Professional Documents
Culture Documents
108
f(t) = 0 khi t < 0. Điều kiện này được đặt ra vì trong các ứng dụng thực
tế t thường là thời gian.
Ví dụ 1: Hàm:
0 khi t 0
(t)
1 khi t 0
là hàm gốc.
Thật vậy vì |(t)| 1 nên điều kiện 2 được thoả mãn nếu chọn M = 1, s0 = 0;
dễ dàng kiểm tra được điều kiện 1.
Ví dụ 2: Hàm:
0 khi t 0
f(t) (t).sin t
sin t khi t 0
là hàm gốc.
Thật vậy vì |(t).sint| 1 nên điều kiện 2 được thoả mãn nếu chọn M = 1, s0 =
0; dễ dàng kiểm tra được điều kiện 1.
Ví dụ 3: Hàm:
0 khi t 0
f(t) (t).t 2
t
2
khi t 0
là hàm gốc.
Thật vậy vì |(t).t2| 2et nên điều kiện 2 được thoả mãn nếu chọn M = 2, s0 =
1; dễ dàng kiểm tra được điều kiện 1.
Quy ước: Ta viết (t) thay cho (t).(t)
giới hạn phải của f(t), tức là khi t + 0 được viết là f(0)
e
pt
F(p) f(t)dt (3)
0
trong đó p = s + j là một tham số phức sẽ hội tụ trong miền Rep = s > so (nửa
mặt phẳng phức bên phải đường thẳng s = so).
Tích phân (3) là một hàm của biến số phức p. Hàm biến phức F(p) giải tích
trong miền Rep > so và dần tới 0 khi p sao cho Rep = s .
Chứng minh: Lấy p bất kì thuộc miền Rep > so, ta sẽ chứng minh tích phân (3)
hội tụ. Muốn vậy ta chứng minh nó thừa nhận một tích phân trội hội tụ tuyệt
đối. Thật vậy vì
109
f(t) Mesot nên f(t)e pt Mesot e st Me(so s)t .
Do đó:
Me(so s)t
dt M e (so s)t
f(t).e pt dt
0 0
so s 0
(so s) t
Vì s0 – s < 0 nên lim e 0 . Do đó:
t
M
0
f(t).e pt dt
so s
(4)
M
Điều đó chứng tỏ (3) hội tụ. Khi p = s + j sao cho s + thì 0
so s
nên F(p) 0.
Ta còn phải chứng minh F(p) giải tích trong miền Rep > so. Muốn vậy
ta chứng minh đạo hàm của F(p) tồn tại tại mọi điểm của miền ấy. Xét tích
t.e
pt
phân f(t)dt thu được bằng cách lấy đạo hàm một cách hình thức
0
e
pt
f(t)dt dưới dấu tích phân.
0
Trong nửa mặt phẳng Rep s1 với s1 bất kì lớn hơn so thì tích phân đó
thừa nhận một tích phân trội hội tụ và không phụ thuộc tham số p:
M
f(t).e dt M t.e dt M t.e(so s1 )t dt
pt (so s)t
(5)
s so
2
0 0 0 1
Vậy theo định lý Weierstrass, tích phân hội tụ đều đối với p trong miền đó
vµ là đạo hàm của F(p). Tóm lại:
F(p) te
pt
f(t)dt (6)
0
110
Chú ý: Các điều kiện trong định nghĩa hàm gốc f(t) chỉ là điều kiện đủ để
1
ảnh tồn tại chứ không phải là điều kiện cần. Chẳng hạn hàm f(t) không
t
1 1
phải là hàm gốc vì lim . Tuy vậy tích phân
t0 t
0 t
e pt dt vẫn tồn tại
Không phải mọi hàm phức F(p) đều có nghịch ảnh là một hàm gốc.
Chẳng hạn F(p) = p2 không thể là ảnh của một hàm gốc nào cả vì lim F(p) .
p
Khi t 0 thì e(a-p)t 1. Nếu Rep > Rea (s > ) thì khi t , e(a-p)t =
e(-s)tej()t 0. Vậy:
1
F(p) (9)
pa
Ví dụ 3: Tìm ảnh của f(t) = t.
