Professional Documents
Culture Documents
§1. SỐ PHỨC
Góc 0x,OM k2 được gọi là Argumen của z ,còn argz gọi là argumen phần
chính của z.
2
z r cos isin được gọi là dạng lượng giác của số phức z z.z
Công thức Moavơrơ:
n
z r cos isin z n r cos isin r n cosn isin n
c) z1z 2 z1 z 2
d) z1 / z 2 z1 / z 2
1
az
e) Với Re z 0 vµ Re a 0 thì 1
az
z1 z 2
f) z1 z 2 1 và z1,2 1 thì
1 z1z 2
Khái niệm:Hàm f(z) xác định trên tập G với z o G mà f (z o ) có duy nhất một giá trị thì
hàm f (z) gọi là hàm đơn trị,trái lại hàm được gọi là hàm đa trị.
I. Giới hạn
Lưu ý: lim f (z) thì z z o theo nhiều cách khác nhau
z zo
với hàm f (z) biểu diễn dưới dạng f (z) U(x, y) iV(x, y) víi z x iy
II. Đạo hàm của hàm biến phức
f (z o z) f (z o )
W f (z) lim f (z o ) và z 0 theo nhiều cách khác nhau
z 0 z
f (z o z) f (z o )
ta có lim f (z o ) với z x iy; z x iy
z 0 z
f (z o z) f (z o ) U(x o x, y o y) iV(x o x, y o y) U(x o , y o ) iV(x o , y o )
cho y 0 và x 0 f (z o ) U x (x o , yo ) iVx (x o , y o )
cho x 0 và y 0 f (z o ) Vy (x o , yo ) iU y (x o , yo )
2
Ux (x o , yo ) Vy (x o , yo ) và Vx (x o , yo ) U y (x o , yo ) (Đ/k Côsi-Riman)
Nhận xét:
a) nếu hàm số giải tích thì thỏa mãn đ/k Côsi-Riman.
Ngược lại nếu hàm thỏa mãn Côsi-Riman và các hàm U(x, y), V(x, y) cùng các đạo hàm
riêng liên tục tại một điểm thì tại đó nó có đạo hàm.
b) Quy tắc tính đạo hàm hàm biến phức tương tự như hàm biến thực.
Từ đ/k Côsi-Riman ta thấy U 2 U 2 0 vµ V2 V2 0 đó là các hàm điều hòa.
x y x y
Trong khuôn khổ chương trình ta đi tìm các hàm giải tích mà các hàm thành phần là các
hàm điều hòa.
III. MỘT SỐ HÀM SƠ CẤP CƠ BẢN
2) Hàm W n z W n z đa trị , việc lấy đạo hàm của nó phải thực hiện theo từng
nhánh
en e n
cos(ni) 1 với n 1
2
5) Hàm Lôgarit là hàm ngược của hàm W= e z và viết W Lnz .
khai triển ta được Lnz ln z i(arg z k2) với k ,còn ln z ln z i arg z được gọi
là nhánh chính của Lnz .Các tính chất của Lnz tương tự như trong thực.Riêng đạo hàm
của Lnz ta phải thực hiện trên từng nhánh.
3
6) Hàm lượng giác ngược,đó là các hàm đa trị :
a) W = arcsin z = -iln(iz+ 1 z 2 )
b) W = arccosz = -iln(z+ z 2 1)
i 1 iz
c) W = arctgz l n
2 1 iz
Ví dụ:Tính Re(arctgei ) với nhọn
theo thứ tự A z 0 ,z1 ,z 2 ,z3 ....z n B trên cung từ z k đến z k 1 lấy bất kỳ điểm k
n
nếu tồn tại giới hạn lim f ( k ) z k
d 0 k 0
trong đó d max z k với z k z k 1 z k
và viết
phân hàm f(z) dọc theo cung AB f (z)dz
AB
Do đó cách tính và các tính chất của tích phân hàm biến phức hoàn toàn như tích phân
đường loại 2.
