You are on page 1of 11

CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT THẶNG DƯ

§1. KHÁI NIỆM VỀ THẶNG DƯ


1. Định nghĩa thặng dư: Giả sử f(z) là một hàm giải tích trong một lân cận
của điểm a trừ chính điểm a (nghĩa là a là điểm bất thường cô lập của f(z)).
Nếu C là đường cong kín bất kì bao lấy điểm a và nằm trong lân cận nói trên
thì theo định lí Cauchy, tích phân  f(z)dz là một số không phụ thuộc C. Ta
C

gọi thặng dư của hàm f(z) tại a là kết quả phép chia  f(z)dz cho 2j. Thặng
C

dư được kí hiệu là Res[f(z), a]. Tóm lại:


1
2j C
Res[f(z), a]  f(z)dz (1)

 1  1 1 2j
Ví dụ: Res  ,a   
 z  a  2j C z  a
dz 
2j
1

2. Cách tính thặng dư: Công thức chung để tính thặng dư là:
Res[f(z), a] = c-1 (2)
1
Trong đó c-1 là hệ số của trong khai triển Laurent của hàm f(z) tại lân cận
za
điểm a.
Chứng minh: Theo công thức tính hệ số của khai triển Laurent:
1 f()d
2j C (  a)n1
cn 

Khi n = –1 ta có:
1
2j C
c 1  f()d = Res[f(z), a]

a. Thặng dư tại cực điểm đơn: Nếu a là cực điểm đơn của hàm f(z) thì :
Res[f(z), a] = lim (z  a)f(z) (3)
za

z2
Ví dụ 1: Vì z = 2 là cực điểm đơn của nên
z2
 z2 
Res[f(z), a] = lim (z  2)   lim z2  4
z2
 z  2 z2

1
Ví dụ 2: Cho f(z)  . Tính thặng dư tại a = 0
sin z
Ta đã biết :
97
z3 z5  z2 z 4 
sin z  z   
 z1    
3! 5!  3! 5! 
Căn cứ vào khai triển này ta thấy điểm z = 0 là không điểm đơn của sinz. vậy
1
điểm z = 0 là cực điểm đơn của f(z)  . Theo (3) ta có:
sin z
 1 
Res[f(z), a] = lim  z  1
z0
 sin z 
f (z)
Định lí: Giả sử f(z)  1 , trong đó f1(z) và f2(z) là những hàm giải tích tại a.
f2 (z)
Điểm a là không điểm đơn của f2(z0 và không phải là không điểm của f1(z).
Khi đó:
f1 (a)
Res[f(z), a]  (4)
f2 (a)
Chứng minh: Theo giả thiết ta thấy a là cực điểm đơn của f(z). Theo (3) ta có:
 
 f (z)   f (z) 
Res[f(z), a] = lim (z  a) 1   lim  1 
za
 f2
(z)  za
 f2
(z) 
 (z  a) 
Vì f2(a) = 0 nên ta có thể viết:
lim f1 (z) f1 (a)
Res[f(z), a] = za

f2 (z)  f2 (a) f2 (a)
lim
za (z  a)
Ví dụ 3: Tính thặng dư của f(z) = cotgz
Vì a = 0 là đơn của cotgz nên theo (4) ta có:
f1 (a) cos 0
Res[f(z), a] =  1
f2(a) cos 0
z1
Ví dụ 4: Tính thặng dư của hàm f(z)  tại a = 2j.
z2  4
Vì 2j là không điểm đơn của (z2 + 4) nên nó là cực điểm đơn của f(z). Theo (4)
ta có:
f1 (a) 2j  1 1 1
Res[f(z), a] =    j
f2(a) 4j 2 4
ez
Ví dụ 5: Tính thặng dư của hàm f(z)  tại a = j
(z  j)(z  j)
Ta thấy f(z) có hai cực điểm đơn là j. Áp dụng công thức (4) ta có:

