You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ BẢN – BỘ MÔN TOÁN

BÀI GIẢNG GIẢI TÍCH 1


CHƯƠNG II. PHÉP TÍNH VI PHÂN
HÀM MỘT BIẾN

§1. Đạo hàm và vi phân


GV: Đinh Tiến Dũng
NỘI DUNG CHÍNH

 Định nghĩa, ý nghĩa của đạo hàm.


 Đạo hàm của hàm hợp.
 Định nghĩa vi phân, mối liên hệ giữa đạo hàm và vi phân.
 Đạo hàm cấp cao, q𝑢𝑢y tắc Leibnitz.
 Q𝑢𝑢y tắc L’Hospital.
 Công thức Taylor, Macla𝑢𝑢rin.
BÀI 1. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN

 Định nghĩa, ý nghĩa của đạo hàm, đạo hàm cấp cao
 Công thức, quy tắc đạo hàm và đạo hàm cấp cao
 Định nghĩa vi phân, mối liên hệ giữa đạo hàm và vi phân.
BÀI 1. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN

1. Hai bài toán thực tế dẫn đến khái niệm đạo hàm
 Bài toán vận tốc tức thời
Một chất điểm ch𝑢𝑢yển động trên
quỹ đạo thẳng O𝒙𝒙 với phương s(t0)
trình đường đi là 𝑠𝑠 = 𝑠𝑠(𝑡𝑡). Giả A B
sử tại thời điểm t0 chất điểm ở vị 0 𝒙𝒙
trí A và tại thời điểm t chất điểm s(t)
ch𝑢𝑢yển động đến vị trí điểm B.
a) Tìm vận tốc tr𝑢𝑢ng bình của chất điểm khi chất điểm ch𝑢𝑢yển động
trên đoạn đường AB.
b) Khi t → t0, hãy nhận xét về vận tốc tr𝑢𝑢ng bình so với vận tốc tức
thời tại t0. Từ đó đưa ra công thức tính vận tốc tức thời tại t0.
Giải
a) Quãng đường chất điểm đi được: s(t0)
Δs = AB = OB − OA A B
= s(t) − s(t 0 ). 𝒙𝒙
0
Thời gian chất điểm đi trên đoạn AB: s(t)
Δt = t − t 0 .
Vận tốc tr𝑢𝑢ng bình của chất điểm khi nó ch𝑢𝑢yển động trên AB:
Δs s(t) − s(t 0 )
vtb =
Δt = t − t0
.
b) Cho Δt rất nhỏ tức là Δt →0 hay t → t0 thì vận tốc tr𝑢𝑢ng bình
vtb tiến dần đến vận tốc tức thời tại t0, ký hiệ𝑢𝑢 là v t 0 . Vậy:
Δs s(t)−s(t0 )
v t 0 = lim vtb = lim = lim .
Δt→0 Δt→0 Δt t→t0 t−t 0
Δs s(t)−s(t0 )
Người ta kí hiệ𝑢𝑢 s′ (t 0 ) = lim = lim và gọi đó là đạo
Δt→0 Δt t→t0 t−t0
hàm của hàm s(t) tại điểm t0.
 Bài toán tiếp t𝑢𝑢yến
Trên đồ thị (𝐶𝐶): 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) lấy hai điểm
𝑀𝑀(𝑥𝑥0 ; 𝑓𝑓(𝑥𝑥0 )) và 𝐴𝐴(𝑥𝑥; 𝑓𝑓 𝑥𝑥 ).
𝒇𝒇(𝒙𝒙) 𝐀𝐀
a) Gọi 𝛼𝛼 là góc định hướng tạo bởi tia
O𝒙𝒙 và cát t𝑢𝑢yến MA. Tính 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝛼𝛼. 𝑡𝑡 𝚫𝚫𝒇𝒇(𝒙𝒙)

(𝒕𝒕𝒕𝒕𝒕𝒕𝒕𝒕 gọi là hệ số góc của cát t𝑢𝑢yến AB) 𝐌𝐌


b) Gọi M𝑡𝑡 là tiếp t𝑢𝑢yến với (C) tại M. 𝒇𝒇(𝒙𝒙𝟎𝟎 ) 𝚫𝚫𝒙𝒙
N
Tìm hệ số góc của tiếp t𝑢𝑢yến M𝑡𝑡. 𝜶𝜶
0 𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙
Giải Δ𝒙𝒙 = 𝒙𝒙 − 𝒙𝒙𝟎𝟎
a) Gọi N(𝑥𝑥; 𝑓𝑓(𝑥𝑥0 )) ta có hệ số góc cát t𝑢𝑢yến là:
𝐵𝐵𝐵𝐵 𝚫𝚫𝒇𝒇(𝒙𝒙) 𝐟𝐟(𝒙𝒙) − 𝐟𝐟(𝒙𝒙𝟎𝟎 ) 𝚫𝚫𝒇𝒇(𝒙𝒙) = 𝐟𝐟(𝒙𝒙) − 𝐟𝐟(𝒙𝒙𝟎𝟎 )

tan𝛼𝛼 = ?tan (𝑀𝑀𝑀𝑀, 𝑀𝑀𝑀𝑀) = ? = =? = .
𝐴𝐴𝐴𝐴 Δ𝒙𝒙 𝒙𝒙 − 𝒙𝒙𝟎𝟎
b) Khi 𝐴𝐴 → M hay 𝒙𝒙 → 𝒙𝒙𝟎𝟎 thì cát t𝑢𝑢yến MA tiến về vị trí tiếp t𝑢𝑢yến Mt.
𝐟𝐟(𝒙𝒙)−𝐟𝐟(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
Do đó hệ số góc của tiếp t𝑢𝑢yến với (C) tại M là: lim .
𝒙𝒙→𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙−𝒙𝒙𝟎𝟎
2. Đạo hàm tại một điểm và trên một khoảng, đoạn
 Các định nghĩa:
 Cho hàm số f(𝑥𝑥) 𝑥𝑥ác định trong lân cận của điểm 𝒙𝒙𝟎𝟎 . Đạo hàm
của f tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 , ký hiệ𝑢𝑢 là 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥0 ) và được tính theo công thức sa𝑢𝑢:

f(𝒙𝒙) − f(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
f (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) = lim
𝒙𝒙→𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙 − 𝒙𝒙𝟎𝟎
Ta gọi: 𝛥𝛥𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) − 𝑓𝑓(𝑥𝑥0 ) là số gia của hàm số f(𝑥𝑥);
𝛥𝛥𝑥𝑥 = 𝑥𝑥 − 𝑥𝑥0 là số gia của đối số.
Khi 𝒙𝒙 → 𝒙𝒙𝟎𝟎 thì 𝛥𝛥𝑥𝑥 →0 và 𝑥𝑥 = 𝑥𝑥0 + 𝛥𝛥𝑥𝑥 nên có thể viết:

𝛥𝛥𝑓𝑓(𝑥𝑥) f(𝑥𝑥0 + 𝛥𝛥𝑥𝑥) − f(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
f (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) = lim = lim .
Δ𝑥𝑥→0 𝛥𝛥𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥→0 𝛥𝛥𝑥𝑥
𝑓𝑓(𝒙𝒙)−𝑓𝑓(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
 Nế𝑢𝑢 giới hạn 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 không tồn tại thì ta nói hàm số f(𝑥𝑥)
𝒙𝒙→𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙−𝒙𝒙𝟎𝟎
không có đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 .
f(𝒙𝒙)−f(𝒙𝒙𝟎𝟎 ) 𝒌𝒌 (hữ𝑢𝑢 hạn) ta nói f có đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 .
 f ′ (𝑥𝑥0 ) = lim =�
𝒙𝒙→𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙−𝒙𝒙𝟎𝟎 ±∞ ta nói f có đạo hàm vô cùng tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 .
𝑓𝑓(𝑥𝑥)−𝑓𝑓(𝑥𝑥0 ) 𝑓𝑓(𝑥𝑥)−𝑓𝑓(𝑥𝑥0 )
 Ta ký hiệ𝑢𝑢: 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥0− ) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙− , 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥0+ ) = 𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙+ và
𝑥𝑥→𝑥𝑥0 𝑥𝑥−𝑥𝑥0 𝑥𝑥→𝑥𝑥0 𝑥𝑥−𝑥𝑥0
lần lượt gọi đó là đạo hàm trái và đạo hàm phải của f tại 𝑥𝑥0 .
 Nế𝑢𝑢 f có đạo hàm tại mọi 𝑥𝑥∈(a;b) ta nói f có đạo hàm trên (a;b).
 Nế𝑢𝑢 f có đạo hàm trên (a;b) đồng thời f có đạo hàm phải tại a và đạo
hàm trái tại b thì ta nói f có đạo hàm trên [a;b].
f(𝑥𝑥0 +𝛥𝛥𝑥𝑥)−f(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
 Chú ý 1: Từ đn: f ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) = lim , thay 𝒙𝒙𝟎𝟎 bởi 𝒙𝒙 được:
Δ𝑥𝑥→0 𝛥𝛥𝑥𝑥
f(𝑥𝑥 + Δ𝑥𝑥) − f(𝑥𝑥)
= limf ′ (𝑥𝑥)
Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥
Cứ mỗi 𝑥𝑥, nế𝑢𝑢 giới hạn trên tồn tại, ta có 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥). Do đó 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥)
cũng là một hàm số và gọi là đạo hàm của hàm số f(𝑥𝑥).
 Chú ý 2:
 Các cách ký hiệ𝑢𝑢 đạo hàm của hàm số 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥):
dy df 𝑥𝑥
y ′ = f ′ (𝑥𝑥) = =
d𝑥𝑥 d𝑥𝑥

 Cách ký hiệ𝑢𝑢 đạo hàm của 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) tại điểm cụ thể 𝑥𝑥 = 𝑎𝑎:
′ ′ 𝑑𝑑𝑦𝑦 𝑑𝑑
𝑦𝑦 (𝑎𝑎) = 𝑓𝑓 (𝑎𝑎) = � = 𝑓𝑓 𝑥𝑥 � .
𝑑𝑑𝑥𝑥 𝑥𝑥=𝑎𝑎 𝑑𝑑𝑥𝑥 𝑥𝑥=𝑎𝑎
 Các định lý:
Định lý 1: Hàm số f có đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 khi và chỉ khi đạo hàm trái
𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎− ) và đạo hàm phải 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎+ ) cùng tồn tại hữ𝑢𝑢 hạn và bằng nha𝑢𝑢.
Định lý 2: Nế𝑢𝑢 f có đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 thì f liên tục tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 .
(Lư𝑢𝑢 ý rằng điề𝑢𝑢 ngược lại không đúng).
Ví dụ: Hãy dùng định nghĩa tính đạo hàm của:
a) f(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 2 tại điểm 𝑥𝑥0 =3;
b) f(𝑥𝑥) = 3 𝑥𝑥 tại điểm 𝑥𝑥0 = 0.
f(𝒙𝒙)−f(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
Giải ADĐN: f ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) = lim
𝒙𝒙→𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙−𝒙𝒙𝟎𝟎
f(𝒙𝒙)−f(𝟑𝟑) 𝑥𝑥 2 − 𝟑𝟑2
a) f ′ (𝟑𝟑) = lim =?
= lim =?
= lim (𝒙𝒙 + 𝟑𝟑) = 𝟔𝟔
𝒙𝒙→𝟑𝟑 𝒙𝒙−𝟑𝟑 𝒙𝒙→𝟑𝟑 𝒙𝒙 − 𝟑𝟑 𝒙𝒙→𝟑𝟑
f(𝒙𝒙)−f(𝟎𝟎)
b) f ′ (𝟎𝟎) = lim
𝒙𝒙→𝟎𝟎 𝒙𝒙−𝟎𝟎 1 𝒚𝒚
3 3
𝑥𝑥 − 0 𝑥𝑥 3
= lim = lim
=?
𝒙𝒙→𝟎𝟎 𝒙𝒙 − 𝟎𝟎 𝒙𝒙→𝟎𝟎 𝒙𝒙
𝟎𝟎 𝒙𝒙
1 1
= lim 𝟐𝟐 = lim 3 2 = =?+∞
𝒙𝒙→𝟎𝟎 𝒙𝒙→𝟎𝟎 ( 𝑥𝑥)
𝑥𝑥 3
 Chú ý: Tiếp t𝑢𝑢yến tại 𝑥𝑥0 = 0 có hệ số góc +∞ nên nó vuông góc
O𝑥𝑥. Đó chính là trục Oy.
3. Ý nghĩa của đạo hàm

 Ý nghĩa vật lý:


Một chất điểm có phương trình ch𝑢𝑢yển động 𝑠𝑠 = 𝑠𝑠(𝑡𝑡) thì ở
thời điểm t, chất điểm đó có:
- Vận tốc (tức thời): 𝑣𝑣 𝑡𝑡 = 𝑠𝑠 ′ (𝑡𝑡).
- Tốc độ (tức thời): |𝑣𝑣 𝑡𝑡 | = |𝑠𝑠 ′ 𝑡𝑡 |.
Do đó, đạo hàm giúp ta đánh giá tốc độ biến thiên của hàm
quãng đường 𝑠𝑠(𝑡𝑡) tại thời điểm t.
Mặt khác, gia tốc 𝑎𝑎 𝑡𝑡 là sự biến thiên của vận tốc 𝑣𝑣 𝑡𝑡 tại
thời điểm t nên: 𝑎𝑎 𝑡𝑡 = 𝑣𝑣′ 𝑡𝑡 = 𝑠𝑠𝑠(𝑡𝑡).
 Ý nghĩa hình học: 𝒚𝒚 𝒕𝒕
Tiếp t𝑢𝑢yến tại điểm 𝑀𝑀(𝑥𝑥0 ; 𝑓𝑓(𝑥𝑥0 )) thuộc đồ
thị (𝐶𝐶): 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) có hệ số góc là: 𝒇𝒇(𝒙𝒙𝟎𝟎 )
(𝑪𝑪)
𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) với 𝛼𝛼 = (0𝑥𝑥, 𝑀𝑀𝑀𝑀). 𝐌𝐌
S𝑢𝑢y ra phương trình tiếp t𝑢𝑢yến 𝑀𝑀𝑀𝑀 là:
𝑦𝑦 − 𝑦𝑦0 = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥0 ⋅ 𝑥𝑥 − 𝑥𝑥0 𝜶𝜶
𝒙𝒙𝟎𝟎 𝒙𝒙
Ngoài ra: 0
 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) > 0 thì đường thẳng Mt đi lên. 𝒕𝒕 (𝐂𝐂)
 M là điểm cực trị thì Mt nằm ngang khi
đó 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥0 ) = 0.
 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) < 0 thì Mt đi 𝑥𝑥uống. 𝐌𝐌
 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) càng lớn thì tại điểm 𝒙𝒙𝟎𝟎 đồ thị (𝑪𝑪)
càng dốc (tăng nhanh).
0 𝒙𝒙𝟎𝟎
Do đó đạo hàm còn gọi là hàm độ dốc.
 Nế𝑢𝑢 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎 ) = ±∞ thì tiếp t𝑢𝑢yến vuông
(𝐂𝐂)
góc với trục hoành.
𝐌𝐌

0 𝒙𝒙𝟎𝟎

 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎− ) chính là hệ số góc tiếp t𝑢𝑢yến trái. 𝒚𝒚


(𝐂𝐂)
 𝑓𝑓 ′ (𝒙𝒙𝟎𝟎+ ) chính là hệ số góc tiếp t𝑢𝑢yến phải. 𝒇𝒇(𝒙𝒙𝟎𝟎 ) 𝐌𝐌

Nhận xét: Nế𝑢𝑢 f có đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 thì đồ thị


hàm số y=f(x) liên tục và trơn tại điểm 𝒙𝒙𝟎𝟎 . 𝜶𝜶𝟏𝟏 𝜶𝜶𝟐𝟐 𝒙𝒙
0 𝒙𝒙𝟎𝟎
𝒕𝒕 𝒛𝒛
 Ý nghĩa khoa học và triết học:
Chúng ta đang sống trong một thế giới không ngừng vận
động, biến đổi trong những mối q𝑢𝑢an hệ biện chứng. Bất
kỳ sự biến đổi nào có thể biể𝑢𝑢 diễn như một hàm phụ
thuộc biến số nào đó thì đạo hàm là công cụ giúp ta đánh
giá tốc độ biến thiên của nó. Đồng thời, lý th𝑢𝑢yết về đạo
hàm giúp con người mở ra cánh cửa xử lý hầ𝑢𝑢 hết các bài
toán để đánh giá tìm tòi sự tối ư𝑢𝑢 của những quá trình
vận động biến đổi.
Ví dụ: Cho đồ thị 𝑪𝑪 : 𝒇𝒇(𝒙𝒙)=𝒙𝒙 𝒙𝒙 − 𝟐𝟐 .
a) Tính đạo hàm trái và phải của f(𝑥𝑥) tại điểm 𝒙𝒙𝟎𝟎 =2. Kết luận
gì về đạo hàm tại 𝒙𝒙𝟎𝟎 =2.
b) Viết phương trình tiếp tuyến trái, phải của 𝑪𝑪 tại M(2,0). Vẽ
đồ thị 𝑪𝑪 và các tiếp tuyến trên cùng một hệ trục tọa độ.
Giải:
𝑥𝑥(𝑥𝑥 − 2), nế𝑢𝑢 𝑥𝑥 ≥ 2
T𝑥𝑥đ: D=R. Viết lại công thức f(𝑥𝑥) = � .
𝑥𝑥(2−𝑥𝑥) , nế𝑢𝑢 𝑥𝑥<2
′ + 𝑓𝑓(𝑥𝑥)−𝑓𝑓(2) 𝑥𝑥(𝑥𝑥 − 2) − 0
a) 𝑓𝑓 (2 ) = lim+ = lim+ = lim+ 𝑥𝑥 = 2.
𝑥𝑥→2 𝑥𝑥−2 𝑥𝑥→2 𝑥𝑥 − 2 𝑥𝑥→2

𝑓𝑓(𝑥𝑥)−𝑓𝑓(2) 𝑥𝑥(2 − 𝑥𝑥) − 0


′ −
𝑓𝑓 (2 ) = lim− = lim− = lim− ( − 𝑥𝑥) = −2.
𝑥𝑥→2 𝑥𝑥−2 𝑥𝑥→2 𝑥𝑥 − 2 𝑥𝑥→2

Ta thấy 𝑓𝑓 ′ (2+ ) ≠ 𝑓𝑓 ′ (2− ) nên không tồn tại 𝑓𝑓 ′ (2).


a) Phương trình tiếp t𝑢𝑢yến trái, tiếp t𝑢𝑢yến phải tại M(2,0).
ADCT: 𝑦𝑦 − 𝑦𝑦0 = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥0 ⋅ 𝑥𝑥 − 𝑥𝑥0 𝑦𝑦 𝒚𝒚 = 𝐱𝐱 𝟐𝟐 − 𝟐𝟐𝟐𝟐, (𝑥𝑥 ≥ 2)

 Tiếp t𝑢𝑢yến trái tại M(2,0): d1 d2


𝑦𝑦 − 0 = 𝑓𝑓 ′ 2−
. 𝑥𝑥 − 2
⇔ 𝑦𝑦 = −2. 𝑥𝑥 − 2 ⇔ 𝑦𝑦 = −2𝑥𝑥 + 4.
M
 Tiếp t𝑢𝑢yến phải tại M(2,0): 0 𝟐𝟐 𝑥𝑥
𝑦𝑦 − 0 = 𝑓𝑓 ′ 2+ . 𝑥𝑥 − 2
𝐂𝐂
⇔ 𝑦𝑦 = 2. 𝑥𝑥 − 2 ⇔ 𝑦𝑦 = 2𝑥𝑥 − 4.
Vẽ các đồ thị: 𝒚𝒚 = −𝐱𝐱 𝟐𝟐 + 𝟐𝟐𝟐𝟐, (𝐱𝐱 < 𝟐𝟐)
𝑥𝑥 2 − 2𝑥𝑥, nế𝑢𝑢 𝑥𝑥 ≥ 2
𝐂𝐂 ∶ 𝑦𝑦 = � 2 . Đồ thị 𝐂𝐂 không trơn tại M(2,0)
−𝑥𝑥 + 2𝑥𝑥, nế𝑢𝑢 𝑥𝑥<2 nên f(𝑥𝑥) không có đạo hàm tại 𝑥𝑥=2