dz
Ví dụ: Tính n
với n
z z0 (z z 0 )
4
Nếu có hàm F(z) thỏa mãn F(z) f (z) thì z AB
zB
f (z)dz F(z) z A F(B) F(A)
AB
II. Định lý Côsi:Nếu hàm f(z) giải tích trong miền G có biên L(trơn) thì f (z)dz 0
L
III. Công thức tích phân Côsi : Nếu hàm f(z) giải tích trong miền G có biên L(trơn) và
1 f (z)
z 0 G thì
2i L z z o
dz f (z o )
1 f (z) 1 f (z) f (z o ) 1 dz
2i 2i
Chứng minh : Ta có z zo dz z zo dz f (z o
) z zo
L L
2i L
1 f (z) 1 dz 1 f (z) f (z o )
2i L z z o
dz
2i
f (z o )
z z o
2 i
z z o
dz
L L
1 f (z)
tức là
2i L z z o
dz f (z o )
Ví dụ :
dz
a) I z 2
z 1 2
zdz
b) I 2
9
z 1 2 z
IV. Tích phân loại Côsi :Giả sử L là đường cong trơn từng khúc f(z) liên tục trên L,khi đó
f ( )
z L thì F(z) d được gọi là tích phân loại Côsi.
L
z
f ( )
Định lý : Cho f(z) liên tục trên L,khi đó F(z) d giải tích miền D không chứa L
L
z
n! f ( )
và F(n) (z) d
2i L ( z)n 1
5
Ví dụ :
cos z
a) I 3 2
dz
z 4 2 (z 1) (z 5)
dz
b) I 2
1)3
z 1 1 (z
f (n) (a) n
Mọi hàm f(z) giải tích tại z = a luôn biểu diễn dưới dạng f (z) n! z a
n0
z 2n
b) cos z (1) n 2n !
n0
zn
c) ez
n 0 n!
2n 1
(ix)n
n z
2n
n z
Đặc biệt z ix ta có eix 2n ! n
( 1) i ( 1)
n 0 n! n 0 0 2n 1!
và eix cos x isin x (Công thức Euler)
II.Chuỗi Laurent:
1. Định lý và định nghĩa : Hàm f(z) giải tích trong miền G r z a R ; z G
n c n
thì luôn có f (z) cn z a n
.Khai triển đó gọi là chuỗi Laurent của f(z)
n 0 n 1 z a
tại tâm z a
trong đó
6
n
cn z a gọi là phần đều
n0
c n
n
gọi là phần chính
n 1 z a
1 f ( ) 1 f ( ) 1 f ()
2i
z 2i z 2i z d
Chứng minh : Theo tích phân Côsi f (z) d d
C 2L 1 L
trong đó L1 và L2 là hai đường tròn tâm z a ở trong G,sao cho miền giới hạn bởi L1
và L2 chứa z.
1 1
Ta có
z ( a) (z a)
1
(z a) n
với L 2 a z a ;
( a) (z a) n 0 ( a) n 1
1 f ( ) 1 f ()d
2i L z
d n 1
(z a)n (1)
2
n 0 2i L ( a) 2
1 f ( ) 1 f ()d
Tương tự với L1
2i L z
d
n 1
( a) n (2)
n 0 2i L (z a)
1 1
1 f ( )d
1 f ( )d
n
(z a)
(z a) n
n 0 L2 2i L ( a)n 1 n 1 2i L ( a)n 1
2 1
trong 2 tích phân trên L1 và L2 không phụ thuộc vào đường lấy tích phân .
1 f ()d
2i
( a)n 1 với n 0, 1, 2, 3,... Đó là điều phải chứng minh.
Nên ta đặt cn
L
gọi là không điểm cấp m của f(z) nếu: f (z) (z a) m (z) trong đó (a) 0 và giải tích
7
tại z a .
2) Định nghĩa: z a được gọi là điểm bất thường cô lập của hàm f(z) nếu trong lân cận
của z a chỉ có duy nhất a là điểm bất thường của f(z) .
