You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM

KHOA TOÁN – TIN HỌC

BÀI TẬP
HÌNH HỌC VI PHÂN

NHÓM 7
GVHD: TS. NGUYỄN HÀ THANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 1

1 Danh sách thành viên

STT HỌ VÀ TÊN MSSV


1 Chu Văn Phương 45.01.101.082

2 Nguyễn Hải Bắc 45.01.101.007

3 Phan Nguyễn Gia Huy 45.01.101.033

4 Trần Phước An 45.01.101.003

5 Võ Tấn Đạt 42.01.101.027

6 Lê Minh Gia Nguyên 43.01.101.066

7 Cil Hoàng Khánh 45.01.101.039

8 Lê Đức Duy 45.01.101.010

2 Bài tập nhóm

Bài tập 1 Cho các véc-tơ , , . Tìm giá các véc-tơ sau:

1. với .
2. với .
3. với .
Xét trường hợp cùng phương với .

Giải Trong mặt phẳng E 2 chọn các điểm O, M , M 0 sao cho

OM = r (t ), OM 0 = r0 .

Ở đây điểm M di động, còn các điểm O, M 0 cố định.


1. Ta có r (t ) = r0 + t  r1 + t 2  r2 , tương đương r (t ) − r0 = t  r1 + t 2  r2 .
Khi đó
M 0 M = t  r1 + t 2  r2 , t  .

• Trường hợp 1: r1 không cùng phương với r2 nên .. thuộc mặt phẳng
qua M 0
( P) :  .
 VTCP là r1
và r2


Trên ( P ) chọn mục tiêu M 0 , r1 , r2 thì 
2 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

x = t
M ( x, y) :  2
 y = x2.
y = t
Vậy trên ( P ) điểm M chạy trên Parabol y = x 2 .
• Trường hợp 2: r1 cùng phương với r2 .
Suy ra tồn tại k  sao cho r1 = k  r2 , ta có
M 0 M = t  r1 + t 2  r2 = (t 2 + k  t )  r2 .
qua M 0
Suy ra M thuộc đường thẳng (  ) :  .
 VTCP r2
Đặt f (t ) = t 2 + k  t  k0 .
Suy ra điểm M chỉ chạy trên nửa đường thẳng ( ) .
2. Ta có
r (t ) = r0 + cos t  r1 + sin t  r2 , t  .

• Trường hợp 1: r1 không cùng phương với r2 , suy ra M thuộc mặt phẳng
 qua M 0
(P ) : 
 VTCP laø r2
Trên ( P ) chọn mục tiêu {M 0 , r1 , r2 } thì
 x = cos t
M ( x, y ) :  .
 y = sin t
Suy ra x 2 + y 2 = 1 .
Vậy trên ( P ) điểm M chạy trên elip x 2 + y 2 = 1 .
• Trường hợp 2: r1 cùng phương với r2
Suy ra tồn tại k  sao cho r2 = k  r1 nên
M 0 M = cos t  r1 + sin t  r2 = (cos t + k sin t )  r1 .
Suy ra M thuộc đường thẳng
 qua M 0
( ) : 
 VTCP r1
Đặt f (t ) = cos t + k sin t  − 1 + k 2  f (t )  1 + k 2 .
Suy ra điểm M chỉ chạy trên một đoạn thẳng thuộc đường thẳng ( ) .
3. Ta có r (t ) = r0 + cosh t  r1 + sinh t  r2 , t  , tương đương

M 0 M = cosh t  r1 + sinh t  r2 , t  .

• Trường hợp 1: r1 không cùng phương với r2


Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 3

Suy ra M thuộc mặt phẳng


qua M 0
( P) :  .
 VTCP r2
Trên ( P ) chọn mục tiêu {M 0 , r1 , r 2 } thì
 x = cosh t
M ( x, y ) :  .
 y = sinh t
Suy ra x − y = cosh t − sinh t = 1 .
2 2 2 2

Vậy trên ( P ) điểm M chạy trên hyperbol x 2 − y 2 = 1.


• Trường hợp 2: r1 cùng phương r2
Nên tồn tại k  sao cho r2 = k  r1 , suy ra
M 0 M = cosh t  r1 + sinh t  r2 = (cosh t + k  sinh t )  r1 .
Suy ra M thuộc đường thẳng
Qua M 0
() :  .
 VTCP r 1

Bài tập 2 Cho độc lập tuyến tính. Tìm giá của các hàm véc-tơ sau đây:

1. ;

2. ;

3. ;

4. .

Giải Chọn O cố định. Đặt OM = r và OM 0 = r0 .

