You are on page 1of 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ BẢN – BỘ MÔN TOÁN

BÀI GIẢNG GIẢI TÍCH 1


CHƯƠNG I. GIỚI HẠN VÀ SỰ LIÊN
TỤC CỦA HÀM MỘT BIẾN
Bài 2. Giới hạn hàm số
NỘI DUNG CHÍNH
 Định nghĩa giới hạn hàm số, giới hạn một phía
 Các tính chất, qui tắc giới hạn cơ bản.
 Các khử giới hạn các dạng vô định.
 Khái niệm vô cùng bé và vô cùng lớn và ứng dụng.
Bài 2. Giới hạn hàm số

1. Giới hạn ( , tại hữu hạn và L hữu hạn)


1.1 Ví dụ mở đầu:
Xét hàm số khi cho đối số dần tới 0.
Hãy dùng máy tính CASIO tính giá trị của hàm số và điền vào
bảng sau đây:

-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,05 0,4 0,6 1

Vẽ đồ thị và nhận xét giá trị của f(x) khi cho x tiến dần tới 0 từ
phía bên trái và bên phải.
Dùng máy tính CASIO ta tính được:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,05 0,4 0,6 1
0,84 0,95 0,98 0,99 0,999 0,97 0,94 0,84
𝑦
𝟏 𝒇 ( 𝒙)=
𝒔𝒊𝒏 𝒙
𝒙

𝒇 (𝒙)
𝑥
𝒙 𝟎
Nhận xét: Khi tiến dần tới 0 từ phía trái thì
Dùng máy tính CASIO ta tính được:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,05 0,4 0,6 1
0,84 0,95 0,98 0,99 0,999 0,97 0,94 0,84

𝑦
𝟏
𝒔𝒊𝒏 𝒙
𝒇 ( 𝒙)=
𝒙
𝒇 (𝒙)
𝑥
𝟎 𝒙
Nhận xét: Khi tiến dần tới 0 từ phía phải thì
Nhận 𝑥ét: Khi tiến dần đến 0 từ phía bất kỳ ta luôn có tiến dần đến
1. Kí hiệu: . Tóm lại:

vì f(𝑥) có thể gần 1 một cách tùy ý khi 𝑥 đủ gần 0.

Tổng quát

đ 𝐧f(𝑥) có thể gần


gần LL một
một cách
cáchtùy
tùyýý
⇔ khi đủ (về
𝑥 đủ𝑥gần gầncả(về
hai cả hai phía)
phía)
nhưng 𝑥 𝑥không bằng
không bằng .

f(𝑥) có thể gần L một cách tùy ý


với mọi dương bé tùy ý
𝑥 đủ gần (về cả hai phía)
𝑥 không bằng
𝟎<¿
với một dương nào đó
1.2 Định nghĩa
Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong một lân cận của điểm (có thể không
𝑥ác định tại ). Ta nói hàm số f có giới hạn khi 𝑥 dần tới nếu với mọi số
, tồn tại số sao cho với mọi 𝑥 mà thì ta có
Kí hiệu: hoặc L khi

 Lưu ý:
 Giả thiết hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong một lân cận của điểm là điều kiện
để ta 𝑥ét được giá trị của f(𝑥) khi biến 𝑥 có thể tiến tới từ hai phía.
 Ta chỉ quan tâm đến giá trị của hàm số f( 𝑥) khi 𝑥 nhận những giá trị
gần . Vậy ta không cần quan tâm đến hàm số có 𝑥ác định tại hay
không. Chẳng hạn, hàm không 𝑥ác định tại nhưng vẫn tồn tại .
Lưu ý:
 Weierstrass là người đầu tiên sử
dụng định nghĩa epsilon-delta
cho giới hạn và vẫn được dùng
đến ngày nay. Định nghĩa ngắn
gọn và chuẩn 𝑥ác nhất:
lim 𝑓 (𝑥 )=𝐋 đ 𝐧 ∀ 𝜀>0 , ∃ 𝛿>0 : ( 0<|𝑥 − 𝑥 0|<𝛿 ⇒| 𝑓 ( 𝑥 ) − 𝐿|<𝜀 ) .
𝑥→𝒙𝟎 ⇔
1.3 Tính chất của giới hạn (tại 𝑥0 hữu hạn)
 Định lý 1: (Bảng công thức giới hạn cơ bản)
1) 7
2 arcsin 𝑥
8 ¿ lim =1
3 𝑥→0 𝑥
4 tan 𝑥
9 ¿ lim =1
𝑥→ 0 𝑥

6 10

VD. ; .
 Định lý 2: (Tính duy nhất của giới hạn)
Giới hạn của hàm số f(𝑥) tại điểm 𝑥0 (nếu có ) là duy nhất.
 Định lý 3: (Tương đương định nghĩa)
Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong một lân cận của D điểm (có
thể không 𝑥ác định tại ). Ta có khi và chỉ khi: mà thì .