98
ez ej
    cos1  jsin1
j
Res[f(z), j] = lim
z j z  j 2j 2
ez e j j
Res[f(z), –j] = lim    cos1  jsin1
z j z  j 2j 2
b. Thặng dư tại cực điểm cấp m: Nếu a là cực điểm cấp m của f(z) thì:
1 d m1
Res[f(z),a] = lim m1 (z  a)m f(z) (5)
(m  1)! za dz
1
Ví dụ 1: Tính thặng dư của hàm f(z)  tại a = j
(z2  1)3
Vì (z2 + 1)3 = (z + j)3(z – j)3 nên j là không điểm cấp 3 của (z2 + 1)3. Vậy j là cực
điểm cấp 3 của hàm f(z). Theo (5) với m = 3 ta có:
1 d2  1  1 d2  1 
(z  j) (z2  1)3   2 lim
3
Res[f(z), a] = lim 2  2 3
2! z j dz   z j dz 2
 (z  j) 
1 12 6 3j
 lim 2  
2! z j (z  j) (2j)
5 5
16
e z
Ví dụ 2: Tìm thặng dư của hàm f(z)  3
z
Ta thấy z = 0 là không điểm cấp 3 của z3 nên z = 0 là cực điểm cấp 3 của hàm
f(z). Dùng công thức (5) ta có:
1 d2e z 1
Res[f(z), a] = lim 
2! z0 dz2 2

§2. ỨNG DỤNG THẶNG DƯ


1. Định lí 1: Nếu f(z) giải tích trong miền G , giới hạn bởi đường cong kín L,
ngoại trừ tại một số hữu hạn cực đỉểm a1, a2, ..,as ở bên trong thì:
s

 f(z)dz  2j Res f(z),ak 


L k 1
(8)

Chứng minh: Loại đi khỏi miền G các hình tròn 1, 2,...,s có tâm lần lượt là a1,
a2, ..,as và có bán kính đủ nhỏ ta được một miền đa liên . Áp dụng định lý
Cauchy cho miền đa liên này ta được:
1 1 1
2j L 2j 1 2j s
f(z)dz  f(z)dz   f(z)dz

Nhưng vì:
1
2j k
f(z)dz  [ Resf(z), ak], k = 1, 2,..., s

99
nên thay vào ta có:

 f(z)dz  2jRes[f(z), ak] +  + 2jRes[f(z), ak]


L

2. Định lí 2: Nếu f(z) giải tích trong toàn bộ mặt phẳng ngoại trừ tại một số
hữu hạn cực đỉểm a1, a2, ..,as =  thì:
s

 Res f(z),a
k 1
k   Res  f(z),a k   0

Chứng minh: Chọn R đủ lớn để đường tròn |z| = R bao lấy tất cả các điểm a1,
a2,.., an, Ta có:
s
1
 Res[f(z),a
k 1
k
]
2j C
f(z)dz

Theo định nghĩa thặng dư tại :


1 1
Res[f(z), ] = 
2j C
f(z)dz  
2j C
f(z)dz

Cộng các vế của hai đẳng thức này ta được điều cần phải chứng minh.
z2dz
Ví dụ 1: Tính  2 , L là đường tròn tâm |z| = 2
L (z  1)(z  3)
z2
Hàm f(z)  2 có 3 cực điểm là z = j, z = –j và z = -3.
(z  1)(z  3)
Trong hình tròn |z| < 2 có hai cực điểm là j, đều là các cực điểm đơn. Tính
thặng dư tại các cực điểm đó ta có:
z2 j2 j 1  3j
Res[f(z), j] = lim(z  j)f(z)  lim   
z j z j (z  j)  (z  3) 2j(z  3) 2z  6 20
z2
f (  j) z  3 z2 j2 1  3j
Res[f(z), –j] = 1    
f2(  j) 2z 2z(z  3) z j 2j(3  j) 20
z j

Vậy
 1  3j 1  3j  j
I = Res[f(z), j] + Res[f(z) , –j] = 2j   
 20 20  5
cos zdz
Ví dụ 2: Tính I   2 , L là đường tròn |z| = 2
L z (z  2)
cos z
Hàm f(z)  có z = 0 là cực điểm cấp 2 và điểm z = 2 là cực điểm cấp
z2 (z  2)
1. Trong hình tròn |z| < 1 chỉ có một cực điểm z = 0 nên:

