You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH

BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


Môn thi: TOÁN CAO CẤP 1

Họ và tên sinh viên: NGÔ ĐẶNG THÙY TRÚC ..............................................................................

MSSV: 030837210255 ................................... Lớp học phần: AMA301_211_D25.............................

THÔNG TIN BÀI THI


Bài thi có: (bằng số): 8 trang
(bằng chữ): tám trang

BÀI LÀM
Câu 1:

a) Thuật toán Guass dùng để giải hệ phương trình tuyến tính AX = B


Cho hệ phương trình tuyến tính: AX = B
 Bước 1: Ma trận hoá hệ phương trình dưới dạng à = (A|B).
Đặt i := 1 và j := 1 rồi chuyển sang bước 2
 Bước 2: Nếu j > n hoặc i > m thì thuật toán kết thúc, ngược lại thì ta chuyển
sang bước 3
 Bước 3: Nếu aij = 0 thì ta chuyển sang bước 4. Ngược lại thì ta thực hiện lần
lượt các phép biến đổi dk = dk - , k = ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅, ta chuyển sang bước 5

 Bước 4: Nếu tồn tại k  i sao cho akj  0 thì ta thực hiện biến đổi dk  di rồi
quay lại bước 3. Ngược lại thì ta thay j bởi j + 1 rồi quay lạ bước 2
 Bước 5: Thay i bởi i + 1 và j bởi j + 1 rồi quay lại bước 2.
b) Trình bày định lý về số nghiệm của hệ phương trình trên. Mỗi trường hợp hãy
cho một ví dụ minh họa, trong đó ma trận có ít nhất 4 dòng.
Nếu à = (A|B) là dạng ma trận hóa của hệ phương trình tuyến tính AX = B thì
r(Ã) = r(A) hoặc r(Ã) = r(A) + 1. Hơn nữa:

1
 Nếu r(Ã) = r(A) + 1 thì hệ vô nghiệm

Ví dụ: Cho hệ phương trình sau: {

Ma trận hóa hệ phương trình trên, ta được:

Ã=( )

→ ( )

→ ( )

→ ( )

→ ( )

Vì r(Ã) > r(A) nên hệ phương trình vô nghiệm


 Nếu r(Ã) = r(A) = n thì hệ có nghiệm duy nhất

Ví dụ: Cho hệ phương trình sau: {

Ma trận hóa hệ phương trình, ta có:

Ã=( )

→ ( )

2
→ ( )

→ ( )

→ ( )

Vì r(Ã) = r(A) = 4 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10; -4; -2; 0).
 Nếu r(Ã) = r(A) < n thì hệ có vô số nghiệm với bậc tự do n – r(A)

Ví dụ: Cho hệ phương trình: {

Ma trận hóa hệ phương trình, ta có:

Ã=( )

→ ( )

→ ( )

Vì r(Ã) = r(A) = 2 < 4. Nên hệ phương trình có vô số nghiệm.

Chọn suy ra với a, b R

{
c) Ngày sinh của sinh viên: 28/07/2003 => a=28; b=7; c=2003

Ta có hệ phương trình: {

3
 Cách 1: Giải bằng phương pháp Guass

Ã= ( | ) = ( )

→ ( )

→ ( )

→ ( )

Vì r(Ã) = r(A) = 3 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

{ => {

Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là:


 Cách 2: Giải bằng hệ Cramer

Ta có: det(A) = | | = -390552;

det( )=| | = -390552;

det( )=| | = -781104;

det( )=| | = -1171656

Vì det(A) 0 nên hệ có nghiệm duy nhất


( ) ( ) ( )
= = 1; = 2; =3
( ) ( ) ( )

Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là:


Câu 2: Gọi , - là không gian các ma trận vuông cấp với các phần tử là số
thực và là ma trận đơn vị trong , -

4
a) Xét đẳng thức ( ) ( ) ( ), với , -. Hãy cho một ví dụ
cụ thể của hai ma trận và để minh họa đẳng thức trên trong trường hợp

