Professional Documents
Culture Documents
TÊN CHUYÊN ĐỀ
Email: lexuandaicvp@gmail.com
1
A. MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Các bài toán về đa thức thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi học sinh giỏi
toán và luôn được đánh giá là các bài toán khó. Các bài toán này thường yêu cầu
nghiên cứu tính chất về các hệ số của một đa thức, tính chất về nghiệm của nó hoặc
những bài toán về đa thức nguyên, tính khả quy và được hỏi theo nhiều hình thức
khác nhau.
Bài toán về đa thức với hệ số nguyên và đa thức bất khả quy có vai trò rất
quan trọng và xuất hiện nhiều trong kì thi TST và IMO hàng năm. Thật khó để
khẳng định được một đa thức là bất khả quy hay không. Chuyên đề này muốn khám
phá các vấn đề và các kết quả của đa thức bất khả quy, đưa ra một số tiêu chuẩn và
ví dụ điển hình để áp dụng giải được một lớp bài toán tương tự. Có thể coi những
bài toán về đa thức bất khả quy như là những bài tập lý thuyết, đòi hỏi người học
phải nắm vững từng bước chứng minh như việc chứng minh một định lý toán học
vậy. Đây cũng là lý do mà các bài toán về đa thức bất khả quy luôn gây khó khăn
với học sinh.
Chính vì vậy tác giả quyết định chọn đề tài “Đa thức bất khả quy” , hy
vọng phần nào chia sẻ và giúp các bạn có cách tiếp cận tốt hơn với các bài toán dạng
này.
- Nghiên cứu các dấu hiệu để xét một đa thức có bất khả quy.
- Vận dụng tính khả quy và bất khả quy của đa thức vào các bài toán đa thức
nhằm phát huy khả năng tư duy toán học cho học sinh.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện, phát huy năng lực tư duy và giải
các bài toán trong phần Đa thức của chương trình chuyên toán THPT.
2
III. ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH
- Đối tượng dạy học của chuyên đề là học sinh chuyên toán của trường THPT
Chuyên, đặc biệt là bồi dưỡng học sinh đội tuyển quốc gia.
3
B. NỘI DUNG
I. MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA THỨC BẤT KHẢ QUY.
1. Đa thức nguyên.
1.1. Định nghĩa. Đa thức với hệ số nguyên là đa thức có dạng
P ( x ) an x n an 1 x n1 ... a1 x a0 với ai là các số nguyên. Ta ký hiệu tập hợp tất
cả các đa thức với hệ số nguyên là x .
1.2. Một số kết quả cơ bản về đa thức với hệ số nguyên.
Cho đa thức P ( x ) x .
1.2.1. Nếu P ( x ) có nghiệm nguyên x a thì phân tích được P ( x ) ( x a )Q ( x) với
Q( x) là đa thức với hệ số nguyên.
1.2.2. Nếu a , b nguyên phân biệt thì P (a ) P (a ) chia hết cho a b .
p
1.2.3. (Tiêu chuẩn nghiệm). Nếu x , ( p, q ) 1 là một nghiệm hữu tỷ của P ( x ) thì
q
p là ước của a0 và q là ước của an . Đặc biệt nếu an 1 thì mọi nghiệm hữu tỷ đều là
nghiệm nguyên.
1.2.4. Nếu x m n là nghiệm của P ( x ) với m, n nguyên, n không chính phương
4
1.3. Đa thức nguyên: Đa thức với hệ số hữu tỷ nhưng nhận giá trị nguyên với mọi x
nguyên được gọi là đa thức nguyên.
Nhận xét. Một đa thức với hệ số hữu tỷ P ( x ) bất kỳ có thể biểu diễn dưới dạng
a
Q (x) với a , b là các số nguyên và Q( x) là đa thức với hệ số nguyên.
b
2. Đa thức bất khả quy
2.1. Định nghĩa. Cho P ( x ) là đa thức với hệ số nguyên. Ta gọi P ( x ) là bất khả quy
trên x nếu P ( x ) không phân tích được thành tích hai đa thức thuộc x với bậc
lớn hơn hay bằng 1. Ngược lại thì P ( x ) gọi là khả quy trên x . Tương tự ta có
5
b) Chứng minh tính chất 2.2.1. Giả sử P ( x ) bất khả quy trên x mà P ( x ) khả
quy trên x . Khi đó P ( x ) P1 ( x).P2 ( x ) với P1, P2 là các đa thức bậc nhỏ hơn bậc
của P và có hệ số hữu tỷ.
a1 a
Đặt P1 ( x) Q1 ( x), P2 ( x) 2 Q2 ( x ) với (ai , bi ) 1 và Q1 ( x), Q2 ( x ) nguyên bản.
b1 b2
a1a 2 p
Khi đó P ( x ) Q1 ( x)Q2 ( x ) Q1 ( x)Q2 ( x) với ( p, q ) 1 . Do P ( x ) x nên từ
b1b2 q
đây suy ra các hệ số của Q1 ( x).Q2 ( x ) đều chia hết cho q, suy ra Q1 ( x).Q2 ( x ) không
nguyên bản, trái với bổ đề Gauss, mâu thuẫn. Vậy P ( x ) bất khả quy trên x .