1. Ta có r = r0 + ur1 + u 2 r2 + vr3 , tương đương


M 0 M = u  r1 + u 2 r2 + v  r3 .
Chọn ( M , r , r , r ) thì
0 1 2 3

x = u
  y = x2
M ( x, y , z ) :  y = u  
2
.
z = v  z = v

Suy ra M chạy trên Parabol y = x 2 nằm trong mặt phẳng z = v .
2. Ta có r (t ) = r0 + cos u  r1 + sin u  r2 + v  r3 , tương đương
4 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

M 0 M = cos u  r1 + sin u  r2 + v  r3 .

( )
Chọn M0 , r1 , r2 , r3 thì

 x = cos u
  x2 + y2 = 1
M ( x , y, z) :  y = sin u   .
z = v  z = v

Suy ra M chạy trên elip x 2 + y 2 = 1 nằm trong mặt phẳng z = v .
 1  1
3. Ta có r = r0 +  u +  r1 +  u −  r2 + v  r3 , tương đương
 u  u
 1  1
M 0 M =  u +  r1 +  u −  r2 + v  r3 .
 u  u

( )
Chọn M 0 , r1 , r2 , r3 là mục tiêu thì
 1
 x = u +
u  x2 y2
  x2 − y2 = 4  − = 1
M ( x , y , z) :  1   4 4 .
y = u − u z = v z = v
 
z = v
x2 y2
Suy ra M chạy trên Hyperbol − = 1 nằm trong mặt phẳng z = v .
4 4
4. Ta có r = r0 + u cos v  r1 + u sin v  r2 + u 2  r3 , tương đương
M 0 M = u cos v  r1 + u sin v  r2 + u 2  r3 .

( )
Chọn M 0 , r1 , r2 , r3 là mục tiêu thì
 x = u cos v

M ( x , y , z) :  y = u sin v  x 2 + y 2 = z  x 2 + y 2 − z = 0 .
 z = u2

Suy ra M chạy trên mặt paraboloid eliptic x 2 + y 2 − z = 0 .

Bài tập 3 Cho đường thẳng tham số với

Chứng minh không chính qui tại .


Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 5

Giải Ta có x(t ) = 2t  x(0) = 0 , lại có y(t ) = 0 .

Suy ra r (0) = (0,0,0) do đó r (t ) không chính qui tại t = 0 .


Vậy r (t ) không là đường tham số chính qui t = 0 .

Bài tập 4 Hai đường tham số sau tương đương không?

Giải Giả sử r1 và r2 là hai đường tham số tương đương.


Khi đó tồn tại một vi phôi  sao cho
r1 (t ) = ( r2  )(t ) = r2 ( (t ))  (t ,0,0) = ( 3 ,0,0)  t =  3 (t )   (t ) = 3 t .
Dễ thấy rằng hàm  (t ) = 3 t không khả vi tại t=0 nên  không là vi phôi.
Vậy r1 và r2 là hai đường tham số không tương đương.

Bài tập 5 Tìm độ dài các cung sau:

1. ;

2. giữa gốc tọa độ và điểm .

Giải
1. Đầu tiên, ta cần tìm giao điểm giữa cung và trục hoành
 a2
t − =0
t  t = a.

t
2 a ln = 0
 a
Vậy bài toán đưa về dạng tìm độ dài cung từ điểm t = a sang t = t0 .
 a2 a2 t
Ta có r (t ) =  t + , t − , 2a ln  , nên
 t t a
 a2 a2 a 
r (t ) =  1 − 2 , 1 + 2 , 2  .
 t t t
6 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

Suy ra
2 2 2
 a2   a2   a   a2   a2 
2

r (t ) =  1 − 2  +  1 + 2  +  2  = 2  1 + 2  = 2  1 + 2  .
 t   t   t  t   t 
Áp dụng công thức, ta có
t0
 a2   a 2  t0  a2 
l[ a ,t ] =  2  1 + 2  dt = 2 t −  = 2  t0 −  .
 t   t a  t0 
0
a

 a2 
Vậy l a ,t  = 2  t0 −  .
 0
 t0 
2. Ta có
 x2
 y = 2a
(C ) :  3
.
z = x
 6a 2
 t2 t3 
Ta chọn t = x , suy ra r (t ) =  t , , 2  . Ta có tại gốc tọa độ O (0,0,0) thì
 2a 6a 
t1 = 0 và tại P0 ( x0 , y0 , z0 ) thì t2 = x0 .
Vậy bài toán đưa về dạng tìm độ dài cung giữa hai điểm t1 = 0 và t2 = x0 .
 t2 t3   t t2 
Ta có r (t ) =  t , , 2  , nên r (t ) =  1, , 2  .
 2a 6a   a 2a 
Suy ra
2
 t 2   t4   1 t  
2
t2
r(t ) = 1 +  2  +  4  = 1 +    = 1 + 2 .
 a   4a   2 a  2a
   
Áp dụng công thức ta có
x0

x0
t2  t3 x 03
l[0, x = 1
0  2a 2 
+ d t = t + = x 0 + 2 = x 0 + z0 .
0 ]
  6a2 0
6a
Vậy l0,x  = x0 + z0 .
 0

Bài tập 6 Tìm dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của các mặt sau.

a) ;

b) , .