Giả sử z a là điểm bất thường cô lập của hàm f(z)
Nếu trong phần chính của khai triển Laurent tại z a chỉ có hữu hạn số hạng
cn cm c m 1 c 1
tức là ... trong đó c m 0 thì z a được
n 1 z a n z a m z a m 1 za
1
không phụ thuộc vào đường lấy tích phân.Nên ta gọi
2i f (z)dz là thặng dư của
z zo r
1
f(z) tại z 0 .Ký hiệu Resf (z),z zo
2i f (z)dz
z zo r
1 f ()d
2i
( z )n 1 với n 0, 1, 2, 3,... Khi n 1
2) Công thức tính : Ta đã có c n
L 0
8
1
2i
c 1 f (z)dz trong đó c1 là hệ số trong khai triển Laurent tại z0
L
f1 (z)
b) Cho f (z) trong đó f 2 (z) nhận z a là không điểm cấp 1 và f1 (a) 0
f 2 (z)
f1 (a)
đồng thời f 2 (z) giải tích tại z a thì Resf (z),z a
f 2 (a)
c) Đối với điểm bất thường cốt yếu để tìm thặng dư ta phải khai triển Laurent
qua đó xác định c1
II.ỨNG DỤNG
1) Tích phân phức trên đường cong kín : Giả sử a k (k 1, N) là các điểm bất
thường của f (z) nằm trong miền giới hạn bởi L (trơn),thì
N
f (z)dz 2i R esf (z), z a k
L k 1
2) Tích phân thực f (x)dx trong đó f (x) là phân thức hữu tỷ
i i
Chứng minh : phương trình CR : z Re (0 ) f (z)dz f (Re )d(R ei )
CR 0
9
i i
từ giả thiết ta có f (Re )iR e d zf (z) d .Đó là điều phải chứng minh.
0 0
f1 (z)
Định lý : Cho f (z) với fi (z) có deg f1 (z) 2 deg f 2 (z) và f (z)
f 2 (z)
3) Tích phân dạng f (x)cosxdx và f (x)sinxdx với ( 0)
Qua đó f (x)cosxdx Re f (x)eix dx và f (x)sin xdx Im f (x)e ix
dx
a) Bổ đề : Gọi CR là cung tròn z R có Im z a với a cố định.Nếu
F(z) eix f (z) với 0 cố định,còn f (z) giải tích trong nửa mặt phẳng Im z a trừ một
ix
số hữu hạn các điểm bất thường và lim f (z) 0 thì lim e f (z)dz 0
z R
CR
f1 (z)
b) Định lý : Cho f (z) với fi (z) có deg f1 (z) 1 deg f 2 (z) và f (z) có
f 2 (z)
10
2
4) Tích phân dạng f (cos t,sin t)dt
0
VÍ DỤ:
x cos xdx
1. I
x 2 2 x 10
x sin xdx
2. I
x 2 2 x 10
x sin xdx
3. I
x 2 4 x 20
sin xdx
4. I ( x 2 4)( x 1)
dx
5. I 2
x 2 x 10
2
x 1
6. I dx
0 x4 1
2
dt
7. I
0
cos t sin t 2
11
I.Định nghĩa và tính chất
1) Định nghĩa:Cho dãy số x (n) biến đổi Z của dãy số trên được xác định
n
x ( n) z nếu chuỗi hội tụ.Ký hiệu x (n) z n X ( z ) và x (n) X ( z )
n n
n 2 víi n 0
x ( n)
0 víi n 0
z2 z
Qua đó X ( z ) 3
với z 1
z 1
12
II.Phép biến đổi Z ngược : Phần này ta giải quyết bài toán với một hàm W f (z) hãy tìm
một dãy số x (n) sao cho qua biến đổi Z dãy x (n) cho ảnh là W f (z) .
1. Không tăng nhanh bằng hàm mũ,tức là M 0,so 0 sao cho f (t) Meso t
Khi đó so được gọi là chỉ số tăng của f (t) .
2. f (t) 0 với t 0 .Điều kiện này thường áp dụng trong thực tế đối với các
hàm có biến là biến thời gian.
VÍ DỤ:
1 nÕu t 0
1. (t)
0 nÕu t 0
sin t nÕu t 0
2. (t)sin t
0 nÕu t 0
Quy ước:Khi (t)f (t) là hàm gốc ta chỉ cần ghi f (t) là hàm gốc .
pt
2) Định lý: Giả sử so là chỉ số tăng của f (t) ,với p s i thì tích phân f (t)e dt
o
pt
hội tụ s so ,hơn nữa lim f (t)e dt 0
p
o
13
pt (s so )t M
Chứng minh:Ta có f (t)e dt M e dt với s so .Tức là tích phân
o o
s so
pt
f (t)e dt hội tụ.Mặt khác khi p tức là s
o
pt pt
hay f (t)e dt lim f (t)e dt 0 .
p
o o
pt
Đặt F(p) f (t)e dt ,khi đó F(p) gọi là hàm ảnh của hàm gốc f (t) và được gọi là
o
toán tử Laplace.