1 te pt 1 e pt
F(p) te dt
pt
tde
pt
0 te dt p2
pt
0
p 0
p 0
p 0
111
1 t n e pt 1
F(p) t n e pt dt t de
n pt
t
n 1 pt
e dt
0
p 0
p 0
p 0
e Af ( t ) Bg ( t )dt A e
pt pt
f ( t )dt B e pt g( t )dt
0 0 0
e e
pt pt
f(t)dt F(p) g(t)dt G(p)
0 0
112
Tương tự
e jat e jat 1 jat 1 jat
cos at e e
2 2 2
1 1 1 p
cos at 2 (12)
2 p ja p ja p a 2
Ví dụ 2: Tìm ảnh của ch(at) và sh(at)
eat e at 1 at 1 at
chat e e
2 2 2
eat e at 1 at 1 at
shat e e
2 2 2
1 1 1 p
chat 2 (13)
2 p a p a p a2
1 1 1 a
shat 2 (14)
2 p a p a p a2
Ví dụ 3: Tìm ảnh của sin(t + ) và cos(t + )
Ta có sin(t + ) = sintcos + sincost. Do tính chất tuyến tính:
p psin cos
sin(t ) sin cos 2
p
2 2
p 2
p2 2
Tương tự:
pcos sin
cos(t )
p2 2
Ví dụ 4: Tìm ảnh của sin3t
Ta có: sin 3 t
1
4
3sin t sin 3t
1 3 3 3 1 1
Vậy: sin 3 t 2 2 2 2
4 p 1 p 9 4 p 1 p 9
2. Tính chất đẳng cấp: Nếu L{ f(t) } = F(p) thì L{ af(t) } = aF(p)
3. Tính chất đồng dạng: Giả sử là một hằng số dương bất kì. Nếu f(t)
F(p) thì
1 p
f(t) F (15)
Chứng minh: Theo định nghĩa ta có:
113
e
pt
f(t) f(t)dt
0
1
Trong tích phân vế phải, đổi biến t = t1, dt dt ta được:
1
t1
1 p 1
e e
pt
f(t)dt
f(t 1 )dt 1 F(p)
0
0
4. Tính chất chuyển dịch ảnh: Cho a là một số phức bất kì. Nếu L{ f(t) } = F(p)
thì eatf(t) F(p – a) (16)
Chứng minh: Theo định nghĩa ta có:
e e
at pt (pa)t
e f(t)
at
e f(t)dt f(t)dt F(p a)
0 0
(t)f(t) (t–)f(t–)
O t O t
e
pt
(t )f(t ) (t )f(t )dt
0
0 khi t
Vì : (t )
1 khi t
e
pt
nên: (t )f(t ) f(t )dt
0
e e e
pt p(t1 ) p pt1
f(t )dt f(t 1 )dt 1 e f(t 1 )dt 1 e pF(p)
0 0 0
1
Ví dụ: ta biết hàm f(t) = e2t có ảnh là F(p) . Tìm ảnh của hàm f(t – 1) =
p2
e2(t - 1)
Theo (17) ta có:
2(t 1) e p
f(t 1) e
p2
b. Biểu diễn một hàm xung qua hàm (t): Ta gọi một hàm xung là hàm
có dạng:
0 khi t a
f(t) (t) khi a t b
0 khi t b
Ta có thể viết:
f(t) = (t – a)(t) – (t – b)(t) (18)
Ví dụ 1: Tìm ảnh của hàm (t – )
115
1
Vì (t) nên theo tính chất trễ thì:
p
1
(t ) e p (19)
p
Ví dụ 2: Tìm ảnh của hàm xung đơn vị
0 khi t a
f(t) 1 khi a t b
0 khi t b
Theo (18) thì: f(t) = (t – a) – (t – b)
Theo (19) thì:
f(t) e pa
1
p
1 1
e pb e pa e pb
p p
(20)
Kết quả
f(t)
1
p 1
2
e p 2
1
2
1
p 1 p 1
1 e p
Ví dụ 4: Tìm ảnh của hàm bậc thang sau:
0 khi t 0
2 khi 0 t 1
f(t) 4 khi 1 t 2
2
1 khi 2 t 3
0 khi t 3
O 3 t
Đặt:
116
0 khi t 0
h1 (t) 1 khi 0 t 1
0 khi t 1
0 khi t 1
h 2 (t) 1 khi 1 t 2
0 khi t 2
0 khi t 2
h 3 (t) 1 khi 2 t 3
0 khi t 3
Như vậy:
f(t) = 2h1(t) + 4h2(t) + h3(t)
Vì theo (20):
h1 (t)
1
p
1
p
1
1 e p ; h 2 (t) e p e 2p ; h 3 (t) e 2p e 3p
p
nên:
f(t)
1
p
1
2 2e p 4e p 4e 2p e 2p e 3p 2 2e p 3e 2p e 3p
p
Ví dụ 5: Tìm ảnh của hàm f(t) như hình vẽ
Hàm f(t) được coi là tổng của hai hàm xung
h1(t) và h2(t):
0 khi t 0 1
t O h t
h1 (t) khi 0 t h
h
0 khi t h
0 khi t h
h 2 (t)
1 khi t h
Theo (18) ta có:
t t
h1 (t) (t) (t h)
h h
h 2 (t) (t h)
Vậy:
t t t th
f(t) (t). (t h). (t h) (t) (t h).