100
I = 2j.Res[f(z), 0]
Nhưng vì:

 cos z   2 cos z   cos z 
Res  2   lim  z 2   lim  
 z (z  2)  z0  z (z  2)  z0  z  2 
 sin z(z  2)  cos z 1
 lim 
z0 (z  2) 2
4
j
nên I
2
e zdz
Ví dụ 3: Tính I  
C z2  1
với C là đường tròn |z| = 3

Hàm f(z) dưới dấu tích phân có hai điểm bất thường j và -j nằm trong hình
tròn biên C. Theo ví dụ ở mục trước ta có:
ej e j
Res[f(z), j] = và Res[f(z), –j] =
2j 2j
Nên: I = 2jsin1
z3
Ví dụ 4: Tính I   (z  1)(z  1) dz với C là đường tròn |z – 0.5| =1
C
2

Trong miền giới hạn bởi C, hàm f(z) dưới dấu tích phân chỉ có một điểm bất
thường là z = 1, cực điểm đơn. Do đó:
I = 2j.Res[f(z), 1] = lim(z  1)f(z)  2j
z1


3.Tích phân thực dạng  R(x)dx trong đó R(x) là một phân thức hữu tỉ


a. Bổ đề 1: Giả sử CR là một nửa đường tròn tâm O, bán kính R, nằm


trong nửa mặt phẳng trên Imz > 0. Nếu f(z) giải tích trong
nửa mặt phẳng trên, trừ tại một số hữu y
hạn điểm bất thường và thoả mãn:
lim zf(z)  0 0  arg z   CR
z

thì:
O x
lim
R  f(z)dz  0
CR

Chứng minh: Phương trình CR có dạng z = Rej với  là tham số biến thiên từ
0 đến . Chọn R khá lớn sao cho các điểm bất thường của f(z) đều nằm trong
miền |z| < R. Vậy hàm f(z) liên tục trên CR và theo cách tính tích phân ta có:

101

 f(z)dz   f(Re
j
)Re j d
CR 0

Ta ước lượng tích phân này. Vì lim zf(z)  0 nên   0 cho trước ta luôn tìm
z

được một số N > 0 sao cho khi |z > N thì |z.f(z)| < . Vậy nếu z  CR+ với R >
N thì:
|f(Rej).Rej| = |z.f(z)| < 
Do đó:

 f(z)dz
CR
   d  
0

Vì  bé tuỳ ý nên ta suy ra lim


R  f(z)dz  0
CR

b. Định lí 1: Giả sử R(z) là một phân thức mà đa thức mẫu số có bậc lớn
hơn đa thức tử số ít nhất là hai đơn vị, R(z) có một số hữu hạn cực điểm a 1,
a2,..., an nằm trong nửa mặt phẳng trên và không có cực điểm nằm trên trục
thực. Khi đó ta có:
 s

 R(x)dx  2j Re s[R(z),a


 k 1
k
] (9)

Ta thừa nhận mà không chứng minh định lí này.



dx
Ví dụ 1: Tính I  
0 x 1
4

Vì hàm dưới dấu tích phân là chẵn nên ta có:


 
dx 1 dx
Ta có: I   4   4
0 x 1
2  x  1
1
Đặt R(z)  . Phương trình z4 + 1 = 0 có hai nghiệm trong nửa mặt phẳng
z4  1
2 2 2 2
trên là: z1  j , z2  j . Rõ ràng R(z) đủ điều kiện để áp dụng
2 2 2 2
(9). Ta có:
2  1 1   z z  j  2
I  j Re s R(z),a k   j  3  3   j  14  24    (z 1  z 2 ) 
k 1  4z1 4z2   4z1 4z2  4 4

x 1
Ví dụ 2: Tính I 

 (x 2
 1)2
dx

z 1 z 1
Hàm R(z)   thoả mãn các giả thiết của định lí. Trong
(z  1) (z  j)2 (z  j)2
2 2