Ký hiệu : f (t) F(p) hoặc F(p) L f (t)
pt
Hơn nữa F(p) tf (t)e dt tức là tf (t) F(p)
o
1 p
2) Tính đồng dạng : cho f (t) F(p) thì f (t) F với 0
3) Dịch chuyển ảnh : cho f (t) F(p) thì eat f (t) F(p a)
4) Tính trễ :Cho hàm f (t) thì hàm (t a)f (t a) gọi là hàm trễ của f (t) với a 0
(t) víi a t b
f (t)
0 víi t cßn l¹i
khi đó ta có f (t) (t a)(t) (t b)(t)
14
T
pt
e f (t)dt
0
6) Ảnh của hàm tuần hoàn:Cho f (t) f (t T) thì f (t)
1 epT
pt pt pT pu
ta có f (t) e f (t)dt e f (t T)dt e e f (u)du
o o T
pT
pu T
pu
pT T
pu
e e f (u)du e f (u)du e F(p) e f (u)du F(p)
0 0 0
T
pu
e f (u)du
0
F(p)
1 epT
VÍ DỤ:Tìm ảnh của hàm f (t) sin t
7) Đạo hàm của hàm gốc: cho f (t) F(p) .Tìm ảnh của hàm f (k) (t)
pt pt pt
với k 1 ta có f (t) e f (t)dt e f (t) p e f (t)dt pF(p) f (0)
0
0 0
vậy f (k) (t) p k F(p) p k 1f (0) p k 2 f (0) .... pf (k 2) (0) f (k 1) (0)
t
8) Tích phân hàm gốc : cho f (t) F(p) .Tìm ảnh của hàm f (u)du
0
t
Chứng minh : Giả sử f (u)du (t) và (t) (p) .Khi đó (t) p(p) (0) nhưng
0
F(p)
(0) 0 .Mặt khác (t) f (t) ,nên (p) .
p
9) Đạo hàm hàm ảnh: cho f (t) F(p) .Tìm gốc của F(k) (p)
Chứng minh:Ta đã có F(p) tf (t)dt tf (t) F(p) nên tiếp tục lấy đạo hàm theo p
0
15
2
hai vế ta được F(p) ( t) f (t)dt ,tức là ( t) 2 f (t) F(p) F(k) (p) ( t)k f (t)
0
10) Tích phân hàm ảnh : cho f (t) F(p) .Tìm gốc của F(u)du (nếu hội tụ)
p
Chứng minh: Ta có
ut ut f (t) pt f (t)
e f (t)dt du f (t)dt e du e dt F(u)du
p 0 0 p 0
t p
t
11) Tích chập và ảnh của nó : Cho hai hàm f (t) và g(t) thì f (u)g(t u)du được
gọi là tích chập của hai hàm f (t) và g(t) .Ký hiệu : f g f (u)g(t u)du
LƯU Ý:
f g gf
t
Nếu f (t) và g(t) là hai hàm gốc thì f (u)g(t u)du f (u)g(t u)du và
0
0 0 0 0
16
13) Điều kiện để một hàm là ảnh của một hàm gốc
Định lý : Giả sử hàm F(p) là hàm biến phức thỏa mãn
1. Giải tích trong nửa mặt phẳng Re p so
2. lim F ( p ) 0
p
a i
3. F ( p )dp hội tụ tuyệt đối với Re p a so
a i
a i
1
Khi đó F(p) là ảnh của hàm gốc f (t) và f (t) được xác định f (t ) F ( p )e pt dp
2 i a i
14) Công thức tìm hàm gốc của một phân thức thực sự
A( p )
Cho F ( p) (tối giản).Giả sử ak (k 1, M ) là các cực điểm của F(p) thì F(p) là ảnh
B( p)
M
của hàm gốc f (t) và f (t ) R esF ( p )e pt , p ak
k 1
III.Ứng dụng giải phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng số:
trong đó:
1
a o f(x)dx
1
a n f(x)cosxdx với n = 1,2,3...
1
bn f(x)sinnxdx với n = 1,2,3...
ao n n
Khi f(x) tuần hoàn chu kỳ 2 thì luôn có f(x) an cos x bn sin x
2 n 1
ở đó các hệ số được xác định
1
a o f(x)dx
1 n
a n f(x)cos xdx với n = 1,2,3...
18
1 n
bn f(x)sin xdx với n = 1,2,3...