h h h h
117
1
(t).t (t h).(t h)
h
Theo tính chất trễ ta có:
1 1 hp 1
f(t) 2
h p
e 2
p hp
1
2
1 e hp
0 khi t 2
(t) f(t) khi 0 t T
0 khi t T
Chứng minh: Theo định nghĩa ta có:
T
e f(t)dt e e
pt pt pt
F(p) f(t)dt f(t)dt
0 0 T
e e e
pt p(uT) pT pu
f(t)dt f(u T)du e f(u T)du
T 0 0
e e
pt pT pu
f(t)dt e f(u)du e pT .F(p)
T 0
O T t
118
Ta có:
e pt
(p) e
pt
f(t)dt e dt pt
p 0 p
1
1 e p
0 0
1 1 e pt
Vậy: F(p)
p 1 e pT
Ví dụ 2: Cho một hệ thống các xung hình sin như hình vẽ. Tìm ảnh
O t
Ta thấy rằng hàm f(t) = |sint| tuần hoàn với chu kì T = . Trong ví dụ 3 ở §5
ta đã biết:
(p)
1
p 1
1 e p
2
1 1 e p 1 p
Vậy: F(p) 2 p
2 coth
p 1 1 e p 1 2
Trong tích phân bên vế phải, dùng phương pháp tích phân từng phần, đặt u
= e-pt ta có du = –p.e-pt, dv = f’(t)dt nên v = f(t). Thay vào ta có:
e f (t)dt f(t)e pt p e pt f(t)dt f(t)e pt
pt
pF(p)
o o
0 0
119
2. Đạo hàm cấp cao: Nếu f(t) có đạo hàm tới cấp n và các đạo hàm này đều là
hàm gốc thì bằng cách áp dụng liên tiếp (22) ta có:
f(n)(t) = pnF(p) – pn-1f(0) – pn-2f’(0) – – f(n-1)(0) (23)
3. Hệ quả: Nếu f(t) là hàm gốc và pF(p) giải tích tại thì:
lim pF(p) f(0) (24)
p
nên (t) là một hàm gốc cùng chỉ số tăng với f(t). Gọi (p) là ảnh của nó. Ta
phải tìm (p). Vì ’(t) = f(t) nên theo công thức đạo hàm gốc ta có:
f(t) p(p) – (0)
Vậy F(p) = p(p) hay
F(p)
(p)
p
tf(t)e
pt
tf(t) dt
0
120
Sử dụng công thức này liên tiếp ta có:
tnf(t) (–1)nF(n)(p) (27)
Một cách tổng quát ta có:
n!
tn (28)
p n 1
Lấy s1 là một số lớn hơn so. Giả sử đường lấy tích phân (p, ) nằm hoàn toàn
trong nửa mặt phẳng Rep 0. Khi đó ta có:
0 0
f(t)e
pt
Dễ dàng thấy răng tích phân vế phải hội tụ nên tích phân dt hội tụ
0
đều đối với p. Vậy trong (3) ta có thể đổi thứ tự lấy tích phân:
f(t) pt
F(p)dp f(t)dt e dp
pt
e dt
p 0 p 0
t
f(t)
Hay: F(p)dp
t p
e bt eat
Ví dụ 1: Tìm ảnh của hàm
t
1 1
Vì e bt eat nên theo (29) ta có:
p b pa
e bt eat 1 1 pa
t
p b p a dp ln p b
p
t
sin t
Ví dụ 2: Tìm ảnh của hàm
0
t
121
1
Ta đã biết sin t nên theo (29) ta có:
p 1
2
sin t dp
2 arctgp = arcotgp
p p 1
t 2
Dùng công thức tích phân gốc ta có:
t
sin t 1
0
t
arcotgp
p
2. Tính chất:
a. Tính chất 1: Tích chập có tính chất giao hoán f * g = g * f
Thật vậy dùng phép đổi biến 1 = t – , d1 = –d, ta có:
t 0 t
f g f()g(t )d f(t 1 )g(t)d1 g( 1 )f(t 1 )d1 g f
0 t 0
b. Tính chất 2: Nếu f(t) và g(t) là những hàm gốc thì f * g cũng là hàm
gốc
t
Ví dụ 1: Tính tích chập e t e (t )d t
Tính tích phân bên vế phải bằng phương pháp tích phân từng phân ta có:
t
e t e (t )d t(e t 1) (te t e t 1) e t t 1
t
t t
t eat 1
t * e e
at a(t )
d e e d 2 2
at a
0 0
a a a
t
Ví dụ 2: sin t t (t )sin d sin t t
0
t
cos t t (t )cos d cos t 1
0
122
3. Ảnh của tích chập: Nếu f(t) F(p) và g(t) G(p) thì ảnh của tích chập
bằng tích các ảnh:
f * g F(p).G(p) (32)
Chứng minh: Theo định nghĩa thì:
t t
f g f()g(t )d e
pt
dt f()g(t )d
0 0 0
e e
pt p pt1
g(t )d e g(t1 )dt1
0
t
4. Cặp công thức Duhamel: Nếu f(t) F(p) và g(t) G(p) thì:
p.F(p).G(p) f(0).g(t) + f’ * g (33)
p.F(p).G(p) g(0).f(t) + f * g’ (34)
Chứng minh: Ta chỉ cần chứng minh công thức (33) và do tính chất đối xứng
ta suy ra công thức (34). Ta có:
pF(p).G(p) = f(0).G(p) + [ pF(p) – f(0) ].G(p)
Theo công thức đạo hàm gốc:
pF(p) – f(0) f’(t)
Theo công thức nhân ảnh:
[ pF(p) – f(0) ].G(p) f’(t)
Vậy: p.F(p).G(p) f(0).g(t) + f’ * g
123
§12. ẢNH CỦA TÍCH HAI GỐC
Giả sử f(t) và g(t) là hai hàm gốc có chỉ số tăng s1 và s2. Khi đó tích f(t).g(t)
cũng là một hàm gốc tính theo công thức:
a j
1
2j aj
f(t).g(t) F().G(p )d (35)
trong đó a là một số thực bất kì lớn hơn so. Tích phân bên vế phải được hiểu
theo nghĩa giá trị chính.