Chứng minh. Giả sử P ( x ) bất khả quy trên x và P ( x a ) lại khả quy trên
x . Khi đó tồn tại g ( x), h( x) x với bậc lớn hơn hoặc bằng 1 sao cho
P ( x a ) g ( x).h( x) . Suy ra P ( x ) g ( x a ).h( x a ) , mâu thuẫn với tính bất khả
2.2.3. Tính khả quy trên x : Mọi đa thức có hệ số thực và bậc lớn hơn 2 đều
khả quy trên .
Thật vậy, dễ thấy các đa thức bậc nhất và bậc hai vô nghiệm trên thì bất khả quy.
Xét một đa thức P ( x ) với bậc lớn hơn 2. Ta có hai trường hợp:
* Nếu P ( x ) có nghiệm thực x thì hiển nhiên P ( x ) khả quy.
* Nếu P ( x ) vô nghiệm thực, khi đó P ( x ) có bậc chẵn và với mỗi nghiệm phức
6
Từ đó suy ra mọi đa thức bậc lớn hơn hoặc bằng 1 trong x đều phân tích được
một cách duy nhất thành tích các đa thức bậc nhất và đa thức bậc hai vô nghiệm
k h
mi nj
thực P ( x ) A. ai x bi . j x 2 j x j .
i 1 j 1
Như vậy ta không quan tâm tới tính khả quy của đa thức trên và . Ta chỉ tập
trung vào việc xét tính khả quy và bất khả quy của các đa thức trên và .
2.2.4. (Tiêu chuẩn Eisenstein). Dưới đây là tiêu chuẩn quen thuộc và phổ biến để
chứng minh một đa thức bất khả quy.
Cho P ( x ) an x n ... a1 x a0 x . Giả sử tồn tại số nguyên tố p sao cho
a0 b0c0
a b c b c
1 1 0 0 1
Ta có .............
a b c b c .... b c (*)
k 1 1
k k 0 0 k
an br .cs
b0 p
Theo giả thiết a0 p . Giả sử b0 p . Vì a0 không chia hết cho p 2 , nên c0
c0 p
không chia hết cho p.
7
Mặt khác các hệ số của g ( x) không thể cùng chia hết cho p (vì an không chia hết
cho p). Khi đó gọi bk là hệ số đầu tiên của g ( x) không chia hết cho p.
Từ (*) và do ak , bk 1 ,..., b0 p suy ra bk c0 p bk p , mâu thuẫn.
Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Đây là cách chứng minh đơn giản và thể hiện rõ nhất phương pháp chung
để chứng minh một đa thức bất khả quy. Theo tôi khi giảng dạy nội dung này cho
học sinh cần hết sức chú ý tư tưởng chứng minh, đặc biệt là bước chọn hệ số bk . Với
các bài toán về đa thức bất khả quy thì việc nắm rõ các bước và tư tưởng để chứng
minh một tiêu chuẩn nào đó còn quan trọng hơn cả việc áp dụng tiêu chuẩn đó.
Chẳng hạn bài toán thi chọn đội tuyển Việt nam dự thi IMO 2013 như sau:
"Tìm tất cả các số nguyên dương n 1 và số nguyên tố p sao cho đa thức
P ( x ) x n px p 2 khả quy trên x ".
Bài toán này được giải đơn giản như sau nếu biết các bước chứng minh tiêu
chuẩn Eisenstein.
Giả sử P ( x ) khả quy trên x , tức là viết được P ( x ) g ( x).h( x) , trong đó
a0 b0c0
a b c b c
1 1 0 0 1
Ta có .............
a b c b c .... b c (*)
k 1 1
k k 0 0 k
an br .cs
8
- Nếu g và h đều có bậc không nhỏ hơn 2, khi đó ta có p b0c1 b1c0 và
b0c2 b1c1 c0b2 0 , suy ra b1 c1 1 và b1c1 p . Có thể giả sử b1 p và c1 không
chia hết cho p. Gọi bk là hệ số đầu tiên của g ( x) không chia hết cho p. Từ hệ thức
ak 1 bk 1c0 bk c1 .... b0ck 1 , do c0 p , c1 không chia hết cho p và theo cách chọn
bk suy ra ak 1 không chia hết cho p, điều này vô lí do k 1 n nên ak 1 0 .
- Do vậy để P ( x ) khả quy thì phải có ít nhất một đa thức g hoặc h có bậc bằng 1.
Nói cách khác thì P ( x ) có nghiệm nguyên là x0 .