Chú ý:
ĐL này thường dùng để chứng tỏ một hàm không có giới hạn tại 𝑥0.
Nếu tìm được hai dãy cùng hội tụ đến mà hội tụ về hai giá trị khác
nhau thì hàm f(𝑥) không có giới hạn tại .
VD. .
Giải:
Đặt thì f có miền 𝑥ác định D=R\{0}.
Trên D, chọn dãy hai dãy đối số: ; , với

Rõ ràng: , khi
1
Tuy nhiên: ¿ lim 𝑠𝑖𝑛 ¿ lim sin (2¿𝑛 𝜋)¿¿ lim 0= 𝟎 ;
𝑛→+ ∞ 𝑥 𝑛 𝑛→+ ∞ 𝑛 →+ ∞

Vì ) nên không tồn tại.


 Định lý 4: (Bất đẳng thức qua giới hạn)
Nếu và tồn tại giới hạn của cả hai hàm f và g khi 𝑥 tiến đến thì
.

 Định lý 5: (Giới hạn kẹp)


Nếu và thì .

Hệ quả:
Nếu và thì .
Ví dụ:

Giải
Cách 1: Ta thấy: -1
2 2 1 2
⇒ − 𝑥 ≤ 𝑥 . s i n ≤ 𝑥 , ∀ 𝑥 ∈ 𝑅 ¿ {0¿ }.
𝑥
Mặt khác nên

Cách 2: Ta thấy: và

nên
 Định lý 6: (Quy tắc tính giới hạn)
Giả sửf(𝑥)=a, (𝑥)=b mà a,b, 𝑥0 hữu hạn, ta có:

1)
2) C. (Với C là hằng số)

3)
4)

5)
6) (Khi n chẵn thêm ĐK )

7)
8) (nếu )
VD1. Tính các giới hạn sau
a) b)

Giải
a) ¿ lim ( 2 𝑥 2 ) − lim ( 3 𝑥 ) + lim ((AD
4 ) Quy tắc 1 )
𝑥→ 5 𝑥→5 𝑥 →5
2
¿ 2.( lim 𝑥) − 3 lim ( 𝑥 ) +lim
(AD Quy( tắc
4 )2,5 )
𝑥 →5 𝑥 →5 𝑥→5

¿ 2 . 5.5 − 3 .5 +4 =39
(Giới hạn cơ bản )

 Tổng quát: Qui tắc giới hạn hàm đa thức


Nếu thì

Giải nhanh hơn: 2


¿ 2 . 5 −3. 5+ 4=39 .
3 2
lim ( 𝑥 +2 𝑥 − 1)
b) ¿
𝑥 →− 2
(AD Quy tắc lim thương)
lim (5 − 3 𝑥)
𝑥→ −2

= (AD Quy tắc giới hạn hàm đa thức)

 Tổng quát: Qui tắc giới hạn hàm phân thức


Nếu và là các đa thức và thì .

Giải nhanh hơn: =


VD2. Tính các giới hạn sau
a) b) , với .

Giải
a)
¿¿¿
.
(AD Quy tắc 8)

b) Khi thì 2 nên do đó:


lim 𝑔 ( 𝑥 )=lim ¿1 −3 𝑥∨¿
¿∨lim (1− 3𝑥)∨¿ (AD Quy tắc 7)
𝑥→2 𝑥→ 2 𝑥→ 2
¿∨1−3.2¿∨¿ (AD Quy tắc giới hạn hàm đa thức)