Tiếp t𝑢𝑢yến trái d1: 𝑦𝑦 = −2𝑥𝑥 + 4; Tiếp t𝑢𝑢yến phải d2: 𝑦𝑦 = −2𝑥𝑥 + 4.
4. Q𝑢𝑢y tắc tính đạo hàm
Cho 𝑢𝑢 = 𝑢𝑢(𝑥𝑥), 𝑣𝑣 = 𝑣𝑣(𝑥𝑥) là các hàm số và 𝑘𝑘 là hằng số. Ta có
𝑢𝑢 ′ 𝑢𝑢′ 𝑣𝑣 − 𝑢𝑢𝑣𝑣 ′
1)(𝑢𝑢 + 𝑣𝑣)′ = 𝑢𝑢′ + 𝑣𝑣 ′ 5) =
𝑣𝑣 𝑣𝑣 2
2)(𝑢𝑢 − 𝑣𝑣)′ = 𝑢𝑢′ − 𝑣𝑣 ′ 1 ′ −𝑣𝑣 ′
6) = 2
𝑣𝑣 𝑣𝑣
3)(𝑢𝑢. 𝑣𝑣)′ = 𝑢𝑢′ 𝑣𝑣 + 𝑢𝑢𝑣𝑣 ′ 7)(𝑢𝑢 ) = 𝑢𝑢 . (𝑣𝑣. 𝑙𝑙𝑙𝑙 𝑢𝑢)′
𝑣𝑣 ′ 𝑣𝑣

4)(𝑘𝑘𝑘𝑘)′ = 𝑘𝑘𝑢𝑢′ 8) 𝑧𝑧 = 𝑓𝑓 𝑢𝑢 𝑥𝑥 ⇒ 𝑧𝑧𝑥𝑥′ = 𝑧𝑧𝑢𝑢′ . 𝑢𝑢𝑥𝑥′


𝑣𝑣 𝑣𝑣
CM: 7) Đặt 𝑦𝑦 = 𝑢𝑢 ⇒ 𝑦𝑦 = 𝑒𝑒 ln 𝑢𝑢
𝑣𝑣 ′ 𝑣𝑣
⇒ y′ = [𝑒𝑒 ln 𝑢𝑢 ] =[ ln(𝑢𝑢𝑣𝑣 ′
] . 𝑒𝑒 ln 𝑢𝑢
= (𝑣𝑣. ln 𝑢𝑢)′ . 𝑢𝑢𝑣𝑣 .
5. Bảng đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản:
TT ĐẠO HÀM TT ĐẠO HÀM HÀM HỢP
0 C ′ = 0 𝑥𝑥 ′ = 1 (Với 𝑢𝑢 = 𝑢𝑢(𝐱𝐱))
1 𝑥𝑥 α ′ = α ⋅ 𝑥𝑥 α−1 1 𝑢𝑢α ′ = α ⋅ 𝑢𝑢α−1 . 𝑢𝑢′
1 ′ 1 ′ 𝑢𝑢′
2 =− 2
1 2 =− 2
𝑥𝑥 𝑥𝑥 𝑢𝑢 𝑢𝑢
′ 1 ′ 𝑢𝑢′
3 𝑥𝑥 =
2 𝑥𝑥
3 𝑢𝑢 =
2 u
4 e𝑥𝑥 ′ = e𝑥𝑥 4 e𝑢𝑢 ′ = e𝑢𝑢 . 𝑢𝑢′
5 (a𝑥𝑥 )′ = a𝑥𝑥 . lna 5 (a𝑢𝑢 )′ = a𝑢𝑢 . lna. 𝑢𝑢′
6 ln 𝑥𝑥 ′ =
1
6 ln 𝑢𝑢 ′ =
𝑢𝑢′
𝑥𝑥 𝑢𝑢
7 1 7 𝑢𝑢′
(log a 𝑥𝑥)′ = (log a 𝑢𝑢)′ =
𝑥𝑥 ln a 𝑢𝑢 ln a
TT ĐẠO HÀM TT ĐẠO HÀM HÀM HỢP
8 (sin 𝑥𝑥)′ = cos 𝑥𝑥 8 (sin 𝑢𝑢)′ = 𝑢𝑢′ . cos 𝑢𝑢
9 (cos𝑥𝑥)′ = −si n 𝑥𝑥 9 (cos𝑢𝑢)′ = −𝑢𝑢′ . si n 𝑢𝑢
10 (tan 𝑥𝑥)′ =
1
10 (tan 𝑢𝑢)′ =
𝑢𝑢′
cos2 𝑥𝑥 cos2 𝑢𝑢
11 (cot𝑥𝑥)′ = − 2
1
11 (cot𝑢𝑢)′ = − 2
𝑢𝑢′
sin 𝑥𝑥 sin 𝑢𝑢
12 (arcsin 𝑥𝑥) = ′ 1 12 (arcsin 𝑢𝑢) = ′ 𝑢𝑢′
1−𝑥𝑥 2 1−𝑢𝑢′′
1 𝑢𝑢
13 (arccos 𝑥𝑥)′ = −
1−𝑥𝑥 2
13 (arccos 𝑢𝑢)′ = −
1−𝑢𝑢2
14 (arctan𝑥𝑥)′ =
1 14 (arctan𝑢𝑢)′ =
𝑢𝑢′
1+𝑥𝑥 2 1+𝑢𝑢2
1 𝑢𝑢′
15 (arccot𝑥𝑥 )′ = − 15 (arccot𝑢𝑢)′ = −
1+𝑥𝑥 2 1+𝑢𝑢2
BÀI TẬP TẠI LỚP