Khi đó x0 chỉ có thể nhận giá trị là 1; p; 1; p; p 2 ; p 2 . Thay vào P ( x ) suy ra p
phải chẵn, suy ra p 2 . Kiểm tra được chỉ có n 3 thỏa mãn.
Cách thứ 2 (Sử dụng trường p các số nguyên modulo p): Vẫn giả sử viết được
2.2.5. Ta đưa ra tiêu chuẩn bất khả quy thu gọn trên trường p x :
không chia hết cho p. Nếu đa thức P ( x ) a n x n ... a1 x a 0 p x bất khả quy
Khi đó P ( x ) a n x n ... a1 x a 0 b k x k ... b1 x b 0 c l x l ... c1 x c 0 (*)
9
Ta có b k .cl bk .cl an 0 vì an không chia hết cho p nên b k 0, cl 0 . Như vậy từ
(*) suy ra P ( x ) a n x n ... a1 x a 0 khả quy trên p x , mâu thuẫn giả thiết.
P ( x ) x 4 x 3 1 x 2 ax 1 x 2 bx 1 (1)
Trong (1) cho x 1 ta được a.b 1 a b 1 , thay trở lại (1) ta được điều mâu
thuẫn. Vậy P ( x ) bất khả quy trong 2 x , tức P ( x ) bất khả quy trong x .
a) P ( x ) x 5 5 x 4 20 x 2 15 (p=5)
b) P ( x ) 3 x 7 7 x 3 21x 28 (p=2)
c) P ( x ) x n 2 (n 1) (p=2)
10
d) P ( x ) x n pq , p nguyên tố và ( p, q ) 1 .
e) P ( x ) x n 5 x n 1 35 (n 2) (p=5)
f) P ( x ) x 4 x3 2 x 1 .
Hint. Với ví dụ này ta chưa nhận ra được ngay p. Ta tính
P ( x 1) x 4 3x 3 3x 2 3x 3
Ví dụ 2. Cho p nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh đa thức sau bất khả quy trên x
P ( x ) x p 1 x p 2 ... x 1
x p 1
Hint. Với x khác 1 ta có P ( x ) .
x 1
( x 1) p 1
Suy ra P ( x 1) x p1 C1p x p 2 ... C pk x p k 1 C pp 1
x
1 0 (mod p )
Ta có C pk 0(mod p ) , theo tiêu chuẫn Eisenstein thì P ( x 1) bất khả quy.
p 1
C p p 0 (mod p )
Do đó P ( x ) bất khả quy trên x (đpcm).
11
chứng minh mà chỉ đưa ra một số bài toán điển hình minh họa, sau đó nhấn mạnh
các tư tưởng chính và mở rộng, phát triển bài toán.
Bài toán 1. Cho đa thức P ( x ) x bậc 2013 và nhận giá trị bằng 1 hoặc 1 tại
2013 giá trị nguyên khác nhau. Chứng minh rằng P ( x ) bất khả quy trên x .
n
hơn 2 giá trị nguyên khác nhau. Chứng minh rằng P ( x ) bất khả quy trên x .
2
Bài 1.2. Cho đa thức P ( x ) x bậc n 8 . Giả sử tồn tại k số nguyên khác nhau
n
a1 , a2 ,..., ak , k sao cho P (ai ) 1 . Chứng minh rằng P ( x ) bất khả quy trên
2
x .
Đặc biệt hóa ta có các bài toán có phát biểu hay và đẹp hơn.
Bài toán 2. Cho n số nguyên ai phân biệt. Chứng minh rằng đa thức
12
Như vậy đa thức T ( x) g ( x) h( x) có ít nhất n nghiệm và có bậc nhỏ hơn n nên
2
T ( x ) 0 . Khi đó g ( x) h( x) x . Suy ra P ( x ) g ( x) .
So sánh hệ số bậc cao nhất ở hai vế ta được điều vô lí ( P ( x ) có hệ số bậc cao nhất
bằng 1). Vậy P ( x ) bất khả quy.
Bài tương tự
Bài 2.1. Cho n số nguyên ai phân biệt. Chứng minh rằng nếu đa thức
P ( x ) ( x a1 )( x a2 )...( x an ) 1 bất khả quy trên x trừ các trường hợp sau
2
+) P ( x ) ( x a )( x a 2) 1 x a 1 .
2
+) P ( x ) ( x a )( x a 1)( x a 2)( x a 3) 1 x a 1 x a 2 1 .
P (2014) 2014! . Chứng minh rằng đa thức f ( x ) P 2 ( x ) 1 bất khả quy trong
x .
Lời giải. Trước tiên tìm được P ( x ) x ( x 1)( x 1)...( x 2013) .
g ( x) x ; h( x ) x ;deg g ( x);deg h( x) 1 .