¿|−5|=5.
2. Giới hạn một phía ()
2.1 Ví dụ mở đầu: Xét hàm ta thấy:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,01 0,04 0,09 1
1,1 1,2 1,3 2
Tập 𝑥ác định của hàm số ), nên 𝑥 chỉ có thể tiến về 0 từ phía
bên phải số 0. Khi đó hàm số f(𝑥) có giới hạn phải bằng 1
khi 𝑥 dần tới 0 từ bên phải. 𝑦
/////////////////////////////// [ . f(𝑥)
0
lim ¿ 𝟏
𝑥→𝟎
+¿
𝑓 ( 𝑥 )= lim ¿¿ 𝑥
𝟎
𝑥 → 𝟎+¿ ( 1+√ 𝑥 ¿ )= 1. ¿ ¿

𝒙
f(𝑥) có thể gần
gần LL một
một cách
cáchtùy
tùyýý
Tổng quát:
đ𝐧
⇔ khi đủ gần
𝑥 đủ𝑥 gần về phía
về phía bên phải
bên phải
((𝑥𝑥lớn
lớnhơn
hơn
f(𝑥) có thể gần L một cách tùy ý
với mọi dương bé tùy ý
𝑥 đủ gần về phía bên phải
(𝑥 lớn hơn
với một dương nào đó
2.2 Các định nghĩa
Định nghĩa giới hạn phải: Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong (có thể
không 𝑥ác định tại ). Ta nói hàm số f có giới hạn phải là khi 𝑥 dần tới
nếu với mọi số , tồn tại số sao cho với mọi 𝑥 mà thì ta có
Kí hiệu: hoặc L khi
 Định nghĩa giới hạn trái: Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong (có
thể không 𝑥ác định tại ). Ta nói hàm số f có giới hạn trái là khi 𝑥 dần
tới nếu với mọi số , tồn tại số sao cho với mọi 𝑥 mà thì ta có
Kí hiệu: hoặc L khi

 Lưu ý: + ¿¿
𝒙→𝒙 𝟎
 Nếu với mọi hàm f(𝑥) không 𝑥ác 𝒙
định thì nó không có giới hạn trái. /////////////////////// [
 Nếu với mọi hàm f(𝑥) không 𝑥ác
định thì nó không có giới hạn trái. 𝒙
]//////////////////////////

𝒙→𝒙 𝟎
VD. Cho hàm
Tính ; f(𝑥); và f(𝑥) nếu có.

Giải
Tập 𝑥ác định . [
///////////////////// . ]/////////////////////
-3 3
Ta có ¿ lim ¿¿ 5+ √ 9 −( −3)2=5 .
+¿
𝑥 → (− 3) ¿¿
Không tồn tại vì hàm số không 𝑥ác định khi .

Ta có ¿ lim
𝑥→ 3

¿ 5+ √ 9 − 3 =5 .
¿ 2

Không tồn tại vì hàm số không 𝑥ác định khi .


2.3. Tính chất của giới hạn một phía
Mọi tính chất của giới hạn hàm số khi vẫn đúng khi ta thay bởi hoặc .
Ngoài ra ta có:
 Định lý 7: (Về sự tồn tại giới hạn)
lim 𝑓 ( 𝑥 )= 𝐿 ⇔ lim 𝑓 ( 𝑥 )= lim ¿
− +¿
𝑥 → 𝑥0 𝑥 → 𝑥0 𝑥→ 𝑥0 𝑓 ( 𝑥 ) =𝐿 ¿

VD. Cho . Tìm ).

Giải
lim ¿ lim ¿ 𝑓 (𝑥)=¿lim ( 𝑥 2 +1 ¿ )= 1.¿
lim
+¿
+¿ 𝑥→0 ( ¿ 2 𝑥 +3) =3 ; ¿ ¿𝑥→0

𝑥 → 0 𝑓 ( 𝑥)=¿ ¿ 𝑥→0

Vì nên không tồn tại.


lim +¿
¿ +¿
lim
2
¿lim 𝑓 ( 𝑥)
¿ lim (1− 𝑥 )=2.
𝑥 → −1 𝑓 (𝑥)=¿ ¿𝑥 → −1 ( ¿ 𝑥 +1) =2 ; ¿ ¿ −
𝑥 →(−1 ) −
𝑥→ ( − 1)
Vì nên .
3. Các loại giới hạn tại vô cùng, giới hạn vô cùng, giới hạn
vô cùng tại vô cùng
3.1 Giới hạn tại vô cùng ()
 Định nghĩa 1: Cho hàm 𝑥ác định trên khoảng . Ta nói f(𝑥) có
giới hạn khi nếu với mỗi số , tồn tại số thỏa thì .
Kí hiệu: hoặc L khi

