
( )
1 1
a2 2
= a v v + 1.dv +
2 2
ln v 2 + 1 + v dv
0 0
2
( )
1 1
a2 a2 2
v + 1d (v + 1) +
2 2
= ln v 2 + 1 + v dv.
2 0 0
2
Ta tính:
12 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7
1
3
(v 2 + 1)
1 2
2 1 2
• v + 1d (v + 1) = = (v 2 + 1)3 = (2 2 − 1) .
2 2
0
3 3 0 3
2 0
( ) ( )
1 2 1
• Ta có ln v + 1 + v dv = 2 ln
2
v 2 + 1 + v dv .
0 0
Đặt t = ln v 2 + 1 + v dt =
( v2 + 1 + v ) dv =
dv
. Suy ra
v +1 + v
v +1
2 2
1
1 1 vdv
0 ln ( v + 1 + v) dv = v ln ( v + 1 + v) 0 − 0 v 2 + 1
2 2
( ) ( )
1
= ln 2 −1 − d v2 + 1
0
= ln ( )
2 − 1 − 2 + 1.
Vậy
S=
a2 2
( a2
2 2 − 1 + 2 ln
2 3 2 ) ( )
2 + 1 − 2 + 1
2
= a2 −
2
+ ln 2 + 1 . ( )
3 3