You are on page 1of 56

Chương 3 Đại Số 9

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức có dạng: ax + by = c trong đó


a, b, c là các số đã biết (trong đó a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 ).

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm. Tập


nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c kí hiệu là (d).

Nếu thì (d) là đồ thị của hàm số bậc nhất

2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi
đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:

Gọi (d) và (d') là đồ thị hàm số của 2 hàm số rút ra từ 2 phương trình bậc
nhất hai ẩn của (I).

Đối với hệ phương trình (I), ta có:

Nếu (d) cắt (d') thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.

Nếu (d) song song với (d') thì hệ (I) vô nghiệm.

Nếu (d) trùng với (d') thì hệ (I) có vô số nghiệm.

3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

a) Phương pháp thế

+ Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu


diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được
một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ
(PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn
kia).
b) Phương pháp cộng đại số

+ Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình
đã cho để được một phương trình mới chỉ còn 1 ẩn.

+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai
phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia).

Chú ý:

+ Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể
nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho
các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau
hoặc đối nhau.

+ Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương
trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một
trong hai phương pháp giải ở trên.

4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

+ Bước 1: Lập hệ phương trình:

⋅ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.

⋅ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã
biết.

⋅ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

+ Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên.

+ Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình,
nghiệm nào thích hợp với bài toán (thoả mãn điều kiện ở bước 1) và kết
luận.

B. Bài tập tự luận


Câu 1: Tìm m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm

nguyên

Lời giải:
Câu 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại

số

Lời giải:
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm là (x; y) = (144; 36)

Câu 3: Giải hệ phương trình

Lời giải:
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm là (x; y) = (16; -7)

Câu 4: Giải các hệ phương trình

sau:

Lời giải:
Vậy hệ phương tình có vô số nghiệm, với mỗi giá trị của y ta tìm được một
giá trị của

Câu 5: Cho hệ phương trình với tham số a . Giải và


biện luận hệ này

Lời giải:
Do phương trình 0x = 1 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm

Câu 6: Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau 400km
đi ngược chiều và gặp nhau sau 5h. Nếu vận tốc của mỗi xe không thay
đổi nhưng xe đi chậm xuất phát trước xe kia 40 phút thì 2 xe gặp nhau sau
5h22 phút kể từ lúc xe chậm khởi hành. Tính vận tốc mỗi xe.

Lời giải:

Đổi 40 phút = 2/3 giờ

Gọi vận tốc của xe nhanh là x (km/h) , vận tốc của xe chậm là y (km/h); (x
> y >0)

Hai xe cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều sau 5h gặp nhau nên ta
có phương trình:

5(x + y) = 400 (1)


Vậy vận tốc cần tìm là x = 44 (km/h), y = 36 (km/h)

Câu 7: Hai người cùng làm chung 1 công việc dự định trong 12 giờ thì
xong. Họ làm chung với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn
người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên
người thứ hai đã làm xong phần việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi nếu
mỗi người thợ ấy làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì phải
mất bao lâu làm xong công việc nói trên?

Lời giải:

Gọi x giờ là thời gian người thứ nhất làm một mình xong việc (x > 12)
y giờ là thời gian người thứ hai làm một mình xong việc (y > 12)

Một giờ người thứ 1 làm được: 1/x (công việc).

Một giờ người thứ 2 làm được: 1/y (công việc).

Một giờ hai người làm chung được công việc nên ta có:

Do tăng nâng suất lên gấp đôi nên trong 1 giờ người thứ hai làm được 2/y
(công việc)

Người thứ hai phải làm trong 3 giờ 20 phút (10/3 h) mới xong công việc
nên
( thỏa mãn điều kiện)

Vậy người thứ nhất làm một mình xong công việc mất 30 giờ, người thứ
hai làm một mình xong công việc mất 20 giờ.

Câu 8: Cho hệ phương trình:

Tìm số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) mà x, y


đều là số nguyên.

