Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 9
TÍCH PHÂN ĐƯỜNG 1
1|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
2|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
3|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
4|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
ĐỀ BÀI
27-28: Dùng đồ thị của vector trường F và đường cong C để đoán
xem tích phân đường của F qua C có giá trị dương, âm hoặc bằng
không. Sau đó, tính giá trị của tích phân đường.
27. F(x, y) = (x – y) i + xy j, C là cung của đường tròn x 2+ y 2=4, đi từ
điểm (2, 0) theo chiều kim đồng hồ cho đến điểm (0, -2).
x y
28. F ( x , y )= √ x 2 + y 2 ⅈ + √ x 2+ y 2 j, C là parabol y=1+ x
2
từ điểm (-1, 2) đến
điểm (1, 2).
29.
+ Tính giá trị của tích phân đường ∫C F ⋅ ⅆ r, trong đó F(x,y)=
ⅇ x−1 ⅈ + xy j và C được tham số hóa bởi r(t) =t 2 ⅈ +t 3 j với 0 ≤ t
≤ 1.
+ Hãy minh họa phần trên bằng cách sử dụng
máy tính đồ họa hoặc máy tính để vẽ đồ thị của
C và các vector từ trường vector tương ứng với
1
t = 0, √2 và 1 (như Hình).
30.
+ Tính giá trị của tích đường ∫C F ⋅ ⅆ r, trong đó
F(x,y,z)= x ⅈ−z j+ y k và C được tham số hóa bởi
r(t) = 2 t ⅈ + 3t j−t 2 k , -1 ≤ t ≤ 1
+ Hãy minh họa phần trên bằng cách sử dụng máy tính để vẽ đồ thị
1
của C và các vector từ trường vector tương ứng với t = ±1 và t = ± 2
(như Hình).
31. Tìm giá trị chính xác của tích phân đường ∫c x y zⅆs, trong đó C
3 2
là đường cong được tham số hóa bởi x = e−t cos 4t , y = e−t sin 4t, z =
e , với 0 ≤ t ≤2π.
−t
32.
+ Tìm công việc được thực hiện bởi trường lực F(x,y) ¿ x 2 ⅈ + xy j trên
một hạt di chuyển một vòng quanh đường tròn x 2+ y 2= 4 theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ.
5|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
6|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 1: Diện tích của "hàng rào" dọc theo đường C và có chiều cao tại mỗi điểm (x, y) là f(x, y).
Cho đường cong C = A^B xác định trong mặt phẳng Oxy. Ta chia cung
A^B thành những cung nhỏ Ai-1Ai bởi những điểm A0 = A, A1, ..., An = B.
Độ dài của mỗi cung nhỏ Ai-1Ai được kí hiệu là ∆`i . Trên mỗi cung Ai-1Ai
Đây là tổng Riemann và khi lấy giới hạn tổng này khi ∆`i → 0 ta được
tích phân đường loại I.
7|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Chú ý: Theo định nghĩa, tích phân đường loại 1 không phụ thuộc hướng của
đường cong C vì việc chọn hướng của C không ảnh hưởng đến tổng Riemann Z
∫ f ( x , y ) dl=¿ ∫ f ( x , y ) dl ¿
AB BA
1.3. TÍNH CHẤT:
- Tích phân đường loại 1 không phụ thuộc vào chiều đường đi.
∫
𝐴𝐵
1𝑑𝑙 = 𝐿 = độ dài cung 𝐴⏜𝐵.
∫ f ( x , y ) dl=∫ f ( x ( t ) , y ( t )) √[ x ( t ) ] +[ y ( t ) ] dt
' 2 ' 2
C t1
∫ f ( x , y ) dl=∫ f ( x , y ( x )) √ 1+[ y ( x ) ] dt
' 2
C a
- Nếu C là đường cong trong không gian; C viết dạng tham số:
x = x(t); y = y(t); z = z(t); t 1 ≤ t ≤ t 2
8|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
t2
X =A +t (B – A ); 0 ≤ t ≤ 1
x = a 1−t(b1−a1)
y = a 2−t ( b 2−a 2) 0 ≤ t ≤ 1
2 2
x y
Trường hợp 3: Ellipse: 2 + 2 =1 x=acost ; y=bsint ; 0 ≤ t ≤ 2π
a b
α≤φ≤β
9|Page
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
=∫ ¿¿
0
3π/2
=4 ∫ 2 2
(sin t−sin t cos t+2 sin t cos t )dt
0
2
= 3π + 3
// code
function line_integral2(F, C)
10 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
r(t) = t i + (1 + t 2) j, -1 ≤ t ≤ 1 nên
11 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
2
t 1+t
F(r(t))= ⅈ+ j và r’(t) = i + 2t j.
