You are on page 1of 17

TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.

VÕ THANH TÙNG

MỤC LỤC
LÝ THUYẾT THẶNG DƯ
1.1 Chuỗi hàm biến phức …………………………………………………………2
1.1.1 Chuỗi Taylor của hàm giải tích …………………………………………2
1.1.2 Không điểm của hàm giải tích …………………………………………..2
1.1.3 Chuỗi Laurent …………………………………………………………...3
1.1.4 Phân loại điểm bất thường của hàm giải tích ……………………………4

1.2 Lý thuyết thặng dư …………………………………………………………….5

1.2.1 Định nghĩa ……………………………………………………………….5

1.2.2 Cách tính thặng dư của hàm giải tích ……………………………………5

1.2.3 Thặng dư tại cực điểm …………………………………………………...5

1.3 Ứng dụng lý thuyết thặng dư ………………………………………………….6

1.3.1 Tính tích phân của hàm f(z) theo một chu tuyến L ……………………. 6
2
1.3.2 Tính tích phân dạng I =  R(sin x, cos x)dx ………………………………7
0


1.3.3 Tính tích phân dạng I =  f ( x)dx …………………………………….12


1.3.3.1 Bổ đề 1 Jordan …………………………………………………..12

1.3.3.2 Ứng dụng của bổ đề 1 Jordan …………………………………...13

Tài liệu tham khảo ………………………………………………………………..17

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 1


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

LÝ THUYẾT THẶNG DƯ
1.1 Chuỗi hàm biến phức
1.1.1 Chuỗi Taylor của hàm giải tích

Giả sử f(z) là hàm giải tích tại lân cận điểm a.Có thể biểu diễn f(z) dưới dạng chuỗi
lũy thừa của z-a.

Mọi hàm f(z) giải tích trong hình tròn L: | z-a | < R đều có thể khai triển một cách
duy nhất thành chuỗi lũy thừa của z-a như sau

f(z) = Co + C1 (z-a) + ………………+ Cn (z-a)n

f ( n ) (a )
Trong đó hệ số Cn được xác định như sau Cn =
n!

n! f ( z )dz
Chú ý: f (n ) ( a) = 
2i ( z  a) n 1

1 f ( z )dz
Suy ra Cn = 
2i ( z  a ) n1

 1 f ( z )dz 
Tóm lại ta có f(z) = C n ( z  a ) n    n 1 
( z  a) n
n0 n  0  2i ( z  a) 

Ví dụ : Khai triển Taylor của hàm f(z) = ez tại điểm 0 ( = a )

1 f ( z)dz f ( n ) (0)
Ta có f(z) =  Cn ( z  a)n trong đó Cn =
n0

2i ( z  a ) n1
=
n!

z2 z3
Vậy ez = 1+ z +  …………………
2 6

1.1.2 Không điểm của hàm giải tích


a. Định nghĩa: Giả sử f(z) là hàm giải tích trong G.Điểm a được gọi là không
điểm của hàm f(z) nếu f(a) = 0

Nếu khai triển Taylor của hàm f(z) tại lân cận điểm a có dạng

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 2


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

f(z) = cm ( z  a) m  cm 1 ( z  a) m 1  ............ với cm ≠ 0

f(z) = c m ( z  a) m
m

m được gọi là cấp của không điểm hay ta nói a là không điểm cấp m của
hàm f(z)

m = 1: a được gọi là không điểm cấp 1 ( không điểm đơn )

* Điều kiện cần và đủ để a là không điểm cấp m của hàm f(z) là:

f(a) = f/(a) = f//(a) …………………= f(m-1)(a) = 0 và f(m)(a) ≠ 0

Định lý : Điều kiện cần và đủ để điểm a là không điểm cấp m của hàm f(z) là f(z)
có thể biểu diễn dưới dạng

f(z) = (z-a)m  (z ) ở đây  (z) là hàm giải tích tại a và  (a ) ≠ 0

Ví dụ Xét hàm f(z) = 1- cosz

z2 z4 z6
Ta đã biết Cosz = 1     ..................
2! 4! 6!

z2 z4 z6
Vậy f(z) =    ..................
2! 4! 6!