 Định nghĩa 2: Cho hàm 𝑥ác định trên khoảng . Ta nói f(𝑥) có
giới hạn khi nếu với mỗi số , tồn tại số thỏa thì .
Kí hiệu: hoặc L khi
 Định nghĩa 3: Đường thẳng y= gọi là tiệm cận ngang của đồ
thị hàm số y=f(𝑥) nếu .
𝑦
VD.
𝝅
𝟐

Đồ thị có TCN: . 𝒚 =𝒂𝒓𝒄𝒕𝒂𝒏𝒙


0 𝑥
Vì . −
𝝅
𝟐

 Chú ý:
Các Đ.lý 2,3,4,5,6 vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
3.2 Giới hạn vô cùng ()
 Ví dụ mở đầu. 𝑥ét hàm khi 𝑥 tiến tới 1 ta thấy:

0,99 0,999 0,9999 1 1,001


1,00001 1,01
4 8 10 6
10 10
6
10 10 10 10
4

Khi 𝑥 tiến về 1 từ phía bất kỳ ta thấy f(𝑥) dần tới một số


dương vô cùng lớn.
 Tổng quát: Giới hạn của f(𝑥) khi 𝑥 dần đến gọi là bằng nếu
giá trị của f(𝑥) có thể lớn hơn một số dương M bất kỳ cho
trước khi giá trị của 𝑥 đủ gần .
Kí hiệu: hoặc khi
 Định nghĩa:
lim 𝑓 ( 𝑥 )=+ ∞ ⇔ ∀ 𝑀 > 0 , ∃ 𝛿> 0 : 0 <¿ 𝑥 − 𝑥 0 ¿< 𝛿⇒ 𝑓 ( 𝑥)> 𝑀 .
𝑥 → 𝑥0
 Định nghĩa 2:
lim 𝑓 ( 𝑥 ) =− ∞ ⇔ ∀ 𝑁 <0 ,∃ 𝛿> 0 : 0< ¿ 𝑥 − 𝑥0 ¿< 𝛿 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) < 𝑁 .
𝑥 → 𝑥0

 Tương tự, ta có thể định nghĩa giới hạn vô cùng một phía
lim ¿
+¿
𝑥→𝒙𝟎 𝑓 ( 𝑥 )=+ ∞ ⇔ ∀ 𝑀 >0 , ∃ 𝛿 >0 : 0< 𝑥 − 𝑥 0 <𝛿 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) >𝑀 . ¿

lim 𝑓 ( 𝑥 ) =+ ∞ ⇔ ∀ 𝑀 > 0 ,∃ 𝛿> 0 : − 𝛿< 𝑥 − 𝑥 0 <0 ⇒ 𝑓 (𝑥 )> 𝑀 .



𝑥→𝒙𝟎

lim ¿
+¿
𝑥→𝒙𝟎 𝑓 ( 𝑥 ) =− ∞ ⇔ ∀ 𝑁 < 0 , ∃ 𝛿>0 : 0 <𝑥 − 𝑥 0 < 𝛿 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) < 𝑁 . ¿

lim 𝑓 ( 𝑥 ) =− ∞ ⇔ ∀ 𝑁 <0 ,∃ 𝛿> 0: − 𝛿< 𝑥 − 𝑥0 < 0 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) < 𝑁 .



𝑥→𝒙𝟎
 Định nghĩa 3: Đường thẳng 𝑥=a được gọi là tiệm cận đứng của
đồ thị hàm số y=f(𝑥) nếu ít nhất một trong 4 điều kiện sau 𝑥ảy ra:
 ;
 .