Công thức (36) được gọi là công thức ngược của Mellin. Ta thừa nhận mà
không chứng minh định lí này.
tích phân
a j
e pt F(p)dp hội tụ tuyệt đối
Khi đó F(p) là ảnh của hàm gốc cho bởi công thức:
a j
1
f(t)
2j a j
e pt F(p)dp a > so t > 0 (37)
124
n
f(t) Res F(p)e pt ,a k (40)
k 1
Nếu ak là cực điểm cấp mk thì theo công thức tính thặng dư:
1 (m k 1)
Res[ F(p)ept, ak ] = lim (p a k )mk F(p)e pt
(m k 1)! pak
nên công thức (40) trở thành:
n (m k 1)
1
f(t) lim (p a k )mk F(p)e pt (42)
k 1 (m k 1)!
pa k
Đặc biệt, nếu các cực điểm đều đơn, tức mk = 1, thì cách tính thặng dư đơn
giản hơn:
A(a k ) akt
Res[ F(p)ept, ak ] = e
B(a k )
và ta có:
n
A(a k ) akt
f(t) e (43)
k 1 B(a k
)
Đặc biệt hơn nữa, nếu số 0 cũng là một cực điểm đơn thì khi đó mẫu số
B(p) có thừa số chung là p: B(p) = p.B1(p) với B1(0) 0, B1(ak) = 0 khi k = 2,
3,..,n. Trong công thức (43) chọn a1 = 0 ta được:
A(0) n A(a k ) akt
f(t) e
B(0) k2 B(a k )
Vì B’(p) = B1(p) + pB1 (p) nên B’(0) = B1(0), B’(ak) = a k B1 (a k ) nên:
A(0) n A(a k ) akt A(p)
f(t) e (44)
B(0) k2 B(a k ) pB1 (p)
Nếu A(p) và B(p) là các đa thức có các hệ số đều là số thực và nếu các cực
điểm đều đơn gồm:
* những số thực b1, b2,..., br
* những số phức liên hợp a1, a2, ..., as, a1 , a2 , , as
khi đó r + 2s = n là số cực điểm; ak = k + jk, ak k jk và đặt
A(a k )
M k jNk thì (43) còn có thể viết dưới dạng sau:
B(a k )
r
A(bk ) bkt s
f(t) e 2e kt M k cos k t Nk sin k t (46)
k 1 B(b k ) k 1
1
Ví dụ 1: Tìm gốc của hàm F(p)
p(p a)(p b)
125
Trong ví dụ này A(p) = 1; B(p) = p.B1; B1 = (p + a)(p + b). Các cực điểm của F(p)
là:
a1 = 0; a2 = –a; a3 = –b
Áp dụng công thức (44) ta được:
1 e at e bt
f(t)
ab a(a b) b(b a)
3p2 3p 2
Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm: F(p)
(p 2)(p2 4p 8)
Trong ví dụ này A(p) = 3p2 + 3p + 2, B(p) = (p – 2)(p2 + 4p + 8), B’(p) = 3p2 + 4p.