Giải
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 7

a) Ta có
ru = (− a sin u cos v, − a sin u sin v, c cos u);
rv = (− a cos u sin v, a cos u cos v, 0).
Suy ra

( )
2
E = ru = (− a sin u cos v)2 + ( − a sin u sin v)2 + (c cos u)2 = a 2 sin 2 u + c 2 cos 2 u;
F = (− a sin u cos v)( − a cos u sin v) + ( − a sin u sin v)( a cos u cos v) = 0;

( )
2
G = rv = (− a cos u sin v)2 + (a cos u cos v)2 = a 2 cos 2 u.

Do đó ds2 = Edu 2 + 2 Fdudv + Gdv 2 = (a 2 sin 2 u + c 2 cos2 u )du 2 + a 2 cos2 udv 2 .


b) Ta có
ru = (cos v, sin v, h);
rv = (−u sin v, u cos v, 0).
Suy ra

( )
2
E = ru = cos2 v + sin 2 v + h 2 = 1 + h 2 ;

F = ru  rv = (cos v)(−u sin v) + sin v(u cos v) = 0;

( )
2
G = rv = (−u sin v )2 + (u cos v)2 = u 2 .

Do đó ds2 = Edu 2 + 2 Fdudv + Gdv 2 = (1 + h 2 )du 2 + u 2 dv 2 .

Bài tập 7 Các dạng toàn phương nào sau đây không thể là dạng cơ bản thứ nhất của
một mặt chính quy nào đó.

a) ;
b) ;
c) ;
d) .

Lý thuyết
Dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một mặt chính quy có dạng

trong đó
8 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

; ; .

Đặt . Khi đó

Ta xét các trường hợp sau.

• Nếu thì , điều này vô lý. Vậy đây không phải

là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một mặt chính quy.

• Nếu thì hay . Đây không phải là

mặt chính quy. Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất
của một mặt chính quy.

• Nếu thì hay . Vậy đây là dạng toàn

phương cơ bản thứ nhất của một mặt chính quy.

Giải Áp dụng lý thuyết được trình bày ở trên, ta được lời giải như sau.
a) Ta có  = EG − F 2 = −3  0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản
thứ nhất của một mặt chính quy.
b) Ta có  = EG − F 2 = 0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ bản thứ
nhất của một mặt chính quy.
c) Ta có  = EG − F 2 = 2  0 . Đây là dạng toàn phương cơ bản thứ nhất của một
mặt chính quy.
d) Ta có  = EG − F 2 = −4  0 . Vậy đây không phải là dạng toàn phương cơ
bản thứ nhất của một mặt chính quy.

Bài tập 8 Trên mặt cầu , . Xem


các đường . Tìm góc giữa những đường này với các các đường và
tương ứng. Xét trường hợp đặt biệt tại các điểm xích đạo và các điểm cực.

Giải Ta có
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 9

ru = (− k sin u cos v, − k sin u sin v, k cos u);


rv = (− k cos u sin v, − k cos u cos v, 0).

Suy ra

( )
2
E = ru = k2 ; F = 0; G = k 2 cos2 u .

Đường u = v có phương trình tham số 1 :u = v = t . Đường v = const có phương


trình tham số  2 : u = t, v = v0 .

Đường tham số u = const có phương trình tham số  3 : u3 = u0 , v3 = t . Ta có

Eu1u2 + F (u1v2 + v1u2 ) + Gv1v2


cos =
E (u1 )2 + 2 Fu1v1 + G (v1 )2  E (u2 )2 + 2 Fu2 v2 + G (v2 )2
k2 1
= = ;
k 2 + k 2 cos2 u  k 2 1 + cos2 u

Eu1u3 + F (u1v3 + v1u3 ) + Gv1v3
cos  =
E (u1 )2 + 2 Fu1v1 + G (v1 )2  E (u3 )2 + 2 Fu3 v3 + G (v3 )2
k 2 cos2 u cos 0 1
= cos  = = .
2 2 2
k + k cos u  k cos u 2 2
1 + cos 02
2

Đường xích đạo có phương trình v = 0 mà u = v nên u = 0 thay vào biểu thức trên
ta được
1 1
cos = =   = 45 ;
1 + cos2 0 2
cos 0 1
cos  = =   = 45 .
1 + cos 0 2
2

 
Tại cực ta có v =  và u =  . Thế vào biểu thức trên ta được
2 2
 
cos   
cos =
1
= 1   = 0 ; cos  =  2 = 0   = 90 .
   