Vì f ( x) vô nghiệm nên g ( x), h( x ) cũng vô nghiệm. Không mất tính tổng quát, giả
sử g ( x) 0; h( x) 0 với mọi x và g ( x), h( x ) có hệ số cao nhất bằng 1.
13
Giả sử deg g ( x) m;deg h( x) n (n m)
Nếu m n , do m n 2.2014 , suy ra m 2014 .
Như vậy đa thức g ( x) 1 có bậc m 2014 và lại có ít nhất 2014 nghiệm nên
g ( x) 1. Đây là điều mâu thuẫn vì deg g ( x ) 1 .
Vậy m n 2014 . Khi đó g ( x) h( x) x( x 1)( x 1)...( x 2013) 1 P( x) 1 .
2
Do đó f ( x ) h 2 ( x) P( x) 1 P 2 ( x) 1 P ( x) 0 , vô lí.
Khi đó
f ( x ) ( x a1 )2 ( x a2 ) 2 ...( x an ) 2 1
1 A x a1 ... x an 1 B x a1 ... x an
14
Bài 3.2: Cho n và k là số nguyên dương và a1 , a2 ,..., an là các số nguyên phân biệt.
k k k
Chứng minh rằng đa thức f ( x ) ( x a1 )2 ( x a2 ) 2 ...( x an ) 2 1 bất khả quy trong
x .
g (0) p; h(0) 1
Suy ra p f (0) g (0).h(0)
g (0) 1; h (0) p
Giả sử g (0) 1 g ( x ) x m ... 1 .
Gọi z1 , z2 ,..., zm là các nghiệm của g ( x) (thực hoặc phức)
g ( x) x ; h( x ) x ;deg g ( x);deg h( x) 1
g (0) 1
Suy ra a0 g (0).h(0)
h(0) 1
15
Có thể giả sử g (0) 1. Gọi b là hệ số bậc cao nhất của g ( x) và gọi z1 , z2 ,..., zk là
1 1
các nghiệm của g ( x) (thực hoặc phức) thì z1.z2 .....zk 1.
b b
Đương nhiên z1 , z2 ,..., zk là các nghiệm của P ( x ) nên điều này mâu thuẫn với (1).
1
Nhận xét 1. Đa thức f ( x) bậc n bất khả quy trên x khi và chỉ khi x n f bất
x
khả quy trên x và f ( x) khả quy trên x khi và chỉ khi f ( x) khả quy trên
x . Từ đó có thể ra một bài toán tương tự bài 4.1 trên nhưng ở dạng ẩn, khó phát
hiện bản chất hơn như sau:
Bài 4.2. Cho đa thức f ( x ) p m x n an 1 x n1 ... a1 x a0 x , với n 2; m 1 và
a0 , an1 0 , p là số nguyên tố và an1 không chia hết cho p. Chứng minh rằng nếu
1
Lời giải. Xét P ( x ) x n f a0 x n a1 x n1 ... an 1 x p m .
x
Vẫn giả sử P ( x ) g ( x).h( x) , g ( x) x ; h( x ) x ;deg g ( x);deg h( x) 1 .
Từ an1 không chia hết cho p ta thấy không thể có đồng thời g (0) p và h (0) p . Mà
Tương tự bài 4.1 thì mọi nghiệm của P ( x ) đều thỏa mãn z 1 .
Vậy 1 g (0) z1.z2 .....zk 1 , vô lí. Bài toán được chứng minh hoàn toàn.
Nhận xét 2. Từ kết quả tổng quát này ta có thể thay đổi một cách hỏi khác để được
một bài toán mới khó hơn như sau:
Bài 4.3. Cho đa thức P ( x ) x . Chứng minh rằng có vô số số nguyên k mà
16
Lời giải. Giả sử P ( x ) an x n ... a1 x a0 x . Ta chọn k nguyên dương sao cho
n
k a0 nguyên tố và k a0 ai ,
i 1
khi đó theo kết quả bài toán tổng quát thì P ( x ) k bất khả quy.
thỏa mãn an 1 1 a0 a1 ... an2 . Chứng minh rằng P ( x ) bất khả quy trong
x .
Chứng minh.
Bổ đề: Cho P ( x ) x n ... a1 x a0 x với an 1 1 a0 a1 ... an2 . Khi
đó có đúng một nghiệm của P ( x ) thỏa mãn z 1 và (n 1) nghiệm (phức) còn lại
thỏa mãn z 1.
Trở lại việc chứng minh định lý:
Giả sử P ( x ) g ( x).h( x) , g ( x) x ; h( x ) x ;deg g ( x);deg h( x) 1 .
Theo bổ đề thì P ( x ) chỉ có đúng một nghiệm thỏa mãn z0 1, có thể giả sử z0 là
nghiệm của h ( x ) khi đó thì tất cả các nghiệm của g ( x) đều có modun nhỏ hơn 1.