Vậy z = 0 là không điểm cấp 2

1.1.3 Chuỗi Laurent

* Nếu f(z) là hàm giải tích,đơn trị trong hình vành khăn r < z  a < R.Khi đó với
mọi z  G ta có

f(z) = cm ( z  a)  m  c m1 ( z  a) m 1  ......... c0  c1 ( z  a)  ...........  cm ( z  a) m

1 f ( z)dz
Trong đó các hệ số: Cm = 
2i L ( z  a )m 1

m = 0,+1,…………..

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 3


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

L là chu tuyến bao quanh điểm a và nằm hoàn toàn trong G

Chuỗi trên được gọi là chuỗi Laurent của hàm giải tích

Lưu ý: Chuỗi Laurent khác với chuỗi Taylor ở điểm có lũy thừa nguyên âm
n n
f(z) =  c z  a 
n 1
n +  c z  a 
n0
n

Phần chính Phần đều

1.1.4 Phân loại điểm bất thường của hàm giải tích

a. Điểm bất thường: Điểm z = a được gọi là điểm bất thường nếu f(z) không giải
tích tại a

b. Phân loại:

+ Căn cứ vào khai triển Laurent f(z) tại a không có phần chính tức là cn = 0 với
mọi n.Khi đó a được gọi là điểm bất thường bỏ được

+ Nếu khai triển Laurent của f(z) tại a mà phần chính có hữu hạn số hạng suy
ra a là cực điểm của hàm f(z) ( cực điểm cấp m)

+ Nếu phần chính của khai triển Laurent f(z) tại a vô số số hạng thì điểm a
được gọi là điểm bất thường cốt yếu

Ví dụ:
sin z
* f(z) =
z

Ta có điểm a = 0 được gọi là điểm bất thường

sin z 1 z3 z5 z7  z 2 z4 z7
f(z) = =  z    .......... .. = 1    ...........
z z 3! 5! 7!  3! 5! 7!

Không chứa lũy thừa âm vậy z = 0 là điểm bất thường bỏ được

ez 1  z z 2 z3  1 1 1 1 z
* f(z) = 3
= 3 
1    .......... .. = 3  2     .................
z z  1! 2! 3!  z z z.2! 3! 4!

Vậy z = 0 là cực điểm cấp 3


HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 4
TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

1
* f(z) = e là điểm bất thường cốt yếu
z

1.2 Lý thuyết thặng dư

1.2.1 Định nghĩa: Nếu f(z) giải tích tại lân cận điểm a.L là chu tuyến bao quanh a
và lọt hoàn toàn trong lân cận trên

 f ( z) dz : không phụ thuộc vào L

1
Gọi thặng dư của hàm f(z) tại a là một số xác định bằng  f ( z )dz
2i L

1
Kí hiệu Re sf ( z ), a  = Res f(a) =  f ( z )dz
2i L

1.2.2 Cách tính thặng dư của hàm giải tích

Ta đã biết các hệ số trong khai triển Laurent của hàm f(z) như sau
1 f ( z)dz
sau Cn = 
2i L ( z  a ) n1

Xét n= -1 C-1 : hệ số lũy thừa – 1 trong khai triển Laurent


1 f ( z )dz
C-1 = 
2i L ( z  a)0

1
=  f ( z )dz
2i L

1
Vậy: Res f(a) =  f ( z )dz = C-1
2i L

Để tính thặng dư của hàm giải tích f(z) tại điểm bất thường a ta chuyển về tìm hệ
số C-1 trong khai triển Laurent của hàm f(z)

