You are on page 1of 6

1.

6 LOGARIT TỰ NHIÊN
Nếu trong nhiều năm kể từ năm 2000, dân số Nevada (tính bằng hàng
triệu) có thể được mô hình hóa theo hàm sau.

P=f (t )=2.020(1.036) ,
t

Làm thế nào để chúng ta tìm thấy khi dân số dự kiến đạt 4 triệu? Chúng
tôi muốn tìm ra giá trị của t mà

4=f (t )=2.020(1.036) .
t

Chúng tôi sử dụng logarit để giải quyết cho một biến trong một số mũ.

Định nghĩa và tính chất của Logarit tự nhiên

Chúng tôi xác định logarit tự nhiên của x, viết ln x, như sau:

Logarit tự nhiên của x, viết ln x, là sức mạnh của e cần thiết để có được x.
Nói cách khác,
ln x=c nghĩalà e = x
c

Logarit tự nhiên đôi khi được viết là log e x

Ví dụ, ln e 3=3 vì 3 là lũy thừa của e cần thiết để cung cấp cho e 3. Tương
tự, ln(1/e) = ln e −1 = −1. Một máy tính cho ln 5 = 1,6094, bởi vì e 1.6094 =
5.Tuy nhiên, nếu chúng ta cố gắng tìm ln (−7) trên máy tính, chúng tôi
nhận được thông báo lỗi vì e với bất kỳ lũy thừa nào không bao giờ âm
hoặc bằng 0. Nói chung

ln x không xác định nếu x âm hoặc 0.

Để làm việc với logarit, chúng tôi sử dụng các thuộc tính sau:
Tính chất của Logarit tự nhiên:

Ngoài ra, ln 1 = 0 vì e 0 = 1 và ln e = 1 vì e 1 = e.

Sử dụng nút LN trên máy tính, chúng tôi nhận được đồ thị của f(x) = ln x
trong Hình 1.66.Quan sát rằng, đối với x lớn, đồ thị của y = ln x leo lên
rất chậm khi x tăng lên.Giao điểm x là x = 1, kể từ ln 1 = 0. Với x> 1, giá
trị của ln x là dương; với 0 <x <1, giá trị của ln x là âm.

Hình 1.66: Hàm logarit tự nhiên tăng rất chậm

Giải phương trình bằng Logarit


Logarit tự nhiên có thể được sử dụng để giải các số mũ chưa biết.

Ví dụ 1 :Tìm t sao cho 3t = 10.


Giải pháp: Đầu tiên, lưu ý rằng chúng ta mong đợi t nằm trong khoảng từ
2 đến 3, bởi vì 32 = 9 và 33 = 27. Để tìm chính xác t, chúng ta lấy logarit
tự nhiên của cả hai vế và giải cho t:

ln (3¿¿ t)=ln10 ¿
Tính chất thứ ba của logarit cho chúng ta biết rằng ln (3¿¿ t)=t ln 3 ¿, vì vậy
chúng tôi có:
t ln3=ln 10

ln 10
t=
ln 3
Sử dụng máy tính để tính: t = 2.096.
Ví dụ 2 : Chúng ta quay lại câu hỏi khi nào dân số Nevada đạt 4 triệu
người. Để có câu trả lời, chúng tôi giải 4 = 2.020 (1.036)t cho t, sử dụng
các logarit.
Giải pháp: Chia cả hai vế của phương trình cho 2.020, ta được:

4
=(1.036)t .
2.020
Bây giờ lấy logarit tự nhiên cho cả hai vế:
4 t
ln ( )=ln (1.036) .
2.020

Sử dụng thực tế rằng ln (1.036)t = t ln 1.036 , chúng tôi nhận được:

4
ln ( )=t ln1.036 .
2.020
Giải phương trình này bằng máy tính để tìm logarit, chúng ta nhận được:

ln (4 /2.020)
t= =19.317 năm
ln (1.036)
Khi t = 0 vào năm 2000, giá trị này của t tương ứng với năm 2019.

Ví dụ 3 :Tìm t sao cho 12=5 e 3 t .


Giải pháp: Cách dễ nhất là bắt đầu bằng cách cô lập cấp số nhân, vì vậy
chúng ta chia cả hai vế của phương trình cho 5:
3t
2.4=e

Bây giờ lấy logarit tự nhiên của cả hai vế:

ln 2.4=ln(e¿ ¿3 t)¿.
Bởi vì ln (e¿¿ x )=x ¿ , chúng ta có:
ln 2.4=3 t ,
Dùng máy tính chúng ta có:
ln(2.4)
t= = 0.2918.
3
Hàm mũ với cơ số e
Một hàm mũ với cơ số a có công thức:

P=P o at .
Với bất kỳ số dương a nào, chúng ta có thể viết a = e k trong đó k = ln a.
Do đó, hàm mũ có thể được viết lại thành:

P=P o a = Po (e¿¿ k ) ¿ = Po e .
t t kt

Nếu a> 1 thì k dương, và nếu 0 <a <1 thì k âm. Chúng tôi kết luận:

Viết a = e k , do đó k = ln a, bất kỳ hàm số mũ nào có thể viết dưới hai dạng:


P=P o at hoặc P=P o ekt .
•Nếu a> 1, chúng ta có cấp số nhân tăng trưởng; nếu 0 <a <1, chúng ta có
phân rã theo cấp số nhân.
• Nếu k> 0, ta có cấp số nhân; nếu k <0, chúng ta có phân rã theo cấp số
nhân.
• k được gọi là tốc độ tăng hoặc giảm liên tục.

Ví dụ 4 : (a) Biến đổi hàm P = 1000e 0.05 t về dạng P=P o at .


(b) Biến đổi hàm P = 500 (1.06)t về dạng P = Po e kt .

Lời giải (a) Vì P = 1000e 0.05 t , chúng ta có Po = 1000. Chúng ta muốn tìm
a sao cho:
1000 a =¿ 1000e = 1000(e ¿¿ 0.05)t ¿
t 0.05 t

Ta lấy a = e 0.05 = 1,0513 nên hai hàm số sau cho cùng giá trị:

P = 1000e 0.05 t và P = 1000(1,0513)t


Vì vậy, tốc độ tăng trưởng liên tục 5% tương đương với tốc độ tăng
trưởng 5,13% trên một đơn vị thời gian.

b) Chúng ta có Po = 500 và chúng ta muốn tìm k với:


t t
500(1.06) =500(e ¿¿ k ) ¿
do vậy chúng ta được:
k
1.06=e
k =ln(1.06)=0.0583 .
Hai hàm sau cho cùng giá trị:

P = 500(1.06)t và P = 500 e 0.0583 .

Vì vậy, tốc độ tăng trưởng 6% trên một đơn vị thời gian tương đương với
tốc độ tăng trưởng liên tục là 5,83%.

Ví dụ 5 : Vẽ đồ thị P = e 0.5t , tốc độ tăng trưởng liên tục là 50% và


Q = 5e −0.2t , một sự phân rã liên tục tỷ lệ 20%.

Lời giải : Đồ thị của P = e 0.5 t như hình 1.67. Lưu ý rằng biểu đồ có cùng
hình dạng với đường cong tăng trưởng theo cấp số nhân: tăng dần và lõm
lên. Đồ thị của Q = 5e −0.2 t như hình 1.68; nó có hình dạng giống như các
hàm phân rã theo cấp số nhân khác.

Hình 1.67: Tăng trưởng liên tục theo cấp số nhân.

Hình 1.68: Phân rã theo cấp số nhân liên tục.

You might also like