Professional Documents
Culture Documents
ọ c
h H
Hìn
n h
ạ Ả
X
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 2/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Câu Hỏi 1
Trong P2 với mục tiêu cho trước. Tìm u để ba đường thẳng đồng quy.
x1 − x2 + x3 = 0. x1 + x2 − x3 = 0. 2x1 + ux2 + x3 = 0.
Bài Tập 1
Trong P2 với mục tiêu cho trước, cho ba điểm A(a; 1; 1), B(1; b; 1),
C(1; 1; c). Chứng minh rằng ba đường thẳng AS1 , AS2 , CS0 đồng quy khi
và chỉ khi AS2 , BS0 , CS1 đồng quy. Với S0 (1; 0; 0), S1 (0; 1; 0), S2 (0; 0; 1).
L Hướng dẫn giải
Theo công thức tính tọa độ đường thẳng ta tính được
AS1 = (−1 : 0 : a), BS2 = (b : −1 : 0), CS0 = (0 : c : −1).
AS2 = (1 : −a : 0), BS0 = (0 : 1 : −b), CS1 = (−c : 0 : 1).
Ba đường thẳng AS1 , BS2 , CS0 đồng quy khi và chỉ khi
−1 0 a
b −1 0 = 0 ⇔ abc = 1.
0 c −1
Ba đường thẳng AS2 , BS0 , CS1 đồng quy khi và chỉ khi
−1 −a 0
0
1 −b = 0 ⇔ abc = 1.
−c 0 1
Vậy ba đường thẳng AS1 , AS2 , CS0 đồng quy khi và chỉ khi AS2 , BS0 , CS1 đồng quy.
Bài Tập 2
Trong P2 với mục tiêu cho trước Tìm u để ba đường thẳng AP, BQ, CR đồng
quy. Biết AP = (0 : −8 : u), BQ = (6 : 0 : −3), CR = (3 : 3 : 0)
Trang 3/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Bài Tập 3
Trong P2 với mục tiêu cho trước Chứng minh ba đường thẳng AP, BQ, CR đồng
quy. Biết AP = (0 : −8 : −4), BQ = (6 : 0 : −3), CR = (3 : 3 : 0)
L Hướng dẫn giải
AP = (0 : −8 : −4), BQ = (6 : 0 : −3), CR = (3 : 3 : 0).
Vì
0 −8 −4
6 0 −3 = 0.
3 3 0
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 4/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
.
Với k1 , k2 không đồng thời bằng 0. Giả sử
λ2 k2 1 k2
Ta có (ABCD) = λ ⇔ : =λ ⇔ : = λ ⇔ k1 = −λ k2 (2)
λ1 k1 −1 k 1
−λ + 1
Từ (1), (2) ta có [D] = −λ k2 [A] + k2 [B] = k2 λ
−1
Vậy tọa độ điểm D sao cho (ABCD) = λ là k2 (−λ + 1; λ ; −1) với k2 6= 0
Bài Tập 1
Trong P2 với mục tiêu xạ ảnh cho trước cho ba điểm A(1; 2; 0), B(2; 1; 1) và C(5; 4; 2).
a) Chứng minh A, B,C thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ điểm M sao cho (ABCM) = −1.
L Hướng dẫn giải
Trang 5/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
−3
Từ (1), (2) ta có [M] = k1 [A] − 2k1 [B] = k1 0
2
Vậy tọa độ điểm M sao cho (ABCM) = −1 là k1 (−3; 0; 2) với k1 6= 0.
a) Tìm các điểm bất động và các đường bất động của f .
b) Chứng minh rằng f là một thấu xạ tâm. Tìm tâm, trục, tỉ số thấu xạ.
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 6/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
m3
m1 =
− 5m + m + m = 0
1 2 3
3
Với λ = 8 thì (1) thành 2m1 − 4m2 + 2m3 = 0 ⇒ m = 2m 3.
2
3m1 + 3m2 − 3m3 = 0
3
m3 tùy ý
m3 2m3
Do đó M có tọa độ là ; ; m3 hay (1; 2; 3).
3 3
Vậy M(1; 2; 3) là điểm kép của f . (2)
Tóm lại, phép biến đổi xạ ảnh f có điểm bất động là M(1; 2; 3) và đường bất động là
x1 + x2 + x3 = 0.