Lời giải:
Câu 9: Cho hệ phương trình: . Giải và biện luận hệ theo m.

Lời giải:
Câu 10: Cho hệ phương trình:

Giải và biện luận hệ phương trình theo m

Lời giải:

Bài 1 Hai người thợ cùng xây một bức tường trong 7 giờ 12 phút thì xong
(vôi, vữa và gạch có công nhân khác vận chuyển). Nếu người thứ nhất
làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả hai xây được 3/4
bức tường. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu mới xây xong bức
tường?

Lời giải:

Gọi x, y (giờ) lần lượt là thời gian mà người thứ nhất và người thứ hai một
mình xây xong bức tường.

Điều kiện:

Như vậy, trong 1 giờ người thứ nhất xây được 1/x (bức tường), người thứ
hai xây được 1/y (bức tường).

Trong 1 giờ, cả hai người xây được 1: 36/5 = 5/36 (bức tường)

Ta có phương trình: 1/x + 1/y = 5/36

Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả
hai xây được 3/4 bức tường, ta có phương trình: 5/x + 6/y = 3/4

Ta có hệ phương trình:

Đặt m = 1/x , n = 1/y , ta có:


Giá trị của x và y thỏa điều kiện bài toán.
Câu 2
Câu 3

Câu 4
Câu 5
Cách biện luận số giao điểm của đường thẳng và parabol

A. Phương pháp giải


Dạng 4.2.1. Biện luận số giao điểm của parabol và đường thẳng bằng
phương pháp đại số:

Bước 1:Viết phương trình hoành độ giao điểm của parabol và đường
thẳng.
Bước 2:Biện luận số giao điểm của parabol và đường thẳng theo số
nghiệm của phương trình (số giao điểm của đường thẳng (d) và parabol
(P) là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm).

+) (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ((d) và (P) có hai điểm chung phân
biệt) ⇒ phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt (Δ > 0
hoặc Δ < 0).

+) (d) tiếp xúc với (P) ((d) và (P) có một điểm chung) phương trình hoành
độ giao điểm có nghiệm kép ( hoặc ).

+) (d) và (P) không cắt nhau phương trình hoành độ giao điểm vô nghiệm
(Δ = 0 hoặc Δ' = 0).

Bước 3: Kết luận.

Dạng 4.2.2. Biện luận số giao điểm của parabol và đường thẳng bằng
phương pháp hình học:

Trường hợp đường thẳng cho trước là đường thẳng (d): y = m(m ≠ 0)
song song với trục hoành Ox.

Bước 1:Quan sát và biện luận số giao điểm dựa vào đồ thị của parabol và
đường thẳng.




- Trường hợp 1: Nếu hàm số y = ax2 có hệ số a > 0 thì đồ thị là đường


cong parabol (P) nằm phía trên trục hoành Ox. Do đó,

+) Nếu m > 0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

+) Nếu m = 0 thì (d) tiếp xúc với (P).

+) Nếu m < 0 thì (d) và (P) không có điểm chung.

- Trường hợp 2: Nếu hàm số y = ax2 có hệ số a < 0 thì đồ thị là đường


cong parabol (P) nằm phía dưới trục hoành Ox. Do đó,

+) Nếu m < 0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

+) Nếu m = 0 thì (d) tiếp xúc với (P).

+) Nếu m > 0 thì (d) và (P) không có điểm chung.

Bước 2: Kết luận.

