Professional Documents
Culture Documents
Lê Đức Hưng
Cặp (X, d) được gọi là một không gian mêtríc hay một không gian có
khoảng cách.
Mỗi phần tử của tập X khi đó còn được gọi là một điểm.
Khi mêtríc d được ngầm hiểu hoặc không cần được xác định cụ thể, ta
viết tắt không gian mêtríc (X, d) là X.
Ví dụ: Số thực (R, | · |)
Tập các số thực R với mêtríc là giá trị tuyệt đối d(x, y) = |x − y| chính
là một không gian mêtríc. Ta có thể kiểm tra:
(a) Tính không âm:
▶ d(x, y) = |x − y| ≥ 0
▶ d(x, y) = 0 ⇔ |x − y| = 0 ⇔ x = y.
Rn = {(x1 , . . . , xn ) | x1 ∈ R, . . . , xn ∈ R}
|x + y|2 = (x + y) · (x + y)
= |x|2 + 2 x · y + |y|2
≤ |x|2 + 2|x · y| + |y|2
≤ |x|2 + 2|x||y| + |y|2
= (|x| + |y|)2 ,
C = {(a, b) | a ∈ R, b ∈ R} = R2 .
Mỗi phần tử (a, b) ∈ C được gọi là một số phức và được viết là a + ib với
i được gọi là đơn vị ảo.
hay có thể viết (a, b) + (c, d) = (a + c, b + d) trùng với phép cộng của
không gian Euclid R2 .
Trên C còn có một độ lớn, còn được gọi là môđun, cho bởi:
p
|a + ib| = a2 + b2 .
Khoảng cách giữa hai số phức x1 = a1 + ib1 và x2 = a2 + ib2 được cho bởi
q
|x1 − x2 | = |(a1 − a2 ) + i(b1 − b2 )| = (a1 − a2 )2 + (b1 − b2 )2 ,
cũng chính bằng khoảng cách giữa (a1 , b1 ) và (a2 , b2 ) trong không gian
Euclid thực R2 .
Vì vậy, nếu chỉ quan tâm đến khía cạnh không gian mêtríc thì C trùng
với R2 .
Với n ∈ Z+ thì tập hợp
Cn = {(x1 , . . . , xn ) | x1 ∈ C, x2 ∈ C, . . . , xn ∈ C}
với mêtríc:
q
d((x1 , . . . , xn ), (y1 , . . . , yn )) = |x1 − y1 |2 + · · · + |xn − yn |2
Nếu ta đồng nhất tập hợp Cn với tập hợp R2n thì mêtríc Euclid của Cn
cũng chính là mêtríc Euclid của R2n .
Như vậy, nếu chỉ quan tâm đến khía cạnh không gian mêtríc thì Cn
trùng với R2n .
Ví dụ: không gian các hàm số thực liên tục trong [0, 1]
Đặt C([0, 1]) là tập hợp các hàm số mang giá trị thực liên tục trong
[0, 1]. Tập này cùng với mêtríc
Z 1
d(f, g) = |f (x) − g(x)| dx, ∀f, g ∈ C([0, 1])
0
tạo thành một không gian mêtríc. Thật vậy, ta có thể kiểm tra:
(a) Tính không âm: ta dễ thấy d(f, g) ≥ 0 với mọi f, g ∈ C([0, 1]) và
Z 1
d(f, g) = 0 ⇔ |f (x) − g(x)| dx = 0 ⇔ f (x) = g(x) ∀x ∈ [0, 1].
0
(b) Tính đối xứng: ta dễ thấy d(f, g) = d(g, f ) bởi tính đối xứng của
dấu | · |.
(c) Bất đẳng thức tam giác: ta có d(f, g) ≤ d(f, h) + d(h, g) bởi bất
đẳng thứcRtam giác
R
của dấu | · | và tính chất của tích phân
f ≤ g ⇒ f ≤ g.
Ví dụ
2. d(x, y) = (x − y)2 .
Ta có:
1 1 1 1
d(0, 1) = 1, d 0, = , d ,1 = .
2 4 2 4
Vì d(0, 1) > d 0, 12 + d 1
2, 1 , nên d(x, y) không thỏa bất
đẳng thức tam giác, và không phải là mêtríc.
Tập mở và tập đóng
Định nghĩa
Cho không gian mêtríc (X, d), a ∈ X, và số thực r > 0. Ta có các tập:
Định nghĩa
Cho không gian mêtríc (X, d). Tập A ⊂ X là một tập mở trong X nếu
mỗi điểm thuộc A có một quả cầu của X tâm tại điểm đó chứa trong A.
Bằng ký hiệu, ∀x ∈ A, ∃r > 0, B(x, r) ⊂ A.
Nếu X\A là một tập mở, ta nói A là một tập đóng trong X.
Ví dụ
Chứng minh.