Bài Tập 1
a) Tìm điểm bất động, đường bất động của f (nếu có).
b) Chứng minh f là một phép thấu xạ đặc biệt. Tìm tâm, trục.
Trang 7/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
−λ 1 1
Ta có |A − λ I| = 1 −λ
1 = (λ − 1)3 .
2 −2 3 − λ
Xét |A − λ I| = 0 ⇔ λ = 1.
Với λ = 1.
−1 1 1 x1
[A − λ I].[X] = 0 ⇔ 1 −1 1 . x2 = 0 ⇔ x1 − x2 + x3 = 0.
2 −2 2 x3
⇒ (d) : x1 − x2 + x3 = 0 là đường bất động.
Vậy f là một phép thấu xạ đặc biệt với trục là (d) : x1 − x2 + x3 = 0.
/ (d) và A0 = f (A) ⇒ A0 = (0; 1; 2).
Lấy A(1; 0; 0) ∈
Vậy tâm là I trung điểm AA0 với I(1; −1; 2).
Bài Tập 2
a) Tìm điểm bất động, đường bất động của f (nếu có).
b) Chứng minh f là một phép thấu xạ. Tìm tâm, trục, tỉ số thấu xạ.
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 8/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
b) S(1; 0; 1).
Lấy T ∈ (d) ⇒ T (0; 1; 1).
M trung điểm ST ⇒ M(1; 1; 2).
M 0 = f (M) ⇒ M 0 (1; 1; 0).
Tính k = (MM 0 ST ).
1
1 = t1 + t 2 t1 =
[S] = t1 [M] + t2 [M 0 ] ⇔ 0 = t1 + t2 ⇔ 2
1 = 2t t2 = − 1
1 2
0 0 1
0 = t1 + t 2 0
t1 =
[T ] = t10 [M] + t20 [M 0 ] ⇔ 1 = t10 + t20 ⇔ 2
t 0 = 1
1 = 2t10
2
2
−1 1
k = (MM 0 ST ) = 2 : 2 = −1.
1 1
2 2
Vậy tỉ số thấu xạ k = −1.
Trang 9/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Ta có:
→
−
e =→
−
e 1 +→
−
e 2 +→
−
e3
Nên:
ϕ(→
−e ) = ϕ(→−
e 1 ) + ϕ(→
−
e 2 ) + ϕ(→
−
e 3)
→
− → →
−
d =−
⇔ a + b +→ −c
k2 + k3 = 1
⇔ k1 + k3 = −1
k + k = 1
1 2
1
k1 = −
2
3
⇔ k2 =
2
k3 = − 1
2
→−
a = (0; −1; −1)
→
−
b = (3; 0; 3)
Vậy → − .
c = (−1; −1; 0)
→−
d = (2; −2; 2)
Ta có ma trận biến đổi tuyến tính ϕ đối với {→
−
e 1, →
−
e2 , →
−
e 3 } là
0 3 −1
A = −1 0 −1
−1 3 0
Vậy biểu thức tọa độ của phép biến đổi tọa độ xạ ảnh f đối với mục tiêu {E, A, B; T 0 } là
0
kx1 = 3x2 − x3
kx20 = −x1 − x3 với k 6= 0
kx0 = −x + 3x
3 1 2
Bài Tập 1
Trong P2 thực cho các đường thẳng có tọa độ d1 (1, 0, 0), d2 (0, 1, 0),
d3 (0, 0, 1), d4 (1, −1, −1), d5 (0, 1, −1), d6 (1, −1, 1). Chứng minh rằng
có duy nhất một phép biến đổi xạ ảnh f : P2 → P2 thỏa mãn f (d1 ) =
d4 , f (d2 ) = d6 , f (d3 ) = d2 , f (d4 ) = d5 .Viết biểu thức tọa độ của f .
L Hướng dẫn giải
Ta đặt
A = d1 ∩ d2 = (0; 0; 1)
B = d2 ∩ d3 = (1; 0; 0)
C = d3 ∩ d4 = (1; 1; 0)
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 10/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
D = d4 ∩ d1 = (0; 1; −1)
A0 = d4 ∩ d6 = (1; 1; 0)
B0 = d6 ∩ d2 = (−1; 0; 1)
C0 = d2 ∩ d5 = (1; 0; 0)
D0 = d5 ∩ d4 = (2; 1; 1)
0 0 1
Ta xét {A, B,C} ta thấy 1 0 0 = 1 6= 0 nên A, B,C độc lập.