17
Lời giải. Với P ( x ) x ;deg P ( x ) n và
1 1 1
Khi đó x n P x k . f . x nk .g
x x x
1
Như vậy P ( x ) khả quy khi và chỉ khi x n P bất khả quy.
x
1 1 k 1
Rõ ràng với k đủ lớn thì đa thức h ( x ) x n 2 2 . f n 2 thỏa mãn các
x x x x
điều kiện của định lý Perron nên h ( x ) bất khả quy, ta có đpcm.
Bài 4.6. (Iran TST 2003). Cho các đa thức f1 , f 2 ,,, f n x . Chứng minh rằng tồn
tại một đa thức khả quy g ( x) x sao cho tất cả các đa thức
f1 g , f 2 g ,..., f n g đều bất khả quy.
Thật vậy, với M đủ lớn và số m max deg f1 ,deg f 2 ,...,deg f n thì theo tiêu
minh rằng với mỗi n 2 đa thức P ( x ) x n f n f n1 x n1 ... f 2 f 3 x f1 f 2 bất khả
quy trong x .
Thật vậy, theo tiêu chuẩn Perron ta chỉ cần chứng minh:
f n 1 f n f n f n1 ... f 2 f1 1 với mọi n 3 (1)
Ta chứng minh (1) bằng quy nạp theo n. Với n 3 thì dễ thấy (1) đúng.
Giả sử (1) đúng đến n, ta có:
f n 1 f n f n f n1 ... f 2 f1 1 f n1 f n f n1 f n f n 2 f n1 , vì 2 f n f n 2 f n f n1
Vậy (1) đúng với mọi n 3 , bài toán được chứng minh.
Bài toán 5 (IMO 1993). Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy trong x .
18
f ( x ) x n 5 x n 1 3 (n , n 1)
Lời giải. Giả sử f ( x) khả quy, suy ra f ( x) g ( x ).h( x ) , với
g ( x) as x s ... a1 x a0 x ; h ( x ) bt x t ... b1 x b0 x ,
s t n, as bt 1 và s, t 1 .
Khi đó a0b0 3 , có thể giả sử a0 3 thì b0 không chia hết cho 3.
Gọi k là số nguyên dương nhỏ nhất mà ak không chia hết cho 3.
Từ 3| ai , i 0, k 1 ta có 3 | ak b0 3 | ak , vô lí.
ai 3ai ', i 1, n 2 .
Suy ra ai ' 1 (mod5), i 1, n 2 , như vậy 5 3an' 2 1 không chia hết cho 5, vô
Giả sử g (0) 1, gọi z1 , z2 ,..., zk là các nghiệm của g(x) (thực hoặc phức), khi đó
19
Tuy nhiên a | g (a ) g (0) p 1 , vô lí vì p a 1 .
Với bài toán này có thể đưa ra một chứng minh khá đơn giản khi sử dụng trường p
Thật vậy, chú ý rằng nếu f ( x) khả quy trên x thì cũng khả quy trên p x .
Bài toán 7 (Nhật bản 1999). Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy
f ( x ) ( x 2 12 )( x 2 22 )...( x 2 n2 ) 1
Lời giải. Giả sử f ( x) g ( x ).h( x ) , g ( x) x ; h( x ) x ;deg g ( x);deg h( x) 1 .
Do chỉ có 4 cách phân tích số 1 thành tích của các số nguyên trong i là
20
1 1.1 (1).(1) i.(i ) (i ).i nên với mỗi k 1; 2;...; n thì
f ( x) h x .k x h ( x)
1 x .h2 ( x) k1 ( x) x .k2 ( x ) ,
trong đó h1 , h2 , k1 , k2 x .
f ( x ) p ( x ) r ( x ) x .q( x ) .s ( x ) r ( x ) x .q ( x )
p ( x )s ( x) r 2 ( x) x.q 2 ( x)
21
Chú ý rằng deg r 2 ( x ) x.q 2 ( x ) 1 và f ( x) monic, bất khả quy suy ra
2
p ( x ) s( x) 1. Do đó f ( x) r 2 ( x ) x.q 2 ( x ) và đặc biệt f (0) r (0) là số chính
Chú ý: Nếu đa thức f ( x) bất khả quy thì không thể suy ra các đa thức f ( x 2 ), f ( x3 )
bất khả quy. Chẳng hạn, xét f ( x ) x 2 x 1 bất khả quy nhưng
Mặt khác Q(1) (1 x1 )(1 x2 )...(1 xk ) nguyên nên (1 x1 )(1 x2 )...(1 xk ) nguyên
Khi đó theo (1) thì 13k /2 n nguyên, suy ra k 2n , điều phải chứng minh.
Từ kết quả này nếu n 1 thì ta suy ra ngay kết quả bài toán, còn nếu n=1 thì kiểm
tra được P ( x ) bất khả quy.