102
nửa mặt phẳng trên, nó có cực điểm cấp 2 là z = j. Theo (9);
I = 2jRes[R(z), j]
d d  z 1  2 jz 
= 2j lim (z  j)2 R(z)  2j lim    2 j lim  
z j dz   z j dz (z  j)2
  z j (z  j)3 2

x 2dx
Ví dụ 3: Tính I   4
0 x 1

Vì hàm dưới dấu tích phân là chẵn nên ta có:


 
dx 1 dx
Ta có: I   4   4
0 x 1
2  x  1
z2
Đặt R(z)  . Phương trình z4 + 1 = 0 có hai nghiệm trong nửa mặt phẳng
z 1
4

2 2 2 2
trên là: z1  j , z2  j . Rõ ràng R(z) đủ điều kiện để áp dụng
2 2 2 2
(9). Ta có
2
I  j Re s R(z),a k 
k 1

z2 z2 1 1 1 1 j
Res[R(z), j]      
(z 4  1) zz 4z3 4z1 2 2 1  j 
1 z z1
4
2
2
1  j  4 2

Tương tự:
1 1  j
Res[R(z), j]  
2 2 1  j  4 2
 1  j 1  j  2  2
Vậy: I  j    
4 2 4 2  4 2 4
c. Định lý 2: Giả sử R(z) là một phân thức hữu tỉ mà bậc của mẫu số lớn
hơn bậc của tử số ít nhất 2 đơn vị. Hàm R(z) có các cực điểm trong nửa mặt
phẳng trên là a1, a2,.., as và có m cực điểm đơn trên trục thực là b1, b2,..,bm. Khi
đó ta có:
 s m

 R(x)dx  2j Re s R(z),ak   j Re s R(z), bi 


 k 1 i 1
(11)

 
4. Tích phân dạng  R(x)cos xdx và  R(x)sin xdx ( > 0)
 

Theo công thức Euler thì ejx = cosx + jsinx nên cosx = Re(ejx) và
sinx=Im(ejx). Vậy:

103
 

 R(x)cos xdx  Re  R(x)e


jx
dx
 
 

 R(x)sin xdx  Im  R(x)e


jx
dx
 


 R(x)e
jx
Do đó muốn tính các tích phân đã cho, chỉ cần tính dx rồi lấy phần



 R(x)e
jx
thực hay phần ảo của nó là được. Khi tính dx ta dùng bổ đề sau:


a. Bổ đề Jordan: Gọi CR là cung tròn |z| = R Imz > a (a là số thực cố


định cho trước) nghĩa là CR là cung tròn tâm O, bán kính R và nằm phía trên
đường thẳng y = a. Nếu F(z) có dạng ejzf(z) trong đó  là một số dương cố
định còn f(z) giải tích trong nửa mặt phẳng Imz  a , trừ tại một số hữu hạn
điểm bất thường và thoả mãn lim f(z)  0 thì:
z

lim  F(z)dz  lim e


jz
f(z)dz
R R
CR CR

Ta thừa nhận không chứng minh bổ đề này


b. Định lí 1: Giả sử R(z) là một phân thức hữu tỉ thoả mãn các điều kiện
sau:
* R(z) giải tích trong nửa mặt phẳng trên, trừ tại một số hữu hạn các
cực điểm a1, a2,.., as
* R(z) không có cực điểm trên trục thực
* trong biểu thức của R(z), bậc của mẫu số lớn hơn bậc của tử số ít nhất
là 1 đơn vị.
Thế thì:
 s

 R(x)e
jx
dx  2j Re s[R(z)e jx ,a k ] (14)
 k 1

Trong  là một số cho trước.