1 1 0
Tương tự với các bộ điểm sau {A, B, D}; {A,C, D}; {B,C, D}; {A0 , B0C0 }; {A0 , B0 , D0 };
{A0 ,C0 , D0 }; {B0 ,C0 , D0 }.
Ta thấy các bộ điểm trên đều độc lập.
Điều đó nghĩa là các bộ điểm {A, B,C; D} và {A0 , B0 ,C0 , D0 } thì 3 điểm bất kì trong 4 điểm
của mỗi bộ điểm đều độc lập.
f (A) = A0
f (B) = B0
Từ đó tồn tại duy nhất một phép biến đổi xạ ảnh f : P → P2 sao cho 2 .
f (C) = C0
f (D) = D0
Khi đó tồn tại duy nhất phép đẳng cấu tuyến tính ϕ : V3 → V3 sao cho ϕ là đại diện của f .
→
− →
− − → −
Gọi a , b ,→ c , d lần lượt là vectơ đại diện của A, B,C, D.
→
−a = k1 (0; 0; 1)
→ −
b = k2 (1; 0; 0)
Tức → − với k12 + k22 + k32 + k2 6= 0.
c = k 3 (1; 1; 0)
→ −
d = k(0; 1; −1)
Xét
→
− → →
− −
d =− a + b +→ c
0 = k2 + k3
⇔ k = k3
−k = k
1
k1 = −k
⇔ k2 = −k
k3 = k
→
−
Vậy ta có {→ −a = (0; 0; −1), b = (−1; 0; 0), → −c = (1; 1; 0)} là cơ sở đại diện của mục tiêu xạ
ảnh {A, B,C; D}.
→
−0 → − →− → −
Gọi a , b0 , c0 , d 0 lần lượt là vectơ đại diện của A0 , B0 ,C0 , D0 .
→
−0
a = t1 (1; 1; 0)
→
−
b0 = t (−1; 0; 1)
2
Tức → − với t12 + t22 + t32 + t 2 6= 0.
0
c = t3 (1; 0; 0)
→
−
0
d = t(2; 1; 1)
Xét
→
−0 → − → − → −
d = a0 + b0 + c0
Trang 11/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
2t = t1 − t2 + t3
⇔ t = t1
t = t
2
t1 = t
⇔ t2 = t
t3 = 2t
→
− →
− →
−
Vậy ta có { a0 = (1; 1; 0), b0 = (−1; 0; 1), c0 = (2; 0; 0)} là cơ sở đại diện của mục tiêu xạ
ảnh {A0 , B0 ,C0 ; D0 }.
Mà ta có
→
− →
−0
ϕ( a ) = a = (1; 1; 0)
→
− →
−
ϕ( b ) = b0 = (−1; 0; 1)
→
−
ϕ(→ −
c ) = c0 = (2; 0; 0)
→
− →
− → −
− ϕ( e3 ) = e1 + e2
⇔ − ϕ(→ −
e1 ) = −→ −
e1 + →
−e3
→
ϕ( e1 ) + ϕ( e2 ) = 2→
− →
− −
e1
→ −
ϕ( e1 ) = (1; 0; −1)
⇔ ϕ(→ −
e2 ) = (1; 0; 1)
→
−
ϕ( e3 ) = (−1; −1; 0)
→
−0 →−0 →−0 1 1 −1
→
− →
− → −
Vậy ma trận chuyển cơ sở từ { a , b , c } sang { a , b , c } là A = 0
0 −1.
−1 1 0
Vậy biểu thức tọa độ của phép biến đổi tọa độ xạ ảnh f đối với mục tiêu {A1 , A2 , A3 ; E} là
0
kx1 = x1 + x2 − x3
kx20 = −x3 với k 6= 0
0
kx3 = −x1 + x2
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 12/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Trang 13/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
→− →
− →
− →
− →
− →
−
ϕ( e1 ) + ϕ( e2 ) + ϕ( e3 ) = 2 e1 + 2 e2 + 2 e3
⇔ ϕ(→
−e2 ) − ϕ(→
−e3 ) = →−
e2 − →
−e3
ϕ(→
−e1 ) − ϕ(→
−e3 ) = →−
e1 − →
−e3
→
− 4 1 1
e ) = ; ;
ϕ( 1
3 3 3
→
− 1 4 1
⇔ ϕ( e2 ) = ; ;
3 3 3
1 1 4
→
−
ϕ( e3 ) =
; ;
3 3 3
→−
ϕ( e1 ) = (4; 1; 1)
⇔ ϕ(→
−e2 ) = (1; 4; 1)
→
−
ϕ( e3 ) = (1; 1; 4)
→
− → − → − 4 1 1
→
−
Vậy ma trận chuyển từ cơ sở {→
− e ,→
−
a , b } sang { e0 , a0 , b0 } là A = 1 4 1.