1.2.3 Thặng dư tại cực điểm


a. Nếu a là cực điểm đơn của hàm f(z) thì

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 5


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

[ Resf(z),a ] = lim (z-a).f(z)


z a

b. Nếu a là cực điểm cấp m của hàm f(z) thì


1 d m 1
[ Resf(z),a ] = lim m 1 [( z  a) m f(z)]
(m  1)! z a dz
1.3 Ứng dụng lý thuyết thặng dư

1.3.1 Tính tích phân của hàm f(z) theo một chu tuyến L

Nếu f(z) là hàm giải tích trong miền kín G giới hạn bởi biên C trừ một số hữu hạn
các điểm a1 , a2, a3........an (n hữu hạn) thì
n

 f ( z )dz  2i  [Re sf ( z ), ak ]


C k 1

z 2 dz
 Ví dụ: Tính I   2
với C là vòng tròn z  2
L
( z  1 )( z  3)

z2
Xét f(z) =
( z 2  1)( z  3)

a1  i
f(z) có 3 cực điểm a2  i
a3  3

Chỉ có hai cực điểm a1 , a2 nằm trong miền giới hạn bởi L

I =2  i[Resf(z),i] +2  i[Resf(z),-i]

z2
[Resf(z),i] = lim ( z  i)
z i ( z  i )( z  i )( z  3)

z2 1
= lim 
zi ( z  i )( z  3) 2i(i  3)

z2
[Resf(z),-i] = zlim ( z  i)
 i ( z  i )( z  i )( z  3)

z2 1 1
= lim  
zi ( z  i )( z  3)  2i (i  3) 2i( i  3)

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 6


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

i
Vậy I =
5
2
1.3.2 Tính tích phân dạng I =  R (sin x, cos x)dx
0

2
Tích phân thực  R(sin x, cos x)dx ,trong đó R là một hàm hữu tỉ,được đưa về tích
0

phân phức bằng cách sau

* Đặt z = eix , ta có

z = eix = cos x + isin x (1)


1
= e  ix = cos x – isinx (2)
z

Từ (1) và (2) ta có
1 1
cos x = (z  )
2 z

1 1
sin x = (z  )
2i z

dz
* dz = i eix dx  dx = -i
z

* x : 0 2  |z| = 1

Từ đó : I =  f ( z )dz
| z| 1

2
dx
 Ví dụ 1: Tính I1 =  2  cos x
0

* Đặt z = eix , ta có

z = eix = cos x + isin x (1)


1
= e  ix = cos x – isinx (2)
z

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 7


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

Từ (1) và (2) ta có
1 1
cos x = (z  )
2 z

1 1
sin x = (z  )
2i z

dz
* dz = i eix dx  dx = -i
z

* x : 0 2  |z| = 1

dz dz dz
Từ đó : I1 =  i  = i  2
 -2i  2
| z | 1 z[ 2 
1 1 z 1 | z | 1 z  4 z  1
( z  )] | z | 1
2z  
2 z 2 2

dz
= - 2i 
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 )

1
Xét hàm f(z) =
( z  2  3) ( z  2  3 )

Hàm f(z) có 2 cực điểm là a1  2  3 và a2  2  3 .Chỉ có cực điểm a1 nằm


trong miền giới hạn bởi |z| = 1 vậy
dz
 = 2 i [Resf(z),-2+ 3 ]
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 )

1
Mặt khác: [Resf(z),-2+ 3 ] = lim ( z  2  3 ) .
z  2  3 ( z  2  3) ( z  2  3 )

1 1
= lim =
z 2  3 (z  2  3) 2 3

dz 1 i
Vậy  = 2 i . =
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 ) 2 3 3

i 2
Tóm lại: I1 = -2i. =
3 3

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 8


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG


dx
 Ví dụ 2: Tính tích phân I 2 =  2  cos x

* Đặt z = eix , ta có

z = eix = cos x + isin x (1)