B. Các ví dụ điển hình


Ví dụ 1:Cho parabol (P): y = -3x2 và các đường thẳng (d1): y = 4x + 1, (d2):
y = x + 1, (d3): y = -6x + 3. Số giao điểm của (P) với (d 1), (d2), (d3) lần lượt
là:

Lời giải

Chọn D
Ví dụ 2:Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = x + m (với m là
tham số). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải

Chọn D
Ví dụ 3: Cho parabol (P): y = ax2 (với a ≠ 0) có đồ thị như hình vẽ dưới
đây. Số giao điểm của đường thẳng (d): y = 4 - 2m (với m là tham số)
trong trường hợp m > 2 là:
Lời giải

Chọn A
C. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0) có đồ thị là parabol (P) và hàm số y =
mx + n (m ≠ 0) có đồ thị là đường thẳng (d). (P) tiếp xúc với (d) khi:

Lời giải:
Đáp án C

Bài 2: Giá trị nguyên lớn nhất của tham số m để đường thẳng y = -3x - m
cắt đồ thị hàm số y = 3x2 tại hai điểm phân biệt là:

Lời giải:

Đáp án B
Bài 3: Với giá trị nào của tham số m thì đường thẳng (d): y = -2x + 3 tiếp
xúc với parabol (P): y = (m + 1)x2 (với m ≠ -1)?

Lời giải:

Đáp án C
Bài 4: Với m < 1, khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:

Đáp án C
Bài 5: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Lời giải:

Đáp án D
Bài 6: Đường thẳng nào sau đây cắt đồ thị hàm số tại hai điểm
phân biệt?

Lời giải:

Đáp án A

Bài 7: Đường thẳng nào sau đây không có điểm chung với đồ thị của hàm

số ?
Lời giải:

Đáp án B

Bài 8: Với m ≠ 0, khẳng định nào sau đây là đúng đối với đường thẳng (d):
y = mx - 2 và parabol (P): mx2?

Lời giải:
Đáp án D

Bài 9: Cho parabol (P): y = (m2 + 2m + 2)x2 (với m là tham số) và đường
thẳng (d): y = 2x + 1. Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án C

Bài 10: Cho hàm số y = (4m + m 2 - 5)x2 với m là tham số. Khẳng định nào
sau đây là đúng?
Lời giải:

Đáp án B

Cách làm bài toán parabol cắt đường thẳng thỏa mãn điều kiện về
vị trí giao điểm
A. Phương pháp giải
Cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng y = mx + n.

Bước 1: Viết phương trình hoành độ giao điểm của parabol và đường
thẳng.

ax2 = mx + n ⇔ ax2 - mx - n = 0 (*)

Bước 2: Xét điều kiện để parabol có điểm chung với đường thẳng:

- TH1: Parabol tiếp xúc với đường thẳng (có 1 điểm chung) ⇒ phương
trình hoành độ giao điểm có nghiệm kép (Δ = 0 hoặc Δ' = 0).

- TH2: Parabol cắt đường thẳng tại hai điểm phân biệt (có 2 điểm chung
phân biệt) ⇒ phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt (Δ
> 0 hoặc Δ' > 0).

Bước 3:Xét điều kiện về vị trí giao điểm:

+) Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm nằm phía trên trục hoành
⇒ a > 0.

+) Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm nằm phía dưới trục hoành
⇒ a < 0.

+) Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm nằm cùng phía so với trục
tung ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm cùng

dấu hay a.n < 0.

+) Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm cùng nằm phía bên phải
trục tung ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm

dương
+) Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm cùng nằm phía bên trái
trục tung ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm

âm

+) Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm nằm về hai phía trục tung ⇔

phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm trái dấu


hay a.n > 0

+) Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm thỏa mãn điều kiện khác: Sử dụng
hệ thức Vi-ét, kết hợp biến đổi biểu thức.

Bước 4: Kết luận.

B. Các ví dụ điển hình


Ví dụ 1: Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = x + m (với m là
tham số). Giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt ở hai phía so
với trục tung là:

Lời giải

Chọn A
Ví dụ 2:Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = -x + 2m và

parabol (P): cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm cùng phía so
với trục tung.
Lời giải

Chọn A

Ví dụ 3: Đường thẳng nào sau đây cắt đồ thị hàm số y = ax 2 (a > 0) tại hai
điểm khác phía so với trục tung và cách đều trục tung với mọi m?
Lời giải

Chọn B

You might also like