Tính đạo hàm các hàm số sau


a) f(𝑥𝑥) = ln(cos𝑥𝑥)
b) f(𝑥𝑥) = log 3 1 + 𝑥𝑥 10
c) f(𝑥𝑥) = ln𝑥𝑥
𝑥𝑥 + 1
d) f(𝑥𝑥) = ln
2𝑥𝑥 − 3
𝑥𝑥 2
e) f(𝑥𝑥) = (𝑥𝑥 + 1)
2 2𝑥𝑥+1
f) f(𝑥𝑥) = 3𝑥𝑥 − 1
6. Vi phân
 Định nghĩa 1: (Khái niệm hàm khả vi)
 Cho hàm f(𝑥𝑥) 𝑥𝑥ác định trong (𝑎𝑎, 𝑏𝑏) và 𝛥𝛥𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑓𝑓(𝑥𝑥 + 𝛥𝛥𝑥𝑥) − 𝑓𝑓(𝑥𝑥)
là số gia của hàm số. Hàm 𝑓𝑓 gọi là 𝒌𝒌𝒌𝒌𝒂𝒂𝒂 vi tại điểm 𝑥𝑥𝜖𝜖 𝑎𝑎, 𝑏𝑏 nếu có
thể biểu diễn 𝛥𝛥𝑓𝑓(𝑥𝑥) dưới dạng:
𝛥𝛥𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 𝐴𝐴. 𝛥𝛥𝛥𝛥 + 𝑂𝑂 𝛥𝛥𝛥𝛥
𝐴𝐴 là biểu thức chỉ phụ thuộc 𝑥𝑥 và 𝑓𝑓.
Với: �
𝑂𝑂(𝛥𝛥𝛥𝛥) là VCB bậc cao hơn 𝛥𝛥𝛥𝛥 khi 𝛥𝛥𝛥𝛥 → 0.
 Hàm 𝑓𝑓 khả vi trên (𝑎𝑎, 𝑏𝑏) nếu 𝑓𝑓 khả vi tại mọi 𝑥𝑥 ∈ (𝑎𝑎, 𝑏𝑏).
Định lý: (Tương đương định nghĩa)
Hàm 𝑓𝑓 khả vi tại điểm 𝑥𝑥 khi và chỉ khi 𝑓𝑓 có đạo hàm tại 𝑥𝑥 và
𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 = 𝐴𝐴.
Chứng minh:
 Giả sử hàm f khả vi tại 𝑥𝑥 ⇒ Δf(𝑥𝑥) = 𝐴𝐴. Δ𝑥𝑥 + O Δ𝑥𝑥
𝐴𝐴 là biểu thức chỉ phụ thuộc 𝑥𝑥 và f.
Với: �
O(Δ𝑥𝑥) là VCB bậc cao hơn Δ𝑥𝑥 khi Δ𝑥𝑥 → 0.
Từ kết quả đó và định nghĩa đạo hàm, ta có:

Δf(𝑥𝑥) 𝐴𝐴. Δ𝑥𝑥 + O Δ𝑥𝑥 O Δ𝑥𝑥
𝑓𝑓 𝑥𝑥 = lim = lim = lim 𝐴𝐴 +
Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥

O Δ𝑥𝑥
= lim A + lim = A.
Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥
Vậy 𝑓𝑓 có đạo hàm
A tại 𝑥𝑥 và 𝑓𝑓 ′
0 𝑥𝑥 = A.
Δ𝑓𝑓(𝑥𝑥)
 Giả sử 𝑓𝑓 có đạo hàm tại 𝑥𝑥. Ta có: lim = 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥)
Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥
Δ𝑓𝑓(𝑥𝑥)
⇒ = 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥) + 𝛼𝛼(Δ𝑥𝑥), với lim 𝛼𝛼(Δ𝑥𝑥) = 0
Δ𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥→0
⇒ Δ𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥 + Δ𝑥𝑥. 𝛼𝛼 Δ𝑥𝑥 = 𝐴𝐴. Δ𝑥𝑥 + 𝑂𝑂 Δ𝑥𝑥 .
VD. Xét sự khả vi của hàm số 𝑓𝑓(𝑥𝑥) = |𝑥𝑥| trên toàn tập xác định.
Giải:
• T𝑥𝑥đ: D = ℝ.
• Với 𝑥𝑥 < 0 thì 𝑓𝑓(𝑥𝑥) = −𝑥𝑥 ⇒ 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥) = −1,∀𝑥𝑥 ∈ −∞, 1
⇒ 𝑓𝑓 có đạo hàm trên −∞, 1 ⇒ 𝑓𝑓(𝑥𝑥) khả vi trên −∞, 1 .
• Với 𝑥𝑥 > 0 thì 𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 ⇒ 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥) = 1,∀𝑥𝑥 ∈ 1; ∞
⇒ 𝑓𝑓 có đạo hàm trên 1; ∞ ⇒ 𝑓𝑓(𝑥𝑥) khả vi trên 1; ∞ .
• Xét sự khả vi tại 𝑥𝑥 = 0:
Δ𝑥𝑥 −Δ𝑥𝑥
𝑓𝑓 ′ 0− = lim −
𝑓𝑓 0+Δ𝑥𝑥 −𝑓𝑓 0 = lim− = lim− = −1.
Δ𝑥𝑥 ℎ→0 Δ𝑥𝑥 ℎ→0 Δ𝑥𝑥
Δ𝑥𝑥→0
𝑓𝑓 0+Δ𝑥𝑥 −𝑓𝑓 0 Δ𝑥𝑥 Δ𝑥𝑥
𝑓𝑓 ′ 0+ = lim + = lim+ = lim+ = 1.
Δ𝑥𝑥→0 Δ𝑥𝑥 ℎ→0 Δ𝑥𝑥 ℎ→0 Δ𝑥𝑥
𝑓𝑓 ′ 0− ≠ 𝑓𝑓 ′ 0+ , suy ra hàm 𝑓𝑓 không có đạo hàm tại 𝑥𝑥 = 0.
KL: Hàm 𝑓𝑓 khả vi trên (−∞, 0) và (0, +∞), không khả vi tại 𝑥𝑥 = 0.
 Định nghĩa 1: (Khái niệm vi phân)
Cho 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) là hàm khả vi tại 𝑥𝑥 thuộc (𝑎𝑎, 𝑏𝑏). Biểu thức 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 . 𝛥𝛥𝛥𝛥 gọi
là vi phân của hàm f(𝑥𝑥) tại điểm 𝑥𝑥. Ký hiệu: 𝑑𝑑𝑑𝑑 ; 𝑑𝑑𝑑𝑑(𝑥𝑥) hoặc 𝑑𝑑𝑑𝑑.
𝑑𝑑𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 . 𝛥𝛥𝛥𝛥
 Chú ý: Xét hàm số f(𝑥𝑥)=𝑥𝑥, lấy vi phân hai vế:
df 𝑥𝑥 = d𝑥𝑥 ⇒ 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 . Δ𝑥𝑥 = d𝑥𝑥
⇒ 1. Δ𝑥𝑥 = d𝑥𝑥 ⇒ Δ𝑥𝑥 = d𝑥𝑥.
Từ đó ta viết lại công thức vi phân:
df(𝑥𝑥) = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 . 𝑑𝑑𝑥𝑥

 Vi phân của  Đạo hàm  Vi phân của


hàm số của hàm số biến số
Ví dụ:
a) Tính vi phân của hàm số y = sin 𝑥𝑥 + cos 𝑥𝑥 ;
b) Cho f(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 2 − 3𝑥𝑥 + 1, tính 𝑑𝑑𝑑𝑑 5 .