Cho B(a,r) là quả cầu mở bất kỳ, và x ∈ B(a, r). Ta có thể lấy quả cầu
r− d(a,x)
Bx := B x, 2 để mà Bx ⊂ B(a, r) vì với mọi y ∈ Bx , ta có:
Chứng minh.
Với bất kỳ quả cầu đóng B ′ (a, r) ⊂ X, ta sẽ chứng minh
′
A := X\B mở. Với bất kỳ x ∈ A, ta có thể lấy quả cầu
(a, r) là tập
d(a,x)−r
Bx := B x, 2 để mà Bx ⊂ A vì với mọi y ∈ Bx , ta có:
• Trong không gian mêtríc X, tập X và tập ∅ là các tập vừa đóng vừa
mở trong X. Ngoài ra, một tập có thể không phải đóng và cũng không
phải mở (ví dụ: khoảng [0, 1) trong không gian (R, | · |)).
• Khi nói tới “mở”, “đóng”, ta phải hiểu rõ là đang nói tới không gian
mêtríc nào, vì cùng một tập hợp có thể là tập con của những không
gian mêtríc khác nhau và nhận những mêtríc khác nhau, do đó tính mở,
đóng cũng khác.
Ví dụ
Xét tập X = [0, 1] ∪ {2} với mêtríc d(x, y) = |x − y|.
Hỏi tập U := [0, 1] ⊂ X đóng hay mở?
• Ta chứng minh tập U mở. Ta dễ dàng thấy tập (0, 1) mở. Với phần tử
0, ta có thể chọn tập:
1 1 1
B 0, = x ∈ [0, 1] ∪ {2} | d(x, 0) < = 0, ,
2 2 2
và thấy B 0, 12 ⊂ U . Tương tự, với phần tử 1, ta có thể chọn tập
B 1, 21 và thấy tập này nằm trong U . Do đó, U = [0, 1] là tập mở
trong X.
• Ta chứng minh tập U đóng, nghĩa là ta cần chứng minh tập
X\U = {2} mở. Với phần tử 2, ta có thể chọn tập
1 1
B 2, = x ∈ [0, 1] ∪ {2} | d(x, 2) < = {2},
2 2
và thấy B 2, 12 ⊂ U . Do đó, tập X\U mở, và tập U đóng trong X.
Mệnh đề 1.2.5
Cho một không gian mêtríc (X, d) và (Ai )i∈I là một họ các tập con của
X. Ta có:
S
(a) Nếu Ai là các tập mở, thì i∈I Ai là một tập mở.
T
(b) Nếu Ai là các tập đóng, thì i∈I Ai là một tập đóng.
T
(c) Nếu Ai là các tập mở và I là tập hữu hạn, thì i∈I Ai là một tập
mở.
S
(d) Nếu Ai là các tập đóng và I là tập hữu hạn, thì i∈I Ai là một tập
đóng.
Ví dụ
∞ ∞
1 1
[ [
Ai = ,2 + = (0, 3)
i=1 i=1
i i
là tập mở. Ở đây, tập {Bx } không đếm được (uncountable set).
4. Tập [0, 2] ∩ [1, 10] = [1, 2] đóng.
h i
5. Đặt Ai = − 1i , 1i với i ∈ N, i ≥ 1. Tập
∞ ∞
1 1
\ \
Ai = − , = {0}
i=1 i=1
i i
Bx′ = [1, 2]
\
x∈[1,2)
3 3
1 1 4
\ \
Ai = ,1 + = 1,
i=1 i=1
i i 3
là tập mở.
h i
1 1
8. Đặt Ai = i,1 + i với i ∈ {1, 2, 3}. Tập
3 3
1 1 1
[ [
Ai = ,1 + = ,2
i=1 i=1
i i 3
là tập đóng.
S
Chứng minh 1.2.5(a): Nếu Ai là các tập mở, thì Ai là một tập mở
i∈I
Cho các tập Ai , i ∈ I là các tập con mở trong không gian mêtríc X. Đặt
[
U= Ai .
i∈I
trong đó tập chỉ số I có thể đếm được, không đếm được, hữu hạn, hay
vô hạn.
T
Chứng minh 1.2.5(b): Nếu Ai là các tập đóng, thì Ai là một tập đóng
i∈I
một tập mở
B(x, r) ⊂ B(x, ri ) ⊂ Ai ∀i ∈ I.
Do đó, B(x, r) ⊂
T
Ai = U , nên U là tập mở.
i∈I
S
Chứng minh 1.2.5(d) Nếu Ai là các tập đóng và I là tập hữu hạn, thì Ai là
i∈I
S
Với Ai là các tập đóng trong tập X, đặt U = Ai . Để chứng minh U
i∈I
đóng thì ta cần chứng minh X\U mở. Theo Định lý De Morgan, ta có:
[ \
X\U = X\ Ai = (X\Ai ).
i∈I i∈I
Vì Ai đóng, nên X\Ai là tập mở. Theo 1.2.5(c), với I hữu hạn, ta được
X\U là tập mở.