Khi đó (1) và (2) được gọi là công thức tích phân Fourier thực và phức tương ứng,và ta có
1 i ( t x ) 1 i x it
d
f (t ) e dt e
f (t ) e dt d
2
2
2) Định nghĩa : Ta gọi
a) f ( ) f (t )ei t dt là biến đổi Fourier của hàm f(x)
1 f ( )ei x d là biến đổi Fourier ngược của hàm f(x)
b) f(x) =
2
1
Nếu f(x) là hàm chẵn thì f(x) = d f (t ) cos t cos x sin t sin x dt
0
2
= cos x f (t )cos tdt d
0 0
19
Và f () = f (t )cos tdt gọi là biến đổi Fourier theo cosin
0
2 f ( )cos xd gọi là biến đổi Fourier ngược theo cosin
còn f(x) =
0
LƯU Ý :
a) Các định nghĩa trên có ý nghĩa thuần túy toán học.
b) Nếu hàm x(t) là hàm dạng sóng theo biến thời gian t (với tần số f),đặt 2f
1 it iu i 2 ft i 2fu
thì ta có x (t ) e x(u )e du d e x(u )e du df
2
c) Trong kỹ thuật thì người ta định nghĩa :
X(f ) i 2 fu
du là biến đổi Fourier của hàm x(t)
x(u )e
X ( f )e
i 2 ft
x (t ) du là biến đổi Fourier ngược của hàm x(t)
Ký hiệu :
F 1 f̂ ( ) f (x) là biến đổi Fourier ngược
0 víi t 0
d) Hàm Dirac (t) =
víi t 0
20
Đó là hàm chẵn và thỏa mãn (t)dt 1
Với mọi hàm f (t ) liên tục tại 0 luôn có f (t )(t)dt f (0) .
i 2 ft 1 1
Khi đó (t) (t)e dt 1 F 1 = ei 2ft df và (at) (t) với a 0
a
VÍ DỤ:
a) Tìm hàm f (t ) chẵn thỏa mãn
1 víi 0 1
f ( x)cos tdt
0 0 víi 1
sin 2 x
Qua đó tính tích phân I = 2
dx
0 x
1
2 2
Chứng minh:Ta có f ( x ) f ( x)cos tdt cos xd (1 )cos xd
0 0 0
1
2 sin x sin x cos x 2 1 cos x
= . .
x x x 2 0 x2
1 cos x 1 víi 0 1
Từ cos xdx
0 x2 2 0 víi >1
2x
sin
2 x 1 víi 0 1
2
cos xd
0 x 2 2 0 víi >1
2
sin 2 u 1 2 víi 0 2 1
cos 2udu
0 u2 2 0 víi 2 >1
Với 0 thì I =
2
21
b) Tìm hàm lẻ f (t ) thỏa mãn
1 víi 0 t 1
f (u )sin(ut )du 2 víi 1 t 2
0 0 víi t 2
2
Do hàm lẻ nên f (t) f (u)sin udu sin td
0 0
1 2 1
và f (t ) sin td 2 sin td 3 cos t 2cos s 2t
t
0 1
x x sin mx
c) Từ biến đổi Fourier của f(x) = e với x 0 .Tính I = dx
0 x2 1
Chứng minh:Thác triển hàm f(x) = e x thành hàm lẻ,khi đó biến đổi Fourier là
u
u u
X ( ) e s in udu e s in u e cosu e u sin udu 2
2
u0 u 0 1
0 0
2 )sin xd là biến đổi Fourier ngược của f(x) = e x
Ta có f(x) X( nên
0
2 sin x 2 sin x x x sin mx .e m
d d e I= dx
0 2 1 0 2 1 0 x2 1 2
ˆ ) Y(f
F x(t) y(t) X(f ˆ )
ˆ ) thì F x(at) 1 X
b) Đồng dạng : Cho F x(t) X(f ˆ f
a a
22
ˆ ) thì F ei2 fo t x(t) X(f
d) Dịch chuyển ảnh : Cho F x(t) X(f ˆ f )
0
ˆ ) thì
e) Điều chế:Cho F x(t) X(f
1 f )
F x(t)cos(i2f 0 t) X(f f 0 ) X(f 0
2
ˆ ) thì F x (k) (t) (i2 f )k X(f
f) Đạo hàm của hàm gốc: Cho F x(t) X(f ˆ )
(i 2f ) X ( f )e