1
= e  ix = cos x – isinx (2)
z

Từ (1) và (2) ta có
1 1
cos x = (z  )
2 z

1 1
sin x = (z  )
2i z

dz
* dz = i eix dx  dx = -i
z

* x : -    |z| = 1

dz dz dz
Từ đó : I 2 =  i  = -i  2
 -2i  2
| z | 1 z[ 2 
1 1 z | z | 1 z  4 z  2
( z  )] | z | 1 2 z  1
2 z 2

dz
= - 2i 
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 )

dz
Xét hàm f(z) =
( z  2  3) ( z  2  3 )

Hàm f(z) có 2 cực điểm là a1  2  3 và a2  2  3 .Chỉ có cực điểm a1 nằm


trong miền giới hạn bởi |z| = 1 vậy
dz
 = 2 i [Resf(z),-2+ 3 ]
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 )

1
Mặt khác: [Resf(z),-2+ 3 ] = lim ( z  2  3 ) .
z  2  3 ( z  2  3) ( z  2  3 )

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 9


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

1 1
= lim =
z 2  3 (z  2  3) 2 3

dz 1 i
Vậy  = 2 i . =
| z | 1 ( z  2  3) ( z  2  3 ) 2 3 3

i 2
Tóm lại: I 2 = -2i. =
3 3


dx
 Ví dụ 3: Tính tích phân I 3 =  2  cos x
0

1
Ta nhận thấy hàm f(x) = là hàm chẵn nên ta có
2  cos x

dx 1 1 2 
I3 =  2  cos x = I2 = =
0
2 2 3 3

2
dx
 Ví dụ 4: Tính tích phân I 4 =  cos x 2
0 (1  )
2

* Đặt z = eix , ta có

z = eix = cos x + isin x (1)


1
= e  ix = cos x – isinx (2)
z

Từ (1) và (2) ta có
1 1
cos x = (z  )
2 z

1 1
sin x = (z  )
2i z

dz
* dz = i eix dx  dx = -i
z

* x : 0 2  |z| = 1

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 10


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

dz zdz zdz
I4 =  = -i   -16i  2 2
1 1 1 z 1 | z | 1 ( z  4 z  1)
| z | 1 iz[1  . ( z  )]2 | z | 1
( z   )2
2 2 z 4 4z

z z
Xét hàm f(z) = 2 2

( z  4 z  1) ( z  2  3) ( z  2  3 )2
2

Hàm f(z) có 2 cực điểm cấp hai là a1  2  3 và a2  2  3 .Chỉ có cực điểm a1


nằm trong miền giới hạn bởi |z| = 1 vậy
zdz z
 = 2 i [Res, , a1 ]
2
| z | 1 ( z  a1 ) ( z  a2 )
2
( z  a1 ) ( z  a2 )2
2

z d z
Mặt khác: [Res 2 2
, a1 ] = zlim [( z  a1 ) 2 . ]
( z  a1 ) ( z  a2 )  a1 dz ( z  a1 ) ( z  a2 ) 2
2

d z ( z  a2 ) 2  2 z ( z  a 2 ) ( z  a2 )( z  a2 )
= zlim 2
= lim = lim
a 1 dz ( z  a )
2
za1 ( z  a2 ) 4 za1 ( z  a2 ) 4

( z  a2 )  (a1  a2 )  (2  3  2  3 ) 1
= lim 3
 3
 
za1 ( z  a2 ) (a1  a2 ) (2  3  2  3 )3 6 3

zdz 1 i
Vậy  2 2
= 2 i . =
| z | 1 ( z  4 z  1) 6 3 3 3

zdz i 16
Và I 4 =  16i 2 2
 16i. 
( z  4 z  1) 3 3 3 3

2
dx
 Ví dụ 5: Tính tích phân I 5 =  13  12 Sinx
0

* Đặt z = eix , ta có

z = eix = cos x + isin x (1)


1
= e  ix = cos x – isinx (2)
z

Từ (1) và (2) ta có

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 11


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

1 1
cos x = (z  )
2 z

1 1
sin x = (z  )
2i z

dz
* dz = i eix dx  dx =
iz

* x : 0 2  |z| = 1

dz dz dz
I5       2
1 1 6z 6
| z | 1 iz[13  12. ( z  )] | z|1 iz (13   ) | z |1 6 z  13iz  6
2i z i iz