1 + cos2    1 + cos2   
 2  2
10 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

Bài tập 9 Tìm quỹ đạo trực giao với các đường toạ độ của mặt

Giải Đối với đường u = const


u1 = u0 u1 = 0
p1   ;
v1 = t v1 = 1

u 2 = u (t ) u 2 = u (t )
p1   .
 v 2 = v (t ) v2 = v(t )
Ta có:
p1 ⊥ p2  cos = 0  Eu1u2 + F (u1v2 + v1u 2 ) + Gv1v2 = 0
 Edu1du2 + F (du1dv2 + du2 dv1 ) + Gdv1dv2 = 0
 Fdu2 + Gdu2 = 0.

Đối với đường v = const


u1 = t u1 = 1 u2 = u (t ) u 2 = u (t )
p1   và p2   .
=
 1 0
v v  1
v  = 0  2
v = v ( t )  2
v  = v ( t )

Ta có:
p1 ⊥ p2  cos  = 0  Eu1u2 + F (u1v2 + v1u 2 ) + Gv1v2 = 0
 Edu1du 2 + F ( du1dv2 + du 2 dv1 ) + Gdv1dv2 = 0  Edu 2 + Fdu 2 = 0.

Trở lại bài toán, ta có

ru = (cos v,sin v,1), rv = ( −u cos v, u sin v,1) .

Suy ra

( ) ( )
2 2
E = ru = 2, F = ru  rv = 1, G = rv = u 2 +1 .

Theo chứng minh trên, ta có: Đối với đường u = const thì quỹ đạo trực giao là
− du
Fdu + Gdv = 0  du + (u 2 + 1)dv = 0  dv =  v = − arctan u + c .
u2 + 1
Đối với đường v = const thì quỹ đạo trực giao là
Edu + Fdv = 0  2du + dv = 0  dv = −2du  v = −2u + c .
Nhóm 7 Bài tập hình học vi phân 11

Bài tập 10 Cho dạng toàn phương cơ bản thứ nhất là

Tính góc giữa hai đường cong.

Giải Vì ds 2 = du 2 + (u 2 + a 2 )dv 2 nên E = 1, F = 0, G = u 2 + a 2 . Ta có

(C1 ) : u1 + v1 = 0 ( C 2 ) : u 2 − v2 = 0
u1 = t u1 = 1 và u2 = t u2 = 1 .
   
v1 = −t v1 = −1  v2 = t v2 = 1
Gọi  là góc giữa (C1 ),(C2 ) . Ta có:

1 − (u 2 + a 2 )
cos  = ,
1 + (u 2 + a 2 ) 1 + (u 2 + a 2 )

1 − a2
do (C1 )  (C2 ) = O(0,0) . Do đó cos = .
1 + a2

Bài tập 11 Tìm diện tích tam giác cong trên mặt có dạng toàn phương cơ bản thứ nhất
giới hạn bởi các đường

Giải Từ giả thiết ta có E = 1, F = 0, G = u2 + a2 . Suy ra diện tích tam giác cong trên
mặt giới hạn bởi các đường u =  av, v = 1 là
1 av

S =  EG − F du.dv =  u + a du.dv =  dv
2 2 2
 u 2 + a 2 du
D D 0 − av
1
u 2 a 2
 av
=  u + a 2 + ln u + u 2 + a 2  dv
0
2 2  − av
1
a2 v2 + 1 + v 
=   a v v + 1 + ln
2 2
dv
 2 v + 1 − v 
2
0

( )
1 1
a2 2
=  a v v + 1.dv + 
2 2
ln v 2 + 1 + v dv
0 0
2

( )
1 1
a2 a2 2

 v + 1d (v + 1) + 
2 2
= ln v 2 + 1 + v dv.
2 0 0
2

Ta tính:
12 Bài tập hình học vi phân Nhóm 7

1
3
(v 2 + 1)
1 2
2 1 2
•  v + 1d (v + 1) = = (v 2 + 1)3 = (2 2 − 1) .
2 2

0
3 3 0 3
2 0

( ) ( )
1 2 1

• Ta có  ln v + 1 + v dv = 2  ln
2
v 2 + 1 + v dv .
0 0

Đặt t = ln v 2 + 1 + v  dt =
( v2 + 1 + v ) dv =

dv
. Suy ra
v +1 + v
v +1
2 2

1
1 1 vdv
0 ln ( v + 1 + v) dv = v ln ( v + 1 + v) 0 − 0 v 2 + 1
2 2

( ) ( )
1

= ln 2 −1 −  d v2 + 1
0

= ln ( )
2 − 1 − 2 + 1.

Vậy

S=
a2 2
( a2
 2 2 − 1 +  2   ln
2 3 2  ) ( )
2 + 1 − 2 + 1

2 
= a2  −
2
+ ln 2 + 1  . ( )
3 3 

You might also like