Các cực điểm của F(p) là:
b1 = 2, a1 = –2 + 2j a1 = –2 – 2j nên 1 = –2, 1 = 2
Theo (46) ta được:
A(b1 ) b1t A(a1 ) A(a1 )
f(t) e 2e 1t Re cos 1t Im sin 1t
B(b1 ) B(a1 ) B(a1 )
Nhưng:
A(2) 20
1
B'(2) 20
A(2 2j) 18j 4 j
1
B(2 2j) 2(4 8j) 4
Vậy:
1
f(t) e 2t 2e 2t cos 2t sin 2t
4
p2
Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm F(p)
(p 1)2 p3
Ta có A(p) = p + 2, B(p) = p3(p – 1)2. Vậy F(p) có hai cực điểm là:
a1 = 1 (cấp 2) và a2 = 0 (cấp 3)
Để tính f(t) ta dùng công thức (42):
1 3 p2 1 p 2 1 p 5 p 2
lim p 3 e pt lim e pt lim e pt te pt
p (p 1) (p 1) (p 1) (p 1)
2 2 3 3
2 p 0
2 p 0
2 p 0
2p 16 pt p 5 pt p 2 2 pt p 5 pt 1
1
lim e te te
te 16 5t 2t 2 5t
(p 1) (p 1) (p 1) (p 1)
4 3 2 3
2 p 0
2
= t2 + 5t + 8
p2 p2 2p 6 pt p2
lim (p 1)2 e pt lim 3 e pt lim e te pt 3
p1
(p 1) p
2 3
p1 p p1 p
4
p
126
= 3tet – 8et
Thay vào (42) ta được:
p 2 pt p 2
e lim 3 e pt t 2 5t 8 3t 8 e t
1
f(t) lim
2 p0 (p 1) 2
p1
p
e p
Ví dụ 4: Tìm gốc của hàm F(p) 3
(p 1)p
1
Trước hết ta tìm gốc g(t) của hàm G(p) . Đối với hàm này A(p) = 1,
(p3 1)p
B(p) = p(p3 + 1). Vậy G(p) có các cực điểm thực là:
b1 = 0, b2 = –1
1 j 3 1 j 3
và cặp cực điểm phức liên hợp: a1 và a1 .
2 2
Ta có: B’(p) = 4p3 + 1
nên: B’(0) = 1
B’(–1) = –3
3
1 j 3 1 j 3
3
B 4 1 4 cos i sin 1
2 2 3 3
= 4(cos3 + jsin3) + 1 = –3
1 1 1
M1 Re N1 Im 0
B(a1 ) 3 B(a1 )
Thay vào (46) ta được:
t
1 ot 1 t 3 3
g(t) e e 2e M 1 cos
2
t N1 sin t
B(0) B( 1) 2 2
1 t 2 2t 3
1 e e cos t
3 3 2
Để tính f(t) ta dùng tính chất trễ theo (17):
(t – 1)g(t – 1) e-pG(p) = F(p)
tức là:
1 2 t1 3
f(t) (t 1)g(t 1) (t 1) 1 e t1 e 2 cos
t 1
3 3
2
p1
Ví dụ 5: Tìm gốc của hàm F(p) 2
p 2p
Phương trình p2 + 2p có hai nghiệm đơn là a1 = 0 và a2 = -2. Áp dụng công
127
thức thặng dư tại cực điểm đơn ta có:
p 1 pt 1
Res[(p)ept, 0] = lim e
p0 2p 2 2
p 1 pt 1 pt
Res[(p)ept, –2] = lim e e
p2 2p 2 2
Vậy F(p)
1
2
1 e pt
với 2 = c – b2
Mp N Mb
Tìm gốc của và của rồi dùng công thức chuyển
p p
n n
2
2 2
2
p 1
dịch ảnh. Khi tìm gốc của hay của ta thường tới công
p p
n n
2
2 2
2
128
p1
Ví dụ 1:Tìm gốc của hàm F(p)
p p1
2
2 4
Vậy:
1 1
p1 p1 p
F(p) 2 2 2
p p1 2
1 3
2
1 3
2
1 3
p 2 4 p 2 4 p 2 4
Ta có:
p 3 1 2 3
cos t sin t
3 2 3 3 2
p2 p2
4 4
Áp dụng công thức dịch chuyển ảnh ta có:
t
p 3
2
e cos 2
t
1 3 2
p 2 4
t
1 2 3
2
e 2
sin t
1 3 3 2
p 2 4
Vây:
t t
3 2 3
f(t) e cos t e
2 2
sin t
2 3 2
3p 4
Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm F(p) 2
(p 2p 2)2
Đưa mẫu số về dạng chính tắc ta có:
3p 4 3(p 1) 1 3(p 1) 1
F(p)
(p 2p 2) 2 2
(p 1)2 1
2
(p 1)2 1
2
(p 1)2 1
2
3p 1
Đặt G(p) 2 thì G(p – 1) = F(p). Vậy nếu tìm được gốc của
(p 1)2 (p2 1)2
G(p) ta sẽ dùng công thức dịch chuyển ảnh để tìm gốc của F(p).