Nhận xét 2. Thực ra từ chứng minh kết quả trên ta có thể suy ra P ( x ) bất khả quy
với mọi n nguyên dương. Thật vây, ta có
Q(1)Q(6) ( x1 1)( x1 6)( x2 1)( x2 6)...( xk 1)( xk 6) 13k /2 n 13 (2)
Nhưng 5 | Q (6) Q(1) nên dễ thấy không có đa thức Q( x) thỏa mãn. Vậy P ( x ) bất
khả quy.
Bài tương tự: Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho đa thức P ( x ) x n 4 4n có
thể phân tích thành tích của 4 đa thức bậc lớn hơn hoặc bằng 1 với hệ số nguyên.
Bài toán 9. Cho đa thức f ( x ) x bậc n. Nếu tồn tại ít nhất 2n+1 số nguyên phân
23
Do deg g ( x ) r nên mỗi đa thức g ( x) 1 và g ( x) 1 có nhiều nhất r nghiệm. Suy
ra có nhiều nhất r số nguyên m để g (m) 1 và nhiều nhất r số nguyên m để
g (m) 1 . Tức là có nhiều nhất 2r số nguyên m để g (m) 1 .
Tương tự có nhiều nhất 2s số nguyên m để h (m) 1 . Như vậy có nhiều nhất
Bài toán 10. Cho p là số nguyên tố và an an1...a1a0 là biểu diễn thập phân của nó
24
Bổ đề 1: Cho đa thức P ( x ) an x n ... a1 x a0 x thỏa mãn an 1; an1 0 và
1 1 4H
của P ( x ) thì hoặc Re 0 hoặc .
2
Chứng minh bổ đề 1: Nếu z 1 và Re z 0 , ta có
f ( z) an1 1 1 a H
an H 2
... n
Re an n 1 2
z n
z z z z z z
2
H z z H
1 2
2
0.
z z z z
1 1 4H
Suy ra z .
2
1 1 4H
Như vậy nếu và Re 0 thì không thể là nghiệm của P ( x ) , bổ
2
đề được chứng minh.
Bổ đề 2: Cho đa thức P ( x ) x n an1 x n1... a1 x a0 ; ai 0;1 . Khi đó tất cả các
3
nghiệm của P ( x ) nằm trong nửa mặt phẳng Re z .
2
Chứng minh bổ đề 2. Trường hợp n 1,2 là đơn giản.
P( z ) an1 an 2 1 1
Xét n 3 , khi đó với z 0 ta có 1 ... n
z 2 z z
3
zn z
an1 an 2 1
1 2 2 .
z z z z 1
1 P( z ) 1
Nếu z thỏa mãn arg z thì Re 2 0 suy ra 1 2 .
z z 1
n
4 z z
3 2
Nếu z thì z z 1 1 nên P ( z ) 0
2
25
Nếu z là một nghiệm của P ( x ) với arg z . Giả sử Re z 0 , khi đó theo bổ đề 1
4
1 5 1 5 3
thì z , suy ra Re z , bổ đề 2 được chứng minh.
2 2 2 2
Trở lại bài toán: Ta xét hai trường hợp:
* Nếu b 3 , theo bổ đề 1 thì nếu là nghiệm của P ( x ) thì b 1 .
* Nếu b 2 : Tương tự trên ta xét f (2) 1 . Theo bổ để 2 thì mọi nghiệm của P ( x )
3
đều thỏa mãn Re z , suy ra z 2 z 1 . Do đó nếu gọi các nghiệm của f là
2
1 , 2 ,..., k thì f (2) 2 1 2 2 ... 2 k 1 1 1 2 ...1 k f (1) 1 ,
mâu thuẫn. Vậy P ( x ) bất khả quy.
Nhận xét: Tiêu chuẩn Cohn's có một ý nghĩa thực tế là giúp ta tạo ra các đa thức bất
khả quy một cách dễ dàng.
2n
Bài toán 11 (Hongkong TST 2011). Chứng minh rằng P ( x ) x x 1 bất khả 2
với g ( x) G ( x ); h( x) H ( x) trên 2 .
26
k 2n k
G ( x) x x 1 2U ( x); H ( x ) x x 1
2 2
2V ( x)
trong đó U ( x),V ( x ) x .
n
Suy ra x 2 x 1 2U ( x) x 2 x 1 2V ( x ) P( x) (1)
k 2 k
1 i 3 1 1
Thay x vào (1) ta được U ( ).V ( ) P( ) , mâu thuẫn vì
2 4 2
U ( x),V ( x ) x nên U ( ),V ( ) có dạng a b (a, b ) . Do đó P ( x ) bất khả
quy.
Bài toán tổng quát: Cho a là một số hữu tỉ và n là số nguyên dương. Chứng minh
2n
rằng P ( x ) x ax 1 bất khả quy trên x .