i 2 ft ˆ )
Chứng minh: với k 1 thì x (t) = df tức là F x (t) (i2f )X(f
2
với k 2 thì x (t) = (i 2f ) X ( f )ei 2 ft df tức là F x (t) (i2f ) 2 X(f
ˆ ) .Qua đó ta được
F t n x(t) (i2) n X
ˆ (n) (f )
ˆ ) và F y(t) Y(f
h) Tích chập: Cho F x(t) X(f ˆ ) thì F x y X(f
ˆ )Y(f
ˆ )
i2 ft
Chứng minh: Ta có F x y x(u)y(t u)du e dt
i2 fu
x(u) y(t u)e i2 ft
dt du x(u)e du y(v)e i2fv dv X(f
ˆ )Y(f
ˆ )
23
kí hiệu: F x(n) =
X(f )
1
( f )ei 2nf df
Và công thức biến đổi ngược là x (n ) X
0
1 2
1
Nếu đặt 2f thì từ x (n)
X ( f )ei 2 fn df ta có x(n) X ()e
in
d
0
2 0
n
Điều kiện đủ để dãy tín hiệu rời rạc x (n)n có biến đổi Fourier hữu hạn là:
n
x(n) (Tức là chuỗi hội tụ)
n
) + Y ( f )
1) Tuyến tính: F x(n) y (n) = X(f
1) Định nghĩa: Cho dãy số x(n) xác định với n 0, 1, 2, 3,........,N-1. Chuỗi Fourier
24
N 1 i 2 kn
rời rạc của dãy x(n) được xác định X(k) = x(n)e N ở đó k .
n 0
i 2
Đặt W = e N .Khi đó
N 1 N 1
b) W kn
0 nếu n N và W kn = N khi n = N ( )
k 0 k 0
N 1
n
thì W 1 nên 1 N
k 0
2) Định nghĩa:Biến đổi Fourier rời rạc của dãy tín hiệu tuần hoàn chu kỳ N được xác
định :
N 1
X (k ) x(m)W mk với k = 0, N-1
m0
a)
X (k mN )
X (k ) .Chứng tỏ
X (k ) là hàm tuần hoàn chu kỳ N
b) Biến đổi Fourier rời rạc của dãy tín hiệu x(n) là kết quả một chu kỳ của chuỗi
Chứng minh:
N 1 N 1 N 1 nk N 1 N 1
1 1 1 k ( n m)
Thật vậy:
N
X (k )W nk N x(m)W mk
W =
N
x ( m )W
k 0 k 0 m 0 k 0 m 0
1 N 1 N 1 k (m n ) 1 N 1
x(m) W = x(n) W k ( n n ) = x ( n) do 0 m , n N 1
N m 0 k 0 N k 0
N 1
1
Và x (n )
N
X (k )W nk gọi là biến đổi Fourier ngược của dãy tín hiệu x(n) tuần hoàn
k 0
chu kỳ N.
VD:Cho dãy tín hiệu x(n) tuần hoàn chu kỳ N chẵn thỏa mãn x(n) x(n N/2)
N 1 N 1
Chứng minh:Ta có
X (k ) x(n)W kn
x(n N / 2)W kn
n 0 n0
N N
N 1 N N 1
2 k 2
km
x (m)W W 2 x (m)W km =
X (k ) .Từ đó
X (k ) 0
N N
m m
2 2
26
V. QUAN HỆ GIỮA PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE VÀ FOURIER
a i
3. F ( p )dp hội tụ tuyệt đối với Re p a so
a i
a i
1
Khi đó F(p) là ảnh của hàm gốc f (t) và f (t) được xác định f (t ) F ( p )e pt dp
2 i a i
Cho một hàm f (t) thỏa mãn các điều kiện của một hàm gốc trong phép biến đổi Laplace,
để f (t) có ảnh Fourier thì f (t) khả tích trên .Tức f (t) Met ( 0)
a i i
1 pt 1
Ta đã có f (t) e F(p)dp .Do 0 chọn a 0 , nên f (t) e pt F(p)dp
2i a i 2i i
1
đặt p i thì f (t) eit F(i)d ở đó F(i )
F( ) , hay ta viết lại
2
it
1 iu
f (t) f (u)e du e d
2
i2ft
i2 fu
Đặc biệt khi 2f : x(t) x(u)e du e d .
27
Chứng minh:
28