1 1 p 1 1
Vì:
(p2 1)2 2 p2 1 2 p2 1
129
p 1 1
2
(p2 1)2 2 p 1
3 1 1 p 1 1
nên: G(p) 2 (47)
2 p 1 2 p2 1 2 p2 1
1 p
Vì: sin t; 2 cos t
p 1
2
p 1
nên áp dụng tính chất đạo hàm ảnh ta có:
1 p
2 t sin t; 2 t cos t
p 1 p 1
Từ (47) ta suy ra:
3 3 1
g(t) t sin t t cos t sin t
2 2 2
3 3 1
f(t) et g(t) e t t sin t t cos t sin t
2 2 2
3p2 2p 2
Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm F(p)
(p 2)(p2 4p 8)
Phân tích F(p) thành phân thức tối giản ta được:
3p2 2p 2 1 2p 3 1 2(p 2) 1
F(p) 2
(p 2)(p 4p 8) p 2 p 4p 8 p 2 (p 2)2 4
2
1 p2 1
2
p2 (p 2) 4 (p 2)2 4
2
1
Vì e 2t
p2
2p
2cos 2t
p 42
1 1
sin t
p 42
2
Nên chuyển dịch ảnh ta được:
p2 1 sin 2t
2 2e 2t cos 2t; e 2t
(p 2) 4
2
(p 2) 4
2
2
Cuối cùng:
sin 2t
f(t) e 2t 2e 2t cos 2t e 2t
2
130
§17. TÌM HÀM GỐC DƯỚI DẠNG CHUỖI
Định lí: Nếu hàm F(p) giải tích tại p = , nghĩa là tại lân cận p = , khai triển
Laurent của nó có dạng:
C1 C 2 C3 Cn
F(p) (48)
p p2 p3 n 1 p
n
(1)k 1
Vậy: F(p) n k 1
k 0 k ! p
1 t nk
Vì:
p nk 1 (n k)!
(1)k t nk
nên: f(t)
k 0 k! (n k)!
p9
Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm F(p)
p10 1
Khai triển F(p) tại lân cận p = ta được:
p9 p9 1 1 1 1 1
F(p) 11 21
p10 1
1 1 p p p p10n1
p10 1 10 p 1 10
p p
Theo định lí trên ta có:
t10 t 20 t10n
f(t) 1
10! 20! 10n !
1
Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm F(p)
p2 1
Áp dụng khai triển nhị thức ta có:
1 1 1 1 1 3 1 1 1 3 5 1 1
F(p) 1 .
p2 1 p 2 p2 2 4
2 2! p 2 2 2 3! p
6
131
1 1 1.3 1.3.5
3 2 3
5
p 2p 2 .2!p 2 .3!p7
1 tn
Do
p n 1 n!
Nên ta có:
t2 t4 t 2n
f (t ) 1 2 2 4 (1) 2 n
n
2 p
Vì 2sin t; 2 2cos 2t
p 1
2
p 4
nên theo công thức nhân ảnh ta có:
t
f(t) 2sin t cos 2t 2sin(t )cos2d
0
§19. ỨNG DỤNG CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE ĐỂ GIẢI PHƯƠNG
TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG
1. Phương pháp chung: Giả sử ta cần tìm nghiệm của phương trình vi phân
tuyến tính hệ số hằng:
132
dn x d n1x
ao n a1 n1 a n x f(t) (1)
dt dt
thoả mãn các điều kiện ban đầu:
x(0) = xo, x’(0) = x1 ,.., x(n-1)(0) = xn-1 (2)
với giả thiết ao 0, hàm f(t), nghiệm x(t) cùng các đạo hàm tới cấp n của nó
đều là các hàm gốc.
Để tìm nghiệm của bài toán trên ta làm như sau:
Trước hết ta lập phương trình ảnh của (1) bằng cách gọi X(p) là ảnh
của x(t), F(p) là ảnh của f(t). Theo công thức đạo hàm gốc ta có:
x’(t) = pX(p) – xo
x”(t) = p2X(p) – pxo – x1
x(n)(t) = pnX(p) - pn-1xo – – xn-1
Lấy ảnh hai vế của (1) ta có phương trình đối với ảnh X(p):
(aopn + a1pn-1 + + an)X(p) = F(p) + xo(aopn-1 + a1pn-2 + + an-1)
+ x1(aopn-1 + a1pn-2 + + an-1) + + xn-1ao
hay:
A(p).X(p) = F(p) + B(p) (3)
Trong đó A(p) và B(p) là các đa thức đã biết. Giải (3) ta có:
F(p) B(p)
X(p) (4)
A(p)
Sau đó tìm gốc của X(p) ta được nghiệm của phương trình
Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình x” – 2x’ + 2x = 2etcost
thoả mãn điều kiện đầu x(0) = x’(0) = 0
Đặt x(t) X(p) thì x’(t) pX(p) và x”(t) p2X(p).
2(p 1) 2(p 1)
Mặt khác 2et cos t . Thay vào phương trình ta có:
(p 1)2 1 p2 2p 2
2(p 1)
p2 X 2pX 2X
p2 2p 2
hay
2(p 1)
(p2 2p 2)X
p2 2p 2
Giải ra ta được:
2(p 1)
X 2
(p 2p 2)2
133
Dùng phép biến đổi ngược ta có:
x(t) = tetsint
Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình x” – x = 4sint + 5cos3t thoả mãn các
điều kiện ban đầu x(0) = –1, x’(0) = –2
5p
Đặt x(t) X(p) thì x”(t) p2X + p + 2. Mặt khác 5cos2t và
p2 4
4
4 sint . Thay vào phương trình trên ta được:
p2 1
4 5p
p2 X p 2 X
p2 1 p2 4
nên:
4 5p p2
X 2 2
(p 1)(p 1) (p 4)(p 1) p 1
2 2 2
2 2 p p p2
2 2 2 2
p 1 p 1 p 1 p 4 p 1
2
2 p
p2 1 p2 4
Dùng phép biến đổi ngược ta được:
x(t) = –2sint – cos2t
Ví dụ 3: Tìm nghiệm của phương trình x” + 4x’ + 4x = t3e-2t thoả mãn các điều
kiện ban đầu x(0) = 1, x’(0) = 2.