1 1
Xét hàm f(z) = 2

6 z  13iz  6 6( z  )( z  2i )
3i
2 3

3i 2i
Hàm f(z) có 2 cực điểm cấp hai là a1   và a2   .Chỉ có cực điểm a 2 nằm
2 3
trong miền giới hạn bởi |z| = 1 vậy
dz dz 2i
I5    2i Res[ , ]
3i 2i 3i 2i
| z | 1 6( z  )( z  ) 6( z  )( z  ) 3
2 3 2 3

2i
dz 2i (z  ) 1 1
Với Res[ , ] lim 3 = =
3i 2i 3i 2i 2i 3i
6( z  )( z  ) 3 z   3 6( z  )( z  ) 6(  ) 5i
2i

2 3 2 3 3 2
2
dx 1 2
Vậy I 5   13  12 Sinx  2i. 5i 
0
5


1.3.3 Tính tích phân dạng I =  f ( x)dx


1.3.3.1 Bổ đề 1 Jordan

Bổ đề 1: Giả sử hàm f(x) liên tục trong lân cận điểm vô cùng và thỏa mãn

lim z. f ( z )  0 khi đó ta có lim  f ( z )dz  0


z  R
C ( R)

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 12


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

Trong đó C(R) là nửa trên của đường tròn |z| = R

1.3.3.2 Ứng dụng của bổ đề 1 Jordan

Ứng dụng định lý cơ bản về thặng dư và bổ đề 1 ta có thể tính tích phân suy rộng


 f ( x)dx như sau




Giả sử hàm f(z) giải tích trong nửa mặt phẳng trên kể cả trục thực trừ một số hữu
hạn điểm a1 , a2 , a3...........an nằm trong nửa
y
mặt phẳng trên và f(z) thỏa mãn bổ đề
1

Ta vẽ một đường cong kín L bao gồm


đoạn thẳng [-R,R] của trục thực và nửa
x
trên đường tròn

|z| = R ,kí hiệu là C(R).Với chiều đi


trên L là ngược chiều kim đồng
hồ.Chọn R đủ lớn để L bao bọc tất cả
các điểm a k ( hình bên).

Từ ứng dụng lý thuyết thặng dư ta có


R n

 f ( z) dz   f ( z )dz   f ( z )dz = 2 i k 1
Res [f(z),a k ]
L R C(R)

Khi cho R   và để ý tới bổ đề 1 Jordan lim  f ( z )dz  0 ta thu được


R
C ( R)

 n

 f ( z )dz = 2 i  k 1
Res [f(z),a k ] (*)


P( z)
* Vậy nếu f(z) = ,trong đó P(z) và Q(z) là các đa thức và bậc của Q(z) 
Q( z )
P(z) +2.

Phương trình Q(z) = 0 có n ngiệm a1 , a2 ,......an nằm trong nửa mặt phẳng trên thì ta
có công thức (*)

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 13


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG


dz
 Ví dụ 6: Tính tích phân I 6 = z 2

1

1 1
Hàm f(z) = 2
= có hai cực điểm là a1  i và a2 = -i.Nhưng chỉ có cực
z  1 ( z  i)( z  i )
điểm a1  i là nằm trong nửa mặt phẳng trên vậy

dz 1
I6 = z 2
= 2i Res[ ,i]

1 ( z  i)( z  i )

1 1 1
mà Res[ ,i] = lim( z  i) =
( z  i)( z  i ) z i ( z  i )( z  i) 2i


dz 1
Vậy I 6 = z 2
= 2i . = 

1 2i


dz
 Ví dụ 7: Tính tích phân I 7 = z 2
0
1

 
1 dz 1 dz 
Vì hàm f(z) = 2
là hàm chẵn nên I 7 =  2
= z 2
=
z 1 0
z 1 2 
1 2


dz
 Ví dụ 8: Tính tích phân I 8 =  (z 2

 9)2

1 1
Vì hàm f(z) = 2 2
 có hai cực điểm cấp 2 là a1  3i và a 2 = -
( z  9) ( z  3i) ( z  3i) 2
2