2
Bài toán 12. (Việt nam TST 1995). Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho có vô
số số nguyên dương n mà đa thức sau P ( x ) x n1 kx n 870 x 2 1945 x 1995 khả
quy trên x .
Lời giải. Gọi A là tập hợp các số nguyên dương n mà P(x) khả quy. Giả sử
P ( x ) f ( x).g ( x) thì theo tiêu chuẩn Eisenteisn mở rộng, ta có deg f ( x) 1 hoặc
deg g ( x ) 1 .
Từ đó suy ra P ( x ) có nghiệm nguyên là x0 0 . Xét các trường hợp sau:
* Nếu x0 2 với mọi n A thì dễ thấy điều kiện P ( x0 ) 0 tương đương với
5 ( x0 3)(174 x0 133
Do x0 2 và A vô hạn nên với n đủ lớn, ta có n
1 hay
x0
x0 k 1 x0 k 0 . Từ đó dễ tìm ra k 3 .
* Nếu x0 1 , ta được P (1) 0 k 3071 .
27
n 1
* Nếu x0 1 , ta được P (1) 0 1 k (1)n 820 0 , suy ra với n lẻ thì
k 819 và n chẵn thì k 821 .
Thử lại ta thấy các giá trị tìm được đều thỏa mãn. Vậy tất cả các giá trị k cần tìm là
3701; 819; 3;821.
Nhận xét: Việc tìm điều kiện của các hệ số của đa thức khả quy cũng là bài toán rất
cơ bản và phổ biến. Người ta đã nghiên cứu các đa thức dạng sau
x n a; x n ax m b; x n ax m bx p c
Một số bài toán dạng này:
Bài 12.1. Cho đa thức P ( x ) x m x n 1 với deg P m 3 . Biết rằng mn 23 .
Chứng minh rằng P ( x ) là đa thức khả quy.
Bài 12.2. Cho đa thức P ( x ) x 4 n với n nguyên dương. Chứng minh rằng n chia
hết cho 4 khi và chỉ khi P ( x ) là đa thức khả quy.
Bài 12.3 (China TST 2008). Cho n m 1 là các số nguyên dương lẻ. Chứng minh
rằng đa thức P ( x ) x m x n x 1 bất khả quy.
Bài toán 13. Cho số nguyên tố p 5 . Tìm số các đa thức bất khả quy trên x của
Lời giải. Đặt f k ,l ( x) x p px k pxl 1 . Nếu k , l khác tính chẵn lẻ thì f k ,l (1) 0 ,
Như vậy số các đa thức f k ,l ( x ) bất khả quy bằng số cặp k , l với k , l phân biệt
( p 1)( p 3)
cùng tính chẵn lẻ thuộc tập 1,2,..., p 1 và số đó bằng 2C 2p1 .
2
4
Bài toán 14. Chứng minh rằng đa thức P ( x ) x n x 1 bất khả quy trong x
28
Lời giải. Đây là một bài toán rất khó về đa thức bất khả quy. Tuy nhiên kiến thức sử
dụng ở đây vẫn là đánh giá các nghiệm của P ( x ) . Ta cần tới bổ đề sau:
1 1
2 Re z 2 1 .
z z
Chứng minh. Ta viết z r.eit , bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
1 2r cos t r 2 1 0
2n 2
Ta có r 2 n z z 1 1 2r cos t r 2 1 2r cos t r 2 n r 2 . Do đó
k
1
Do đó Re z i 0.
zi
i 1
k
1
Mặt khác f là monic và có hệ số nguyên nên Re z i 0 là số nguyên, do đó
zi
i 1
k
1
Re z i
zi
1.
i 1
Lí luận tương tự với g và cộng các kết quả lại với nhau ta được:
1 1 1
Re z1 z2 ... zn 2 (2)
z1 z2 zn
29
, trong đó z1 , z2 ,..., zn là tất cả các nghiệm của P ( x ) x n x 1 .
1 1 1
Theo định lý Viet thì z1 z2 ... zn 1 , điều này mâu thuẫn với (2).
z1 z2 zn
tồn tại p để f là bất khả quy trong p x và g không chia hết cho f . Khi đó k là
chia hết cho f , mâu thuẫn giả thiết. Vậy k là đa thức bất khả quy trong x .
Cuối cùng ta xét một ứng dụng khá đẹp của tiêu chuẩn này.
Bài 15.1. Cho p nguyên tố dạng 4k 3 và hai số nguyên a , b sao cho
trong x .
30
a b 1 1 1 2( p 1)
Thật vậy, ta tìm được g ( x) x C p x C p2 x 2( p 2) ... C pp 1 x 2
p p p
Theo giả thiết thì g ( x) x và ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 16. Ta chứng minh một kết quả rất đẹp đẽ về đa thức bất khả quy. Đó là đa
thức chia đường tròn. Ta nhắc lại một số khái niệm liên quan:
Định nghĩa. Giả sử 1 , 2 ,..., n là n căn nguyên thủy bậc n với là hàm
Euler. Đa thức chia đường tròn thứ n là đa thức xác định bởi:
n x x 1 x 2 ... x n .