Ví dụ: ( ) và ( )

 A.B = ( )

Ta có: det(A) = 1.1.1 + 2.2.1 + 3.0.1 - (1.1.3 + 1.2.1 + 1.0.2) = 0


det(B) = -1.2.2 + 0.0.1 + 2.3.(-1) - (1.2.2 + (-1).0.(-1) + 2.3.0) = -14
 det(A).det(B) = 0. (-14) = 0
Lại có: det(AB) = 8.0.4 + 1.4.3 + 8.5.1 - (3.0.8 + 1.4.8 + 4.5.1) = 0
Vậy: det(A).det(B) = det(AB)
b) Giả sử , - có ( ) . Nêu phương pháp Gauss – Jordan để tìm ma
trận nghịch đảo của . Hãy cho một ví dụ minh họa với , -.
 Phương pháp Guass – Jordan để tìm ma trận nghịch đảo của A là: Cho
, - là ma trận khả nghịch. Khi đó, những phép biến đổi sơ cấp trên
dòng nào biến A thành In thì chúng cũng biến In (theo thứ tự đó) thành A-1
Theo định lý trên, để tìm ma trận nghịch đảo, ta thực hiện như sau:
- Bước 1: Lập ma trận ( | )
- Bước 2: Biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ( | ) để biến A thành
In và In thành A-1. Từ đó thu được ma trận nghịch đảo của A

 Ví dụ: gọi ma trận ( )

Ta có: det(A) = 5 0. Nên A có ma trận nghịch đảo

Ta có: ( | ) = ( )

→ ( )

5
→ ( )

→ ( )


( )


( )


( )

( )

Vậy A-1 =

( )
Bài 3:
a) Nêu định nghĩa ma trận chuyển cơ sở trong không gian vector chiều. Trình bày
2 cách tìm ma trận chuyển cơ sở trong không gian Mỗi cách cho một ví dụ
minh họa.
 Định nghĩa ma trận chuyển cơ sở trong không gian vector n chiều: cho V là một
không gian vector và ( ); ( ) là 2 cơ sở của
V. Đặt ,, - , - , - -. Khi đó P là ma trận chuyển cơ sở từ cơ
sở sang cơ sở và được ký hiệu là ( ).
 Hai cách tìm ma trận chuyển cơ sở trong không gian là:

6
o Cách 1:
Bước 1: Cho u là 1 vector bất kỳ của , xác định [u] .
Bước 2: Lần lượt thay thế u bằng ta xác định được
, - , - , - .
Khi đó ( )=,, - , - , - -.
Ví dụ: Trong không gian , hai cơ sở: ( ( ) ( )
=(0;0;2) ) và ( ( ) ( ) ( ) ).
Giải:
Gọi u= (a;b;c)

 ( | )=( )→ ( )

=> { => { => (u) = ( )

Ta có: ( ) = ( ) , ( ) = ( ),( ) =( )

Vậy ( )=( ).

o Cách 2:
- Bước 1: Lập ma trận mở rộng ( )
- Bước 2: Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đưa ma trận về
dạng ( | )
- Bước 3: Khi đó ( ) = P.
Ví dụ: Trong không gian , hai cơ sở: ( ( ) ( )
=(0;0;1) ) và ( ( ) ( ) ( ) ).
Giải:
Lập ma trận mở rộng:

( | )=( )

7
→ ( )

→ ( )

→ ( )

Vậy ( )=( ).

b) Hãy cho ví dụ về một không gian vector con nằm trong , - có số chiều
bằng 3. Xác định một cơ sở của và tọa độ của một vector cụ thể nằm trong
với cơ sở vừa xác định.
 Ví dụ về một không gian vector con W nằm trong , - là:

*. / ( )+

 Ta có: . /= . / . / . /

 dimW = 3 và một cơ sở của W= { . / . / . /+

 Tìm tọa độ của A = . /

Ta có: A = . /= . / . / . /

=( )

{ => {

Vậy tọa độ của X trong W là (5;4;2).

You might also like