Giải:
ADCT 𝑑𝑑𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 . 𝑑𝑑𝑥𝑥
a) y = sin 𝑥𝑥 + cos 𝑥𝑥 ⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = (sin 𝑥𝑥 + cos 𝑥𝑥 )′ . d𝑥𝑥
⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = (cos 𝑥𝑥 − 𝑠𝑠in𝑥𝑥)d𝑥𝑥.

b) f(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 2 − 3𝑥𝑥 + 1⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑(𝑥𝑥) = (𝑥𝑥 2 − 3𝑥𝑥 + 1)′ . d𝑥𝑥


⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑(𝑥𝑥) = 2𝑥𝑥 − 3 d𝑥𝑥.
⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑(5) = 2.5 − 3 d𝑥𝑥.
⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑(5) = 7d𝑥𝑥.
7. Đạo hàm cấp cao:

a. Định nghĩa:
Cho 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓(𝑥𝑥) là hàm khả vi. Đạo hàm của số 𝑓𝑓 ′ (𝑥𝑥) (nếu có) được
gọi là đạo hàm cấp 2 của hàm 𝑓𝑓, các ký hiệu:
′′ ′′ 𝑑𝑑 2 𝑦𝑦 𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑑𝑑
𝑦𝑦 = 𝑓𝑓 𝑥𝑥 = = .
𝑑𝑑𝑥𝑥 2 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑑𝑑
Đạo hàm cấp 𝑛𝑛 là đạo hàm của đạo hàm cấp 𝑛𝑛 −1:
(𝑛𝑛) 𝑛𝑛−1 ′ 𝑑𝑑 𝑛𝑛 𝑦𝑦 𝑑𝑑 𝑑𝑑 𝑛𝑛−1 𝑦𝑦
𝑦𝑦 = [𝑓𝑓 (𝑥𝑥)] = 𝑛𝑛 = .
𝑑𝑑𝑥𝑥 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑥𝑥 𝑛𝑛−1
Qu𝑦𝑦 ước các ký hiệu thông dụng:
0 1
𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 𝑓𝑓 𝑥𝑥 ; 𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 𝑓𝑓 ′ 𝑥𝑥 ;
2
𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 𝑓𝑓 ′′ 𝑥𝑥 ; 𝑓𝑓 3 𝑥𝑥 = 𝑓𝑓 ′′′ 𝑥𝑥 .
Ví dụ1: Cho 𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 5 . Tìm 𝑓𝑓 𝑛𝑛 𝑥𝑥 , 𝑛𝑛 = 0,1,2, …
Giải
𝑓𝑓(𝑥𝑥) = 𝑥𝑥 5 ⇒ f (0) (𝒙𝒙) = 𝑥𝑥 5 ⇒ f ′ (𝒙𝒙) = 5𝑥𝑥 4 ⇒ f ′′ (𝒙𝒙) = 5.4𝑥𝑥 3
⇒ f ′′′ (𝒙𝒙) = 5.4.3𝑥𝑥 2
⇒f 4 (𝒙𝒙) = 5.4.3.2. 𝑥𝑥
⇒f 5 (𝒙𝒙) = 5.4.3.2.1 = 5!
⇒f 6 (𝒙𝒙) = 0; f 7
(𝒙𝒙) = 0; …

 Tổng quát:
? 𝑛𝑛 − 1 … . 𝑛𝑛 − 𝑘𝑘 + 1 . 𝑥𝑥 𝑛𝑛−k với k<𝑛𝑛.
 (𝑥𝑥 𝑛𝑛 ) 𝑘𝑘 = 𝑛𝑛
 (𝑥𝑥 𝑛𝑛 ) 𝑛𝑛 = 𝑛𝑛!? = 𝑛𝑛. 𝑛𝑛 − 1 𝑛𝑛 − 2 … 2.1
Ví dụ 1: Tìm đạo hàm cấp 𝑛𝑛 các hàm y = 𝐞𝐞 𝑥𝑥 và 𝑦𝑦=𝐞𝐞𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏 .
Giải
a) 𝑦𝑦 = e𝑥𝑥 ⇒ 𝑦𝑦 ′ = e𝑥𝑥 ⇒ 𝑦𝑦 ″ = e𝑥𝑥 ⇒ 𝑦𝑦 ‴ = e𝑥𝑥 .

 Tổng quát: (e𝑥𝑥 ) 𝑛𝑛


= e𝑥𝑥 , ∀𝑛𝑛 ≥ 0.

b) 𝑦𝑦 =e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏 ⇒ 𝑦𝑦 ′ = 𝑎𝑎 e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏
⇒ 𝑦𝑦 ″ = 𝑎𝑎2 e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏
⇒ 𝑦𝑦 ′′′ = 𝑎𝑎3 e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏
 Tổng quát: [e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏 ] 𝑛𝑛
= ?𝑎𝑎𝑛𝑛 e𝑎𝑎𝑎𝑎+𝑏𝑏 , ∀𝑛𝑛 ≥ 0.
=
Ví dụ 2: Tìm đạo hàm cấp 𝑛𝑛 các hàm y = si𝑛𝑛𝑥𝑥 và 𝑦𝑦=sin(𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏).
Giải 𝜋𝜋
a) 𝑦𝑦 = sin𝑥𝑥 ⇒ 𝑦𝑦 ′ = cos 𝑥𝑥 = sin( 𝑥𝑥 + )
𝜋𝜋 2 𝜋𝜋