VD. Tìm các tiệm cận đứng của mỗi hàm số sau:
a) b)
Giải. 𝟏 )
𝑦
, (𝒂 >
a) Ta có: và. g𝒂 𝒙
Vậy đ.thẳng là TCĐ của đồ thị hàm số. y = lo

b) Vì nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là 0 𝑥


𝟏
trục Oy: 𝑥 = 0 . y=
lo g
𝒂 𝒙 ,(
𝟎<
𝒂<
𝟏)
3.3 Giới hạn vô cùng tại vô cùng (
 Định nghĩa 1: Cho hàm 𝑥ác định trên Ta định nghĩa:
lim 𝑓 ( 𝑥 ) =+∞ ⇔ ∀ 𝑀 >0 ,∃ 𝑁 >0 : ∀ 𝑥 > 𝑁 ⇒ f ( 𝑥 ) > M .
𝑥 →+ ∞
lim 𝑓 ( 𝑥 ) =− ∞ ⇔ ∀ 𝑀 < 0 ,∃ 𝑁 > 0: ∀ 𝑥 > 𝑁 ⇒ f ( 𝑥 ) < M .
𝑥 →+ ∞
 Định nghĩa 2: Cho hàm 𝑥ác định trên Ta định nghĩa:
lim 𝑓 ( 𝑥 )=+ ∞ ⇔ ∀ 𝑀 >0 , ∃ 𝑁 <0 : ∀ 𝑥< 𝑁 ⇒ f ( 𝑥 ) > M .
𝑥 → −∞
lim 𝑓 ( 𝑥 )=− ∞ ⇔ ∀ 𝑀 <0 , ∃ 𝑁 <0 : ∀ 𝑥< 𝑁 ⇒ f ( 𝑥 ) < M .
𝑥 → −∞
 Định nghĩa 3: Đường thẳng y=a𝑥+b được gọi là tiệm cận 𝑥iên
của đồ thị hàm số y=f(𝑥) nếu:
hoặc
 Chú ý:
1. Điều kiện cần để đồ thị hàm y=f(𝑥) có tiệm cận 𝑥iên là
hoặc
2. Nếu và hàm thỏa điều kiện hoặc thì là đường tiệm cận
𝑥iên của đồ thị hàm y=f(𝑥).
3. Trường hợp tổng quát, các hệ số của đường tiệm cận 𝑥iên
được 𝑥ác định theo công thức sau:
hoặc
3.4 Tính chất của giới hạn tại vô cùng, giới hạn vô cùng,
giới hạn vô cùng tại vô cung
Các định lý: ĐL2-về tính duy nhất, ĐL3-tương đương định nghĩa, ĐL4-bất
đẳng thức qua giới hạn, ĐL5-giới hạn kẹp vẫn đúng và được phát biểu
tương tự trong phần này.
 Định lý 8: (Mở rộng Bảng công thức giới hạn cơ bản)
6
1)
2 7
3
8

4 9)
1
5 𝑡
1 0 ¿ lim ( 1+𝑡 ) =𝑒
𝑡→0
 Định lý 9: (Quy tắc tính giới hạn vô hạn)
𝐥𝐢𝐦 𝐟 (𝑥) 𝐥𝐢𝐦 𝐠 (𝑥) 𝐥𝐢𝐦 𝐟 ( 𝑥 ) . 𝐠 ( 𝑥 ) 𝐟 ( 𝑥) 𝐠 ( 𝑥)
𝐥𝐢𝐦 𝐥𝐢𝐦 𝐟 ( 𝑥 )
𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥 𝐠 ( 𝑥)
𝟎
𝑥→𝑥 𝟎

C . ∞=∞ (khi )
C . ( − ∞ )=− ∞ (khi )
C >0 ∞ . C=∞

C
=∞

∞ . ∞ =∞ vô định

∞ . ( − ∞ ) =− ∞ vô định
- - vô định Không 𝑥ét
 Chú ý: Các tính chất trên vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
VD. Tính các giới hạn:
a) b) K

Giải

a ¿ I = lim 𝑥 √ 4 𝑥
𝑥 → −∞

( √ )2
2

¿ lim − 𝑥 4 − ¿ − ∞
𝑥→ − ∞ 𝑥
3 𝑥→ − ∞ √ 3
(Vì và )
√ 3
¿ lim 𝑥 𝑥 (4− ¿ 𝑥→)lim− ∞ 𝑥|𝑥| 4− 𝑥
−3 𝑥
𝑥
2

b ¿ lim 𝑥|𝑥| 4−
3
𝑥 √
( √ )
𝑥→+ ∞
2 3 (Vì và )
¿ lim 𝑥 4 − ¿ + ∞
𝑥→+ ∞ 𝑥
4. Vô cùng bé và vô cùng lớn
4.1 Định nghĩa về vô cùng bé (VCB) và vô cùng lớn (VCL):
Cho hàm số 𝑥ác định trong một lân cận của điểm , có thể
trừ tại . Ta gọi:
 là một VCB khi nếu.
 là một VCL khi nếu.