1 1 4
Vậy biểu thức tọa độ của phép thấu xạ f đối với mục tiêu {A1 , A2 , A3 ; E} là
0
kx1 = 4x1 + x2 + x3
kx20 = x1 + 4x2 + x3 với k 6= 0
0
kx3 = x1 + x2 + 4x3
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 14/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
Bài Tập 1
Trong P2 với mục tiêu cho trước. Viết biểu thức tọa độ của phép thấu xạ f : P2 → P2 , trong
các trường hợp sau:
a) f là thấu xạ tâm, có tâm là S(1; 0; 1), trục là (d) : −x1 + x2 − x3 = 0, tỉ số k = −1.
Trang 15/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
⇒ [T ] = [S] + [N].
1 k2
(T T 0 SN) = (SNT T 0 ) = : = −1 ⇔ k1 = −k2 .
1 k1
0
Tức [T 0 ] = −k2 [S] + k2 [N] = k2 1 với (k2 6= 0).
−1
1 0 1
Xét {S, A, B} ta thấy 0 1 1 = −2 6= 0 nên S, A, B độc lập.
1 0 −1
Tương tự với các bộ điểm sau
{S, A, T } ; {S, B, T } ; {A.B, T } ; {S, A, T 0 } ; {S, B, T 0 } ; {A, B, T 0 }.
Ta thấy các bộ điểm trên đều độc lập.
Điều đó nghĩa là các bộ điểm {S, A, B, T } và {S, A, B, T 0 } thì 3 điểm bất kì trong 4 điểm
của mỗi bộ điểm đều độc lập.
f (S) = S
f (A) = A
Từ đó tồn tại duy nhất một phép biến đổi xạ ảnh f : P2 → P2 sao cho
f (B) = B
f (T ) = T 0
Khi đó tồn tại duy nhất phép đẳng cấu tuyến tính ϕ : V3 → V3 sao cho ϕ là đại diện của
f.
→
− → −
Gọi →−s , →
−a , b , t lần lượt là vectơ đại diện S, A, B, T .
Ta dễ thấy
→
−
Vậy ta có → −s = (1; 0; 1), →
−
n o
a = (0; 1; 1), b = (1; 0; −1) là cơ sở đại diện của mục tiêu
{S, A, B, T }.
→
− → − → − → −
Gọi s0 , a0 , b0 , t 0 lần lượt là các vectơ đại diện của mục tiêu S, A, B, T 0 . Ta dễ thấy
Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó! Trang 16/17
Nhóm Hình Học Xạ Ảnh
−s ) = →
−0
ϕ(→ s = (−1; 0; −1)
→
− →
−0
ϕ( a ) = a = (0; 1; 1)
ϕ(→
− →
−
b ) = b0 = (1; 0; −1)
→− →
− →
− → −
ϕ( s1 ) + ϕ( s3 ) = − s1 − s3
⇔ ϕ(→
−s2 ) + ϕ(→
−s3 ) = →
−
s2 + →
−
s3
→
− →
− →
− →
−
ϕ( s1 ) − ϕ( s3 ) = s1 − s3
→−
ϕ( s1 ) = (0; 0; −1)
⇔ ϕ(→
−s2 ) = (1; 1; 1)
→
−
ϕ( s3 ) = (−1; 0; 0)
→
− →
− →
− 0 1 −1
→
−
Vậy ma trận chuyển từ cơ sở → −s , →
−
n o n o
a , b sang s0 , a0 , b0 là A = 0 1 0 .
−1 1 0
Vậy biểu thức tọa độ của phép thấu xạ f đối với mục tiêu {S, A, B; T } là
0
kx1 = x2 − x3
kx20 = x2 với k 6= 0
0
kx3 = −x1 + x2
b)
Trang 17/17 Ë Khoan hãy nghỉ ngơi, đối thủ của bạn đang học đó!