2 ik
n x còn được viết dưới dạng n x x e n .
gcd( k , n ) 1
1 k n
Bây giờ ta sẽ đi chứng minh n x là đa thức bất khả quy với mỗi n nguyên
dương.
Thật vậy, gọi là một căn bậc n của 1 và p là số nguyên tố sao cho (n, p ) 1 .
nghiệm bội (ít nhất bậc 2) của x n 1 (modp), lấy đạo hàm ta được
nr n1 0(mod p ) r 0 do (n, p ) 1 , mâu thuẫn vì r n 1 .
Vậy f g hay và p có cùng đa thức bậc nhỏ nhất nhận nó làm nghiệm và điều
này đúng với mọi p nguyên tố, (n, p ) 1 . Từ đó suy ra với k nguyên dương và
(n, k ) 1 thì và k có cùng đa thức bậc nhỏ nhất nhận nó làm nghiệm. Do đó đa
31
thức bậc nhỏ nhất nhận làm nghiệm phải nhận tất cả căn bậc n của đơn vị là
nghiệm, suy ra bậc của nó ít nhất bằng n , mà deg n ( x) n , suy ra đa thức
Bài 16.1. Chứng minh rằng P ( x ) x p 1 x p 2 ... x 1 bất khả quy với p nguyên
tố.
Bài 16.2. Chứng minh rằng P ( x ) x p ( p 1) ... x 2 p x p 1 bất khả quy với p
nguyên tố.
khả quy trên x khi và chỉ khi P (ax) bất khả quy trên x .
Bài 3. Cho đa thức P ( x ) bậc hai với các hệ số nguyên không âm. Biết rằng tồn tại
số nguyên dương m sao cho P (m) nguyên tố và P (0) 0 . Chứng minh rằng P ( x )
bất khả quy.
Bài 4. Cho đa thức P ( x ) bậc ba, mônic với các hệ số nguyên không âm. Biết rằng
tồn tại số nguyên dương m sao cho P (m) nguyên tố và P (0) 0 . Chứng minh rằng
i0 i 0
lớn hơn 1.
32
Bài 6. Cho đa thức P ( x ) a ( x a1 )( x a2 ) 1 trong đó a nguyên dương, a1 , a2
nguyên dương phân biệt. Chứng minh rằng nếu P ( x ) khả quy thì tồn tại số nguyên t
sao cho f ( x t ) x( x 2) 1 hoặc f ( x t ) 4 x( x 1) 1 .
Bài 7. Cho đa thức P ( x ) x khả quy, deg P n . Biết rằng tồn tại (n 4) số
nguyên m mà P(m) nguyên tố. Chứng minh rằng P ( x ) có bậc bốn và hai nhân tử
của nó có dạng x ( x 1) 1 .
Bài 8. Cho số nguyên tố p 3 và m, n nguyên dương. Chứng minh rằng
Bài 13. Cho p nguyên tố dạng 4k 3 và n nguyên dương. Chứng minh rằng đa thức
sau bất khả quy f ( x ) ( x 2 1) n p .
Bài 14 (Romanian TST 2010). Cho p nguyên tố và n1 n2 ... n p là các số nguyên
dương, d gcd n1 , n2 ,..., n p . Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy
n
x n1 x n2 ... x p p
f ( x)
xd 1
Bài 15. Tìm tất cả các tam thức bậc hai f x sao cho có thể tìm được n 2 mà
n
đa thức f 2 1 bất khả quy.
33
Bài 16. Cho a là số nguyên khác 0. Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy.
f ( x) x n ax n 1 ... ax 2 ax 1.
Bài 17. Cho f là đa thức hệ số nguyên và có các nghiệm nguyên phân biệt. Chứng
Bài 18. Tồn tại hay không đa thức f hệ số hữu tỷ sao cho f (1) 1 và x n f ( x) 1
Bài 19. Cho f là đa thức hệ số nguyên, monic và bất khả quy trong x , và giả sử
tồn tại số nguyên dương m sao cho f x m khả quy trong x . Chứng minh rằng
Bài 20. Cho p, q là hai số nguyên tố lẻ sao cho p 1 không chia hết cho q và
a1 , a2 ,..., an là các số nguyên phân biệt sao cho ai a j q i, j . Chứng minh rằng đa
34
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Mậu, 2004, Đa thức đại số và phân thức hữu tỷ, NXB Giáo
Dục
[2]. Nguyễn Văn Mậu, 2009, Chuyên đề chọn lọc Số phức và áp dụng, NXB
Giáo Dục.
[3]. Tủ sách Toán học và Tuổi trẻ. Các bài thi Olympic Toán trung học phổ
thông (1990-2006). NXB Giáo dục.
35