3i.Nhưng chỉ có cực điểm a1  3i là nằm trong nửa mặt phẳng trên vậy

dx 1
I8 =  (z 2 2
= 2i Res[ ,3i]

 9) ( z  3i) ( z  3i) 2
2

1 d 1 d 1
Mà Res[ 2 2
,3i]= lim [( z  3i ) 2 2 2
] = lim
( z  3i) ( z  3i) z  3 i dz ( z  3i ) ( z  3i) z 3 i dz ( z  3i )2

2 2
= zlim =
3i ( z  3i) 3
(6i )3

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 14


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG


dx 2 
Vậy I 8 =  (z 2 2
= 2i 3
=

 9) (6i ) 54


dz
 Ví dụ 9 Tính tích phân I 9 = z 2

 2z  4

1 1
Vì hàm f(z) = 2
 có hai cực điểm là a1  1  3i và a 2
z  2 z  4 ( z  1  3i)( z  1  3i)
=1- 3i .Nhưng chỉ có cực điểm a1  1  3i là nằm trong nửa mặt phẳng trên vậy

dz 1
I9 = z 2
= 2i Res[ ,1+ 3i ]

 2z  4 ( z  1  3i )( z  1  3i )

1 1
Mà Res[ ,1+ 3i ] = lim ( z  1  3i )
( z  1  3i )( z  1  3i ) z 1 3i ( z  1  3i )( z  1  3i )

1 1
= lim =
z 1 3i ( z  1  3i ) 2 3i


dz 1 
Vậy I 9 = z 2
= 2i =

 2z  4 2 3i 3


dz
 Ví dụ 10: I 10 =  (z 2

 1)( z 2  4)

1 1
Vì hàm f(z) = 2 2
 có 4 cực điểm là
( z  1)( z  4) ( z  i )( z  i )( z  2i)( z  2i )
a1  i, a2  i, a3  2i, a4  2i .Nhưng chỉ có 2 cực điểm là a1  i và a3  2i nằm trong
nửa mặt phẳng trên vậy

dz 1
I 10 =  2 2
= 2i Res[ ,i]

( z  1)( z  4) ( z  i )( z  i )( z  2i )( z  2i )

1
+ 2i Res[ ,2i]
( z  i )( z  i)( z  2i )( z  2i )

Mà ta lại có

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 15


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

1 1
* Res[ ,i] = lim ( z  i ).
( z  i )( z  i )( z  2i )( z  2i ) z i ( z  i)( z  i)( z  2i)( z  2i )

1 1 1
= lim = =
z i ( z  i )( z  2i)( z  2i ) 2i.( i )(3i) 6i

1 1
* Res[ ,i] = lim ( z  2i ).
( z  i )( z  i )( z  2i )( z  2i ) z  2i ( z  i)( z  i)( z  2i )( z  2i)

1 1 1
= lim = =
z  2 i ( z  i)( z  i)( z  2i ) 3i.i.4i 12i


dz 1 1 
Vậy I 10 =  2 2
= 2i (  ) =

( z  1)( z  4) 6i 12i 6

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 16


TOÁN LÝ NÂNG CAO GVHD:TS.VÕ THANH TÙNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Võ Thanh Tùng – Toán lý nâng cao, Trường ĐHKH Huế


2. Võ Đăng Thảo – Hàm phức và toán tử Laplace, Trường ĐHKT TP.HCM
2000
3. Đậu Thế Cấp – Bài tập hàm biến phức, NXB Giáo dục TP. HCM 2000
4. Bùi Tuấn Khang – Giáo trình toán chuyên đề, Trường ĐHĐN 2004

HỌC VIÊN: TRẦN KHÁNH NHẬT 17

You might also like