Đặt x(t) X(p) thì x’(t) pX – 1, x”(t) p2X – p – 2. Mặt khác
3! 6
t 3e 2t . Thay vào phương trình trên ta được:
(p 2)4 (p 2)4
6
p2 X p 2 4pX 4 4X
(p 2)4
Như vậy:
6 p6 6 4 1
X
(p 2) (p 2) (p 2) (p 2) p 2
6 2 6 2
1 5 2 t t5
Vậy x(t) = x ( t ) e 2 t 4te 2 t t e e 2 t 1 4t
20 20
Ví dụ 4: Tìm nghiệm của phương trình x(4) + 2x” + x = sint thoả mãn các điều
kiện ban đầu x(0) = x’(0) = x”(0) = x(3)(0) = 0.
1
Đặt x(t) X(p) thì: x”(t) p2X, x(4)(t) p4X. Mặt khác sin t .
p 1
2
134
Thay vào phương trình trên ta được:
1
(p4 2p2 1)X
p2 1
1 1 1
X
(p2 1)(p4 2p2 1) (p2 1)3 (p j)3 (p j)3
Hàm X(p)ept có hai điểm cực cấp 3 là j và -j. Ta tính thặng dư tại các cực điểm
đó:
1 e pt
1 12e pt 6te pt t 2 e pt
Res[X(p)ept, j] = lim lim
2 p j (p j)3 2 p j (p j)5 (p j)4 (p j)3
e jt
3t j(t 2 3)
16
1 e pt
1 12e pt 6te pt t 2e pt
Res[X(p)e , –j] = lim plim
pt
2 p j (p j)3 2 j (p j)5 (p j)4 (p j)3
e jt
3t j(t 2 3)
16
Theo công thức tìm gốc của phân thức hữu tỉ ta có:
x(t) = Res[X(p)ept, j] + Res[X(p)ept, –j]
e jt e jt
3t j(t 3)
2
3t j(t 2 3)
16 16
e jt e jt
3t j(t 2 3) 3t j(t 2 3)
16 16
e jt 3 3 t2
2 Re 3t j(t 3) t cos t
2
sin t
16 8 8
Ví dụ 5: Tìm nghiệm của phương trình x” + x = et thoả mãn các điều kiện ban
đầu x(1) = x’(1) = 1.
Các điều kiện ban đầu ở đây không phải cho tại t = 0 mà tại t = 1. Vì vậy
ta phải biến đổi để quy về trường hợp trên. Ta đặt t = + 1, x(t) = x( + 1) =
y(), Vậy x’(t) = y’(), x”(t) = y”(). Bài toán được đưa về tìm nghiệm của
phương trình:
y”() + y() = e+1
thoả mãn y(0) = 1 và y’(0) = 0
Gọi Y(p) là ảnh của y(). Vậy y”() p2Y(p) – p. Mặt khác
e
e 1 e.e
p1
135
Vậy phương trình ảnh là:
e
p2 Y p Y
p1
Giải phương trình này ta được:
e p e e(p 1) p
Y
(p 1)(p 2 1) p 2 1 2(p 1) 2(p 2 1) p 2 1
e e p e
1 2
2(p 1) 2 p 1 2(p 1)
2
Từ đó ta được:
e e e
y() e 1 cos sin
2 2 2
Trở về biến t ta có:
et e e
x(y) 1 cos(t 1) sin(t 1)
2 2 2
Ví dụ 6: Tìm nghiệm của phương trình:
1 0 t 2
x x
0 t 2
thoả mãn điều kiện ban đầu x(0) = 0.