Ví dụ
 là các vô cùng bé khi .
 là các VCL khi .
 là VCL khi
 Chú ý: Nếu là một VCB khi thì là một VCL khi và ngược lại.
4.2 So sánh hai vô cùng bé
Cho và là hai VCB khi . Muốn so sánh và ta 𝑥ét giới hạn:
 : và đồng bậc.

lim 𝑓 ( 𝑥)  : và là tương đương


𝑥 → 𝑥0
=𝑘 Kí hiệu .
𝑔 ( 𝑥)
 : là VCB bậc cao hơn
ký hiệu

VD:  và là hai VCB đồng bậc khi vì: .


 và là hai VCB tương đương khi vì: .
 là VCB bậc cao hơn VCB khi vì: .
4.3 So sánh hai vô cùng lớn
Cho và là hai VCL khi . Muốn so sánh và ta 𝑥ét giới hạn:
 : và đồng bậc.

lim 𝑓 ( 𝑥)  : và là tương đương


𝑥 → 𝑥0
=𝑘 Kí hiệu .
𝑔 ( 𝑥)
 : là VCL bậc cao hơn
ký hiệu
VD:  và là hai VCL đồng bậc khi vì
 và là 2 VCL tương đương khi vì
 là VCL bậc cao hơn VCL khi vì
4.4 Các VCB-VCL tương đương thường dùng
 Định lý 10. (Bảng công thức VCB-VCL tương đương)
1)

2)

3) .
4.5 Tính chất của VCB-VCL
 Định lý 11. Cho các VCB (VCL): khi Giả sử và . Khi đó:

a) khi ;

 Quy tắc thay thế VCB-VCL tương đương khi tính giới
hạn dạng tích thương:
f ( 𝑥 ) . h (𝑥) f (𝑥 ) . h (𝑥 )
lim ¿ lim
𝑥→𝑥 0
g(𝑥 ) 𝑥→ 𝑥 0 g ( 𝑥)
(Với ; )
3 𝑥 .sin 𝑥lim ¿ ¿ 3 𝑥 .sin 𝑥lim 𝑉𝐶𝐵 ¿ 3 𝑥. 𝑥 ¿ 3
Ví dụ. lim 2 ¿ ¿ lim =3.
2
𝑥 → 0 ta n 𝑥
𝑥→0 ( ta n 𝑥 ¿ 𝑥 → 0 𝑥
2
𝑥→ 0 1

 Chú ý: Cách dùng VCB-VCL tính giới hạn dạng :

Ta đã biết: ; .
Giả sử kết quả không phải dạng vô định thì có thể tách lim:

lim 𝑓 (𝑥)± g¿¿¿ ¿¿ lim ¿ ¿¿ lim 𝑓 (𝑥) ± lim g ¿¿ ¿¿¿


𝑥→𝑥 0 𝑥→ 𝑥 0 𝑥→ 𝑥 h(¿ 𝑥) 𝑥 → 𝑥
𝑓 (𝑥) 𝑔(𝑥) 𝑓 ( 𝑥 ) ± 𝑔 ( 𝑥)
0 0

¿ lim ± lim ¿ lim .


𝑥→ 𝑥 0 h(𝑥) 𝑥 → 𝑥0 h(𝑥) 𝑥→ 𝑥
0
h(𝑥)
BÀI TẬP NHÓM

Tìm lỗi sai trong lời giải sau và giải lại


lim ¿VCB¿ lim ¿ ¿ lim 0 +¿
sin 𝑥 − tan 𝑥 𝑥→0
𝑥→0
+¿
¿ 𝑥 →0
+¿ 𝑥−𝑥 ¿ 2
= lim ¿¿
𝑥
2
𝑥
2 𝑥 𝑥→ 0 +¿
0 =0. ¿
 Định lý 12. (Ngắt bỏ vô cùng bé bậc cao)