√t 2 +(1+t 2)2 √t 2 +(1+t 2 )2
1
∫ F ⋅ ⅆ r = ∫ F ( r ( t ) ) ⋅r ’ (t )dt
C −1
1
t 2 t (1+t 2)
= ∫ (¿ + )dt ¿
−1 √ t 2+(1+t 2)2 √ t2 +(1+ t2 )2
1
t (3+2 t 2)
=∫ dt =0
−1 √t 4 +3 t 2+ 1
//code
F = {@(x,y) x./sqrt(x.^2+y.^2), @(x,y)
y./sqrt(x.^2+y.^2)};
x = linspace(-1, 1, 50);
y = 1 + x.^2;
C = [x' y'];
[X,Y] = meshgrid(linspace(-1.5,1.5,25),
linspace(-0.5,2.5,25));
U = F{1}(X,Y);
V = F{2}(X,Y);
(a) ∫ F ⋅ ⅆ r = ∫ ⟨ e t −1 , t5 ⟩⋅⟨ 2 t , 3 t 2 ⟩ dt
2
C 0
1
=∫ (2 t ¿ e t −1 +3 t 7)dt ¿
2
12 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
t 2−1 3 8 1 11
=[e + t ¿ ¿0
8 = 8 −1/e
(b) r(0)= 0,
F(r(0))=⟨ e−1 , 0⟩;
1 1 1 1
r( √2 )=⟨ 2 2 √ 2 ⟩,
, F(r( √2 ¿)=⟨
−1 /2 1
e , ⟩;
4 √2
r(1)=⟨1,1⟩,
F(r(1))=⟨1,1⟩.
//code
% Define the vector field
function F(x, y)
F = @(x, y) [exp(x-1), x*y];
t = linspace(0, 1, 100);
r = [t.^2; t.^3];
v1 = F(0, 0);
v2 = F(1/sqrt(2), 1/2);
v3 = F(1, 1);
13 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
(a) ∫C F ⋅ ⅆ r = ∫ ⟨ 2 t , t , 3 t ⟩ ⋅⟨ 2, 3 ,−2t ⟩ dt
2
0
1
31. Tìm giá trị chính xác của tích phân đường ∫c x y z ⅆ s, trong đó C
3 2
là đường cong được tham số hóa bởi x = e−t cos 4t , y = e−t sin 4t, z =
e , với 0 ≤ t ≤2π.
−t
√= dx 2 + dy 2 dz 2
dy dt
+
dt
√(−e−t )2 ¿ ¿
= e-t√ 16 ( sin2 4 t +cos 2 4 t )+ sin2 4 t +cos 2 4 t+1
−t
¿3√2e
2π
∫ x 3 y 2 zds =∫ (e−t cos 4 t)3 ¿ ¿
C
0
2π
172,704
∫ 3 √2 e
−7 t
¿
3 2
cos 4 t sin 4 tdt = √ 2(1−e−14 π )
0
5,632,705
32.
(a) Tìm công việc được thực hiện bởi trường lực F(x,y) ¿ x 2 ⅈ + xy j
trên một hạt di chuyển một vòng quanh đường tròn x 2+ y 2= 4 theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ.
(b) Sử dụng một hệ thống đại số máy tính để vẽ đồ thị của trường
lực và đường tròn trên cùng một màn hình. Sử dụng đồ thị để giải
thích câu trả lời cho câu trên.
(a) Tham số hóa đường tròn C r(t)=2cos t i + 2sin t i, 0 ≤ t ≤ 2π
Nên F(r(t)) = ⟨ 4 cos2 t , 4 cos t sin t ⟩, r’(t)=⟨-2sint, 2cost⟩ và
2π
14 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
(b)
//code
[x, y] = meshgrid(-3:0.5:3);
% Define a grid of x and y values
u = x.^2;
% Calculate the x-component of the vector field
v = x.*y;
% Calculate the y-component of the vector field
quiver(x, y, u, v);
% Plot the vector field
hold on;
% Keep the current plot and add more to it
ezplot('x^2 + y^2 = 4', [-3 3 -3 3]);
% Plot the circle in the given domain
axis equal;
15 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
45. Một người đàn ông nặng 160 lb mang theo một hộp sơn nặng
25 lb lên một cầu thang xoắn ốc bao quanh một cái silo có bán kính
là 20 ft. Nếu cái silo cao 90 ft và người đàn ông leo lên đỉnh bằng
cách thực hiện chính xác ba vòng quay đầy đủ thì lượng được tạo
ra bởi người đàn ông để chống lại trọng lực là bao nhiêu?
Cho F = 185 k. Để tham số hóa cầu thang, giả sử x = 20cos t, y =
15
20sin t, z = π ,
t 0 ≤ t ≤ 6π
2π
W= ∫ F ⋅ d r = ∫ ⟨ 0 , 0,185−
3 15
t ⟩ ⋅⟨−20 sint ,20 cost , t ⟩
C
0 2π π
6π
15 3 −9
= π ∫ (185− 2 π t) dt = (185 2 ) *90=16245ftlb
0
48. Cơ sở của một hàng rào tròn có bán kính 10 m được cho bởi x
= 10cos(t), y = 10sin(t). Chiều cao của hàng rào tại vị trí (x, y)
được xác định bởi hàm h(x, y) = 4 + 0.01( x 2− y 2), do đó chiều cao
thay đổi từ 3 m đến 5 m. Giả sử rằng 1 lít sơn có thể phủ 100 m2.
Vẽ biểu đồ của hàng rào và xác định lượng sơn cần thiết nếu bạn
sơn cả hai mặt của hàng rào.
Xét cơ sở của hàng rào trong mặt phẳng xy, có tâm tại gốc tọa độ,
với chiều cao z = h(x, y). Hàng rào có thể được biểu diễn bằng các
phương trình tham số x = 10cos(u), y = 10sin(u).
z = v[4 + 0,01((10cos t)2 – (10sint)2)] = v(4 + cos2u- sin2u)
16 | P a g e
Trường đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Nếu chúng ta sơn cả hai mặt của hàng rào, tổng diện tích bề mặt
cần phủ là 160π m2, và vì 1 lít sơn có thể sơn được 100 m2, chúng
ta cần: 160π m2 / 100 m2 = 1.6 π = 5,026 Lít sơn
17 | P a g e