Ta cũng không chứng minh định lí này.

x cos x
Ví dụ 1: I  x

2
 2x  10
dx


xe jx
Ta có: I  Re  2 dx
 x  2x  10

Để tính I ta áp dụng (14). Muốn vậy ta phải tìm các cực điểm của

104
z
R(z)  . Giải phương trình z2 – 2z + 10 = 0 ta có hai nghiệm là z = 1
z  2z  10
2

 3j. Đó là hai cực điểm đơn của R(z). Cực điểm z = 1 + 3j nằm trong nửa mặt
phẳng trên. Dùng công thức (14) ta có:

xe jx  ze jz  ze jz
 2
 x  2x  10
dx  2 j.Re s  2
 z  2z  10
,1  3j 

 2 j
2z  2 z13 j

(1  3j)e 3 j  3 
 2j  e (cos1  3sin 1)  j e 3 (3cos1  sin 1)
6j 3 3
Từ đó suy ra:
 3
I e (cos1  3sin1)
3
c. Định lí 2: Giả sử R(z) là một phân thức hữu tỉ thoả mãn các điều kiện
sau:
* R(z) giải tích trong nửa mặt phẳng trên, trừ tại một số hữu hạn các cực
điểm a1, a2,.., as
* R(z) có m cực điểm trên trục thực b1. b2,...,bn
* trong biểu thức của R(z), bậc của mẫu số lớn hơn bậc của tử số ít nhất
là 1 đơn vị.
Thế thì với  là một hằng số dương cho trước :
 s m

 R(x)e
jx
dx  2j Re s[R(z)e ,a k ]  j Re s[R(z)e jx , b k ]
jx
(16)
 k 1 k 1


sin x
Ví dụ: Tính I   dx
0
x
sin x
Vì là hàm chẵn nên ta có thể viết được:
x

1 sin x
I  dx
2  x
Mặt khác:
 
sin x e jz
 x dx  Im  z dz

1 e jz
Vậy: I  Im  dz
2 
z
1
Vì hàm R(z)  có cực điểm duy nhất tại z = 0 nên theo (6) ta có:
z

105

e jz  e jz 
 z dz  jRe s  z ,0  j lim
z0
e jz  j


Thay vào trên ta được: I 
2
2
5. Tích phân dạng  f(sin t,cos t)dt
0

dz
Đặt z = ejt thì lnz = jt, dt  và theo định nghĩa các hàm lượng giác ta có:
jz
1 1
z z
cos t  z , sin t  z.
2 2j
Khi t chạy từ 0 đến 2, điểm z vẽ nên đường tròn C: |z| = 1. Vậy:
2
 j 1 1 1   jdz
0 f(sin t,cos t)dt  L  2  z  2  z  z
f   z  , z  (17)

Trong đó L là đường tròn |z| = 1


2
2  cos t
Ví dụ 1: Tính I   2  sin t dt
0

Theo (17) ta có:


1 1
2 z 
2 z  jdz 4z  z2  1 jdz z 2  4z  1 dz
I  j 1 z
 
4z  jz2  j z
  2
z  4jz  1 z
L
2 z  L L
2 z
Hám dưới dấu tích phân có 3 điểm cực là z = 0, z = 2j  j 3 . Vì
(2  3)j  2  3  1; (2  3)j  2  3  1 nên bên trong L chỉ có 2 cực điểm

là a1 = 0 và a2 = 2  3 . ta tính thặng dư:


 z2  4z  1  z 2  4z  1
Res  2 ,0  lim 2  1
 z(z  4jz  1)  z0 z  4jz  1

 z2  4z  1  z2  4z  1 2 3
Res  2 ,(2  3)j   1 j
 z(z  4jz  1)  z(2z  4j) (2 3)j
3
Theo định lí 1 mục trước ta có:
  2 3   2 3  4 3
I  2j  1   1  j    2j  j 
 3   3  3
    

dt
Ví dụ 2: Tính I  
0
2  cos t
106
Đặt z = ejt , vì hàm dưới dấu tích phân là chẵn nên ta có:

1 dt 1 dz 1 dt 1 dz
I      2  
2  2  cos t 2j C   1  j C z  4z  1 j C (z  a)(z  b)
2  z  z 
   z
 2 
Trong đó C là đường tròn |z| = 1, a = 2  3 và b = 2  3 là các nghiệm
của phương trình z2 + 4z + 1 = 0.
Vì |a| < 1 và |b| > 1 nên ta có:
 1  2 
I = 2.Res  ,a   
 (z  a)(z  b)  a  b 3

107

You might also like