Điểm dính, bao đóng
Cho không gian mêtríc (X, d) và A là một tập con của X. Điểm x ∈ X
được gọi là một điểm dính của A nếu mọi quả cầu tâm x có chứa ít nhất
một phần tử của A, nghĩa là
∀r > 0, B(x, r) ∩ A ̸= ∅.
Tất cả các điểm dính của A được gọi là bao đóng của A, ký hiệu là A
hay cl(A) (closure).
▶ 7
2 có phải là điểm dính của B không? Không.
▶ B là tập nào? B ′ (1, 2).
Điểm trong, phần trong, điểm biên, phần biên
Cho không gian mêtríc (X, d) và A là một tập con của X. Điểm x ∈ X
được gọi là một điểm trong của A nếu tồn tại một quả cầu trong X tâm
x chứa trong A, nghĩa là
∃r > 0, B(x, r) ⊂ A.
Tập tất cả các điểm trong của A được gọi là phần trong của A, ký hiệu
là Å hay int(A) (interior).
Điểm x ∈ X được gọi là một điểm biên của A nếu mọi quả cầu của X
tâm x có chứa ít nhất một phần tử của A, và có chứa ít nhất một phần
tử không thuộc A, nghĩa là
Tập tất cả các điểm biên của A được gọi là phần biên của A, ký hiệu là
∂A (boundary).
Ví dụ
A = Å ∪ ∂A.
Do đó, A = Å ∪ ∂A.
Chứng minh
∀r > 0, B(x, r) ∩ A ̸= ∅.
∀r > 0, B(x, r) ∩ A ̸= 0,
∃r > 0, B(x, r) ⊂ A,
Cho A là một tập con của một không gian mêtríc thì
(a) A là một tập đóng và là tập đóng nhỏ nhất chứa A,
(⇐) Khi A = A thì Mệnh đề 1.2.6(a) cho ta kết luận được A là một tập
đóng.
(⇒) Giả sử A là một tập đóng. Ta đã biết A ⊂ A nên cần chứng minh
A ⊂ A.
Bằng phản chứng, giả sử ta có x ∈ A\A. Vì A đóng nên A\A mở, và tồn
tại r > 0 sao cho B(x, r) ∩ A = ∅; trái với giả thiết x ∈ A.
Do đó, A = A.
Chứng minh 1.2.6(c): Å là một tập mở và là tập mở lớn nhất chứa trong A
• Gọi x ∈ Å bất kỳ. Vì x là điểm trong của A, nên ta có r > 0 sao cho
B(x, r) ⊂ A. Do đó, x ∈ A, nên Å ⊂ A.
• Vì Å ⊂ A, nên ta có hai trường hợp
Cho (xn )n≥1 là một dãy các phần tử của một không gian mêtríc (X, d).
Ta nói (xn )n≥1 là dãy hội tụ trong X nếu tồn tại x ∈ X sao cho
Điều này có nghĩa là phần tử của dãy gần x tùy ý miễn chỉ số đủ lớn.
Phần tử x, nếu có, là duy nhất và được gọi là giới hạn của dãy (xn )n≥1 ,
ký hiệu
lim xn = x.
n→∞
(a) x là một điểm dính của A nếu và chỉ nếu tồn tại dãy (xn )n∈Z+
trong A hội tụ về x.
(b) A là một tập đóng trong X nếu và chỉ nếu mọi dãy trong A mà hội
tụ trong X thì giới hạn của nó nằm trong A.
Chứng minh 1.2.8(a): x là một điểm dính của A nếu và chỉ nếu tồn tại dãy
(xn )n∈Z+ trong A hội tụ về x
(⇒) Vì x là điểm dính của A nên với mỗi n ∈ N, ta có B x, n1 ∩ A ̸= ∅,
và ta lấy xn ∈ B x, n1 ∩ A.
Dãy (xn ) hội tụ về x khi n → ∞ và là dãy cần tìm.
Do đó, ta có x ∈ X\A sao cho với mọi r > 0, quả cầu B(x, r) chứa ít
nhất một điểm trong A.
Chọn dãy xn ∈ B x, n1 ∩ A. Dễ dàng thấy dãy (xn ) là dãy trong A có
xn → x ∈/ A; trái với giả thiết ‘dãy hội tụ có giới hạn trong A’. Do đó, A
là tập đóng.
Bài tập
Trong tập R, hai hàm sau có phải là mêtríc không? Tại sao?
với mọi x, y ∈ R.
Trả lời
d(x, y) = 0 ⇔ |x3 − y 3 | = 0 ⇔ x = y.
d(x, y) = |x3 − y 3 |
= |x3 − z 3 + z 3 − y 3 |
≤ |x3 − z 3 | + |z 3 − y 3 |
= d(x, z) + d(z, y).