𝑦𝑦 = cos( 𝑥𝑥 + ) = sin( 𝑥𝑥 + 2. )
2 𝜋𝜋 2
𝜋𝜋
𝑦𝑦 ‴ = cos( 𝑥𝑥 + 2. ) = sin( 𝑥𝑥 + 3. )
2 2
 Tổng quát: (𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠) 𝑛𝑛
𝑛𝑛 = ?
𝜋𝜋
(𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠) = si𝑛𝑛( 𝑥𝑥 + 𝑛𝑛. ), ∀𝑛𝑛 ≥ 0.
2
b) 𝑦𝑦 = si𝑛𝑛(𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)
𝜋𝜋
⇒ 𝑦𝑦 ′ = 𝑎𝑎 cos(𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏) = 𝑎𝑎 si𝑛𝑛( 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + )
𝜋𝜋 2 𝜋𝜋
𝑦𝑦 ″ = 𝑎𝑎2 cos( 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + ) = 𝑎𝑎2 si𝑛𝑛( 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 2. )
2 2
″′ 3
𝜋𝜋 3
𝜋𝜋
𝑦𝑦 = 𝑎𝑎 cos( 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 2. ) = 𝑎𝑎 si𝑛𝑛( 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 + 3. )
2 2
𝑛𝑛𝑛𝑛 = ? 𝑛𝑛 𝜋𝜋
 Tổng quát: [si𝑛𝑛(𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)]
[si𝑛𝑛(𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)] = 𝑎𝑎 si𝑛𝑛( a 𝑥𝑥 + 𝑏𝑏 + 𝑛𝑛. ), ∀𝑛𝑛 ≥ 0.
2
b. Bảng đạo hàm cấp 𝑛𝑛 các hàm số sơ cấp cơ bản:
TT ĐẠO HÀM CẤP 𝑛𝑛 ĐẠO HÀM CẤP 𝑛𝑛 SUY RỘNG
1 𝑛𝑛
e𝑥𝑥 𝑛𝑛
= e𝑥𝑥 ea𝑥𝑥+b = a𝑛𝑛 ea𝑥𝑥+b
2 si𝑛𝑛(𝑛𝑛) (𝑥𝑥) = si𝑛𝑛 𝑥𝑥 + 𝑛𝑛.
π
[si𝑛𝑛(a𝑥𝑥 + b)](𝑛𝑛) = a𝑛𝑛 si𝑛𝑛 a𝑥𝑥 + b +
𝑛𝑛π
2 2
π 𝑛𝑛π
3 cos (𝑛𝑛) (𝑥𝑥) = cos 𝑥𝑥 + 𝑛𝑛. [cos(a𝑥𝑥 + b)](𝑛𝑛) = a𝑛𝑛 cos a𝑥𝑥 + b +
2 2
k 𝑛𝑛 k−𝑛𝑛 𝑛𝑛
4 (𝑥𝑥 ) =k(k-1)…(k-𝑛𝑛+1). 𝑥𝑥 �a𝑥𝑥 + b)α = a𝑛𝑛 α(α-1)…(α-𝑛𝑛+1). �a𝑥𝑥 + b)α−𝑛𝑛

1 𝑛𝑛 (−1)𝑛𝑛 ⋅𝑛𝑛! 1 𝑛𝑛 (−1)𝑛𝑛 ⋅a𝑛𝑛 ⋅𝑛𝑛!


5 = =
𝑥𝑥 𝑥𝑥 𝑛𝑛+1 a𝑥𝑥+b �a𝑥𝑥+b)𝑛𝑛+1
(𝑛𝑛) (−1)𝑛𝑛−1 ⋅a𝑛𝑛 ⋅(𝑛𝑛−1)!
(−1)𝑛𝑛−1 ⋅(𝑛𝑛−1)! [l𝑛𝑛(a𝑥𝑥 + b)] =
6 l𝑛𝑛(𝑛𝑛) 𝑥𝑥 = (a𝑥𝑥+b)𝑛𝑛
𝑥𝑥 𝑛𝑛
c. Q𝑢𝑢𝑦𝑦 tắc tính đạo hàm cấp cao
Cho 𝑢𝑢 = 𝑢𝑢(𝑥𝑥), 𝑣𝑣 = 𝑣𝑣(𝑥𝑥) là các hàm số và 𝐶𝐶 là hằ𝑛𝑛g số. Ta có
1) (𝑢𝑢 + 𝑣𝑣)(𝑛𝑛) = 𝑢𝑢(𝑛𝑛) + 𝑣𝑣 (𝑛𝑛)
2) (𝑢𝑢 − 𝑣𝑣)(𝑛𝑛) = 𝑢𝑢(𝑛𝑛) − 𝑣𝑣 (𝑛𝑛)
3) (𝐶𝐶. 𝑢𝑢)(𝑛𝑛) = 𝐶𝐶. 𝑢𝑢(𝑛𝑛)
𝑛𝑛

4)(𝑢𝑢. 𝑣𝑣) 𝑛𝑛 = � 𝐶𝐶𝑛𝑛𝑘𝑘 . 𝑢𝑢 𝑛𝑛−𝑘𝑘 . 𝑣𝑣 𝑘𝑘 (𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿)


𝑘𝑘=0
𝑘𝑘 𝑛𝑛!
(Tro𝑛𝑛g đó 𝐶𝐶𝑛𝑛 là số tổ hợp chập k của 𝑛𝑛 phầ𝑛𝑛 tử).
𝑘𝑘! 𝑛𝑛−𝑘𝑘 !
 Đặc biệt:
(𝑢𝑢. v)′ = 𝑢𝑢′ 𝑣𝑣+ 𝑢𝑢𝑢𝑢 ′
(𝑢𝑢. v)′′ = 𝑢𝑢′′ 𝑣𝑣+2𝑢𝑢′ 𝑣𝑣 ′ + 𝑢𝑢. 𝑣𝑣 ′′
(𝑢𝑢. v)′′′ = 𝑢𝑢′′′ 𝑣𝑣+3𝑢𝑢′′ 𝑣𝑣 ′ + 3𝑢𝑢′𝑣𝑣 ′′ + 𝑢𝑢𝑣𝑣 ′′′ .
Ví dụ 1: Cho hàm f 𝑥𝑥 =2𝑥𝑥 3 + 3𝑥𝑥 5 − 𝑥𝑥 7 + 𝑒𝑒 2𝑥𝑥 . Tí𝑛𝑛h 𝑓𝑓 5 (0).

Giải
5 5
𝑓𝑓 𝑥𝑥 = 2. (𝑥𝑥 3 ) 5 +3(𝑥𝑥 5 ) 5 − 𝑥𝑥 7 + (𝑒𝑒 2𝑥𝑥 ) 5

= 0 + 3. 5! − 7.6.5.4.3. 𝑥𝑥 2 + 25 .𝑒𝑒 2𝑥𝑥


= 0 + 3. 5! − 7.6.5.4.3. 𝑥𝑥 2 + 25 .𝑒𝑒 2𝑥𝑥
⇒ 𝑓𝑓 5 0 = 25 .𝑒𝑒 2𝑥𝑥 = 25 = 32.
Ví dụ 2: Cho hàm y = 𝑥𝑥 2 . sin𝑥𝑥. Tính y 8
.