Đặt x(t) X(p) nên x’(t) pX(p). Vế phải của phương trình có thể viết
được là f(t) = (t) – (t – 2). Vậy:
f(t)
1
p
1 e 2p
và phương trình ảnh có dạng:
pX + X =
1
p
1 e 2p
Giải ra ta được:
1 e 2p 1 e 2p
X
p(p 1) p(p 1) p(p 1)
1 1 1
Do 1 e t
p(p 1) p p 1
nên theo tính chất trễ ta có:
1
e 2p (t 2) 1 e (t2)
p(p 1)
Vậy:
136
1 e t 0t2
x(t) 1 e (t 2) 1 e
t (t 2)
t
e e 1 t 2
2
p2 X 2 X
1
p 1
2
1 e p
1 e p
hay: X 2
(p 1)(p2 2 )
Ta xét hai trường hơp:
nếu 2 1 thì:
1 sin t sin t
(p 1)(p )
2 2 2
(1 2 )
Theo tính chất trễ
e p sin (t ) sin(t )
(t )
(p2 1)(p2 2 ) (1 2 )
Vây:
sin t sin t sin (t ) sin(t )
x(t) = + (t )
(1 )
2
(1 2 )
hay:
sin t sin t
(1 2 ) 0t
x(t)
2cos sin t
sin (t ) 2sin(t ) 2 2 t
(1 ) (1 2 )
* nếu 2 = 1 thì:
1 e p
X
(p2 1)2
137
1 t cos t
Ta đã biết sin t
(p 1)
2 2
2
Theo tính chất trễ ta có:
e p (t )
sin(t ) (t )cos(t )
(p 1)
2 2
2
e p (t )
hay: (t )cos t sin t
(p 1)
2 2
2
Vậy:
1 1
x(t) = (sin t t cos t) (t ) (t )cos t sin t
2 2
hay:
1
2 (sin t t cos t) 0 t
x(t)
cos t t
2
Ví dụ 8: Giải hệ phương trình:
x x y e t
y 3x y 3e
t
X Y (p 1)Z 0
2
Như vậy:
2
x(t) ch
3
2t 13 cos t
y(t) z(t) ch 2t cos t
1 1
3 3
2. Dùng công thức Duhamel: Nếu biết nghiệm x1(t) của phương trình:
ao x1 a1x1 a2 x1 1 (5)
thoả mãn các điều kiện ban đầu thuần nhất x(0) = x’(0) = 0 thì công thức mà ta
thiết lập dưới đây dựa vào công thức Duhamel sẽ cho ta nghiệm x(t) của
phương trình:
aox” + a1x’ + a2x = f(t) (6)
thoả mãn các điều kiện ban đầu thuần nhất x(0) = x’(0) = 0.
Ta có công thức:
x(t) x1 * f f( )x1 (t )d f(t )x1 ( )d
0 0
Chứng minh: Đặt x1(t) X1(p), x(t) X(p), f(t) F(p). Hàm X1(p) thoả mãn
phương trình ảnh của (5) là:
139
1
(ao p2 a1p a 2 )X1 (p) (7)
p
Hàm X(p) thoả mãn phương trình ảnh của (6) là:
(ao p2 a1p a 2 )X(p) F(p) (8)
Từ (7) và (8) suy ra:
X(p)
pX1 (p) hay X(p) pX1 (p).F(p)
F(p)
Theo công thức tích phân Duhamel ta có:
X(p) x1(t).f(0) + x1 * f
Vì x1(0) = 0 nên X(p) x1 * f
nghĩa là:
t
x(t) x1 * f f( )x1 (t )d f(t )x1 ( )d (9)
0 0
Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình x” + x = 5t2 với điều kiện đầu là x(0) =
x’(0) = 0
Trong ví dụ trên ta có x1(t) = 1 – cost. Vậy:
t
x(t) 5t 2 sin(t )d 5(t 2 2 2cos t)
0
140
§20. BẢNG ĐỐI CHIẾU ẢNH - GỐC
n
n!
at
(p a)2 m 2
3 t 23 te chmt
p n 1 [(p a)2 m 2 ]2
at
1 m2
4 e 24 1 – cosmt
pa p( p 2 m 2 )
a 1
5 eat - 1 25 f(t)sinmt [F(p jm) F(p jm)]
p(p a) 2
1 1
6 teat 26 f(t)cosmt [F(p jm) F(p jm)]
(p a)2 2
n! 1
7 tneat 27 f(t)shmt [F(p m) F(p m)]
(p a)n 1 2
m 1
8 sinmt 28 f(t)chmt [F(p m) F(p m)]
p m2
2
2
p eat e bt 1
9 cosmt 29
p m2
2
ab (p a)(p b)
t t
m 1
10 shmt 30 e e a b
p2 m 2 (ap 1)(bp 1)
ab
p p
11 chmt 31 (1 + at)eat
p2 m 2 (p a)2
at
m ea at 1 1
12 e sinmt 32
(p a)2 m 2 a2 (p a)p 2
pa p2 2m 2
13 eatcosmt 33 cos2mt
(p a)2 m 2 p(p 2 4m 2 )
m 2m 2
14 at
e shmt 34 sin mt 2
(p a)2 m 2 p(p 2 4m 2 )
pa p2 2m 2
15 eatchmt 35 ch2mt
(p a)2 m 2 p(p 2 4m 2 )
141
2pm
2
2m 2
16 tsinmt 36 sh t
(p m 2 )2
2
p(p 2 4m 2 )
p2 m 2 eat e bt pb
17 tcosmt 37 ln
(p2 m 2 )2 t pa
2pm e at 1
18 tshmt 38
(p m 2 )2
2
t pa
p2 m 2 2m(p a)
19 tchmt 20 teatsinmt
(p2 m 2 )2 [(p a)2 m 2 ]2
142