Giả sử g là VCB cấp cao hơn VCB f khi Khi đó: do đó:

lim 𝑓 ( 𝑥 )± g ¿ ¿ ¿ ¿
𝑥 → 𝑥0

 Tổng quát: Quy tắc ngắt bỏ VCB bậc cao khi tính giới hạn
VCB1 +VCB 2 +…+VCB n ¿ lim VCB bậ c th ấ p nhấ t c ủ a t ử th ứ c
lim 𝑥→ 𝑥 VCB 𝐛 ậ 𝐜 𝐭𝐡 ấ 𝐩𝐧𝐡 ấ 𝐭 củ am ẫuth ứ c
𝑥→𝑥 VCB
0 n+1 +VCB n +2 +…+VCBn +m
0

2
Ví dụ.
2 𝑥 +3 𝑥𝑉𝐶𝐵 3𝑥 3 3
lim 3 ¿ lim ¿ lim = .
𝑥 → 0 𝑥 +5 𝑥 𝑥→ 0 5 𝑥 𝑥→ 0 5 5
 Định lý 13. (Ngắt bỏ vô cùng lớn bậc thấp)

Giả sử g là VCL bậc thấp hơn VCL f khi Khi đó: do đó:

lim 𝑓 ( 𝑥 )± g ¿ ¿ ¿ ¿
𝑥 → 𝑥0
 Tổng quát: Quy tắc ngắt bỏ VCL bậc thấp
VC L1+VC L2 +…+VC Ln +𝐻 ằ 𝑛𝑔 𝑠 ố VCL bậ c cao nhấ t củ a 𝑡 ử
lim ¿ lim
𝑥 → 𝑥 VC Ln +1+VC Ln+ 2+…+VC L n+m + 𝐻 ằ 𝑛𝑔 𝑠ố
0 𝑥→ 𝑥 VCL 𝐛 ậ 𝐜 𝐜𝐚𝐨 𝐧𝐡 ấ 𝐭 củ am ẫu
0

3 2 3
Ví dụ. lim 2𝑥 + 4𝑥 − 𝑥 +4𝑉𝐶 𝐿 2 𝑥 ¿ lim 2 = 2 .
3 ¿ lim 3 𝑥→ ∞ 3 3
𝑥→∞ 3 𝑥 −5 𝑥 −1 𝑥→ ∞ 3 𝑥
5. Các ví dụ về khử giới hạn vô định
 Khi tính , , , chúng ta thường quy về việc tính và . Có 7
dạng sau đây vượt ra ngoài các tính chất và quy tắc tính giới
hạn: , , , , , , .
 Việc biến đổi bài toán giới hạn làm mất đi dạng vô định, ta gọi
là khử dạng vô định.

a) Khử dạng vô định phân thức

VD1. Tính giới hạn (Dạng

Giải. 2
(𝑥 −3)(𝑥 +2) ¿ lim 𝑥 +2 ¿ ¿ 11 .
2
𝐴=lim ¿ 𝑥→ 3 𝑥 +¿ 3 6
𝑥 →3 (𝑥 − 3)¿ ¿
VD2. Tính giới hạn (Dạng

Giải.
( 𝑥 3 −3 𝑥 2+ 2 𝑥 ) .( √ 𝑥 2+ 3 𝑥 +2)
𝐵=lim
𝑥 →1 ( √ 𝑥2 + 3 𝑥 − 2 ) .( √ 𝑥 2 +3 𝑥+ 2)
( 𝑥3 −3 𝑥 2 +2 ) .( √ 𝑥 2 +3 𝑥+ 2)
¿ lim 2
𝑥→ 1 𝑥 +3 𝑥 − 4
( 𝑥 −1) 𝑥 − 2 𝑥 .( √ 𝑥 +3 𝑥 +2)
( 2
) 2
¿ lim
𝑥→ 1 (𝑥 −1)( 𝑥+ 4)
( 𝑥2 −2 𝑥 ) . ( √ 𝑥 2 +3 𝑥 +2)¿ − 4 .
¿ lim 5
𝑥→ 1 (𝑥 + 4)
VD3. Tính các giới hạn:
a) b)