Giải
𝑛𝑛 𝑛𝑛
𝑛𝑛 = � C𝑛𝑛k . U 𝑛𝑛−k k
ADCT: (U. V) .V = � C𝑛𝑛k . V 𝑛𝑛−k .U k

k=0 k=0
8
k
y 8
= � C8k 𝑥𝑥 2
sin𝑥𝑥 8−k

k=0
0 ′ ′′
= C80 2
(sin𝑥𝑥)(8) +C81 𝑥𝑥 2 (sin𝑥𝑥)(7) +C82 𝑥𝑥 2 (sin𝑥𝑥)(6) +0+. . . . +0
𝑥𝑥
2
π π π
= 𝑥𝑥 . sin( 𝑥𝑥 + 8. ) + 8.2𝑥𝑥. sin( 𝑥𝑥 + 7. ) + 28.2. sin( 𝑥𝑥 + 6. )
2 2 2
π
= 𝑥𝑥 2 . sin𝑥𝑥 +16𝑥𝑥. sin( 𝑥𝑥 − ) −56. sin 𝑥𝑥.
2
BÀI TẬP TẠI LỚP

10
Tính f (1) biết rằ𝑛𝑛g f(𝑥𝑥)=𝑥𝑥 3 . ln𝑥𝑥.
Ví dụ 3:
4 3
a) Tính 𝑓𝑓 1 của hàm số 𝑓𝑓 𝑥𝑥 = .
2𝑥𝑥−1
1−𝑥𝑥
b) Tính đạo hàm cấp 𝑛𝑛 của hàm số 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = .
𝑥𝑥+1 𝑥𝑥+2

1 𝑛𝑛 (−1)𝑛𝑛 ⋅a𝑛𝑛 ⋅𝑛𝑛!


Giải ADCT: a𝑥𝑥+b
=
�a𝑥𝑥+b)𝑛𝑛+1
3 4 �−1)4 ⋅24 ⋅4! 384
𝑎𝑎) 𝑓𝑓 4
𝑥𝑥 = = =
2𝑥𝑥−1 �2𝑥𝑥−1)4+1 �2.𝑥𝑥−1)5

⇒ 𝑓𝑓 4 1 = 384.
b) Phân tích hàm 𝑔𝑔(𝑥𝑥) thành tổng các phân thức cơ bản dạng
c
. Ta cần tìm các hằng số A, B sao cho:
a𝑥𝑥+b
1 − 𝑥𝑥 𝐴𝐴 𝐵𝐵
𝑔𝑔 𝑥𝑥 = = + (1)
𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2 𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2
1 − 𝑥𝑥 𝐴𝐴 𝐵𝐵
𝑔𝑔 𝑥𝑥 = = + (1)
𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2 𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2
1 − 𝑥𝑥 𝐵𝐵
 Nhân hai vế của (1) cho 𝑥𝑥 + 1, ta được: = 𝐴𝐴 + 𝑥𝑥 + 1 (∗)
𝑥𝑥 + 2 𝑥𝑥 + 2
Chọn 𝑥𝑥 = −1, thu được: 𝐴𝐴 = 2
1−𝑥𝑥
Người ta thường viết: 𝐴𝐴 = �
𝑥𝑥+2 𝑥𝑥=−1
= 2.
1−𝑥𝑥
 Tương tự: 𝐵𝐵 = � = −3
𝑥𝑥+1 𝑥𝑥=−2
2 3
Vậy 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = − .
𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2
𝑛𝑛 𝑛𝑛
𝑛𝑛
1 1 2(−1)𝑛𝑛 𝑛𝑛! 3(−1)𝑛𝑛 𝑛𝑛!
⇒ 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = 2 −3 = − .
𝑥𝑥 + 1 𝑥𝑥 + 2 �𝑥𝑥 + 1) 𝑛𝑛+1 �𝑥𝑥 + 2)𝑛𝑛+1
Ví dụ 4:
a) Tính 𝑓𝑓 4 0 của hàm số 𝑓𝑓 𝑥𝑥 = ln(2𝑥𝑥 + 1).
b) Tính đạo hàm cấp 𝑛𝑛 của hàm số 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = ln 𝑥𝑥 2 − 5𝑥𝑥 + 6 , 𝑥𝑥 < 2

Giải
(𝑛𝑛) (−1)𝑛𝑛−1 ⋅a𝑛𝑛 ⋅(𝑛𝑛−1)!
ADCT: [l𝑛𝑛(a𝑥𝑥 + b)] =
(a𝑥𝑥+b)𝑛𝑛

n (−1)n−1 ⋅2n ⋅(n−1)! 4


a) f x = ⇒ 𝑓𝑓 0 = (−1)3 ⋅ 24 ⋅ 3! = −64.
(2x+1)n
b) Phân tích hàm 𝑔𝑔(𝑥𝑥) thành tổng các logarit đơn giản:
𝑔𝑔 𝑥𝑥 = ln 𝑥𝑥 2 − 5𝑥𝑥 + 6 = ln[ 𝑥𝑥 − 2 𝑥𝑥 − 3 ]
2 − 𝑥𝑥 > 0
Với 𝑥𝑥 < 2 ⇒ � . Viết lại 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = ln[ 2 − 𝑥𝑥 . 3 − 𝑥𝑥 ]
3 − 𝑥𝑥 > 0
⇒ g(x) = ln(2 − 𝑥𝑥) + ln(3 − 𝑥𝑥)
(𝑛𝑛) (−1)𝑛𝑛−1 ⋅a𝑛𝑛 ⋅(𝑛𝑛−1)!
ADCT: [l𝑛𝑛(a𝑥𝑥 + b)] =
(a𝑥𝑥+b)𝑛𝑛

𝑛𝑛 𝑛𝑛 𝑛𝑛
𝑔𝑔 (𝑥𝑥) = [ln(2 − 𝑥𝑥)] + [ln 3 − 𝑥𝑥 ] =?
�−1)𝑛𝑛−1 ⋅ (−1)𝑛𝑛 ⋅ 𝑛𝑛 − 1 ! �−1)𝑛𝑛−1 ⋅ (−1)𝑛𝑛 ⋅ 𝑛𝑛 − 1 !
= +
�2 − 𝑥𝑥)𝑛𝑛 �3 − 𝑥𝑥)𝑛𝑛
1 1
= − 𝑛𝑛 − 1 ! + .
�2 − 𝑥𝑥)𝑛𝑛 �3 − 𝑥𝑥)𝑛𝑛
BÀI TẬP TẠI LỚP

𝑛𝑛 2𝑥𝑥−1
1) Tính f (0) biết rằng f(x)= 2 .
𝑥𝑥 −4𝑥𝑥+3
𝑛𝑛 2
2) Tính 𝑔𝑔 (𝑥𝑥) biết 𝑔𝑔 𝑥𝑥 = ln 𝑥𝑥 − 3𝑥𝑥 + 2 , 𝑥𝑥 > 2.

You might also like