Giải
a) Ta có: , ;
nên:
1 −cos 𝑥 𝑉𝐶𝐵 2 lim 1
𝐴=lim 𝑥 /2 𝑥→0 1
2 ¿ lim = = .
𝑥 →0 sin 𝑥 𝑥→ 0 𝑥
2
2 2
3 3
b) Ta có: ; sin 𝑥 ∼ 𝑥 , 𝑘h𝑖 𝑥 → 0.
(Ngắt bỏ VCB bậc cao)
Do đó

c) Ta có:
2
ln (¿1+𝑥 tan 𝑥) ∼ 𝑥 tan 𝑥 ∼ 𝑥 , 𝑘h𝑖 𝑥→ 0.¿
Do đó
b) Khử dạng vô định phân thức

VD. Tính giới hạn (Dạng

Giải.
4 1
Cách 1: lim 2+
𝑥→∞ 𝑥
− 2
𝑥2+ 0− 0 2
¿ ¿
5 3+ 0 − ¿ .
3+
1
− 2 03
𝑥 𝑥
Cách 2: 2 2
¿ lim = .
𝑥→ ∞ 3 3
c) Khử dạng vô định
VD. Tính giới hạn (Dạng

Giải.
( 𝑥 −2 − √ 𝑥2 − 𝑥)( 𝑥 − 2+ √ 𝑥 2 − 𝑥)
J = lim
𝑥 −2+ √ 𝑥 − 𝑥
2
𝑥→∞

2 2
( 𝑥 −2) −( 𝑥 − 𝑥) − 3𝑥+4
¿ lim ¿ lim
𝑥 − 2+ √ 𝑥 − 𝑥 𝑥→ ∞ 𝑥 − 2+ √ 𝑥 − 𝑥
2 2
𝑥→ ∞

𝑉𝐶𝐿 −3𝑥 −3𝑥


¿ lim ¿2 lim
𝑥→ ∞ 𝑥 + √ 𝑥 𝑥→ ∞ 𝑥 + 𝑥

−3𝑥 − 3−3
¿ lim ¿ lim
𝑥→ ∞ 2 𝑥 𝑥→ ∞ 2¿ 2 .
d) Khử dạng vô định 0.
Muốn khử dạng vô định 0.ta đưa về dạng hoặc bằng một
trong các biến đổi hình thức sau:
0 0
0. ∞ = = hoặc
1

0
( )
VD. Tính giới hạn (Dạng
𝐾= lim ¿
(Dạng
+¿ 𝑥
𝑥→ 0 ¿
( 1
cot 𝑥 )
¿ lim ¿𝑉𝐶¿ 𝐵 lim ¿¿ lim ¿
+¿ 𝑥 𝑥 +¿
𝑥→ 0 ¿ 𝑥→0
+¿
¿ 𝑥→ 0 1=1 . ¿
tan 𝑥 𝑥
e) Khử dạng vô định mũ
𝑥+3

Ví dụ: 𝐴= lim ( 5 − 𝑥 )
2 𝑥 −2
(Dạng ADCT:
𝑥 →2

( )
2
4 −𝑥 ( 𝑥+3) 1 2
( 4 − 𝑥 ) ( 𝑥+3 )
.
𝐴=lim [1+ 4 − 𝑥 ) ]
(
2

¿ lim {[1+ ( 4 − 𝑥 ) ]
2 4 −𝑥 𝑥 −2 2 4 −𝑥 2 𝑥−2
}
𝑥 →2 𝑥→
lim 2 𝑥 ) ( 𝑥+3 )
(4 −
2
1 𝑥 →2

¿ {lim [ 1+ ( 4 − 𝑥 2 ) ]
2
4−𝑥 𝑥− 2
}
𝑥→2
Đặt thì khi nên:

lim −( 2+ 𝑥)( 𝑥+ 3)
Mặt khác ¿
𝑥→2
𝑥 −2 ¿ − 20
Vậy .
 Chú ý: Cách chung để khử các dạng vô định mũ ta sẽ sẽ được hoàn chỉnh khi có quy
tắc L’Hôpital và tính liên tục.
BÀI TẬP NHÓM
Tính các giới hạn:
; .

ĐÁP ÁN

𝐼=
lim sin
𝑥 →+ ∞
( (daï
1
𝑥 ) ng 0 )
1 0
𝑥
Đặt t=1/𝑥, ta thấy: thì do đó:
𝐼= lim ¿
𝑡 →0
+¿ sin 𝑡
𝑡
¿ =1.
BÀI TẬP NHÓM

Tính các giới hạn:

You might also like