Professional Documents
Culture Documents
Lời giải
Ta có:
(
R là tập không đếm được
Q là tập đếm được
Lời giải
Chứng minh: Giả sử phản chứng X đếm được. Khi đó ta viết được.
⇒x∗ =
̸ xk ∀k = 1, 2, ...
⇒x∗ ∈/ X = {x1 , x2 , ..., xn , ...}
x = 0, x1 , x2 , ..., xn ...
Trong đó x1 , x2 , ..., xn , ... ∈ {0, 1, 2, ..., 9}.
Ta thấy lực lượng của [0, 1] bằng lực lượng của tập Y.
2
A∆ (B∆D) = (A∆B) ∆D
A ∩ (B∆D) = (A ∩ B) ∆ (A ∩ D)
Lời giải
Phần không bị gạch chéo là kết quả của phép toán giữa các tập hợp trên.
Gọi (A∆B) = (A \ B) ∪ (B \ A) = E E∆D = (E \ D) ∪ (D∆E).
Ta có sơ đồ ven như sau:
Phần không bị gạch là kết quả của phép toán giữa các tập hợp trên.
lim En = A ∩ B, lim En = A ∪ B
4
(c) Cho En là một dãy tập hợp từng đôi một không giao nhau. Chứng minh
lim En = lim En = ∅
Khi đó An là dãy đơn điệu giảm theo quan hệ bao hàm (A1 ⊃ A2 ⊃ A3 ⊃ ... ⊃ An ⊃ ...)
và Bn là dãy đơn điệu tăng theo quan hệ bao hàm (B1 ⊂ B2 ⊂ B3 ⊂ ... ⊂ Bn ⊂ ...).
Và hiển nhiên Ak ⊃ Bn ∀n ≥ 1, ∀k ≥ 1.
Với mỗi k ∈ N ∗ . Ta có:
Bn ⊂ Ak , ∀n ≥ 1
∞
[
⇒ Bn ⊂ Ak , ∀n ≥ 1, ∀k ≥ 1
n=1
[∞ ∞
\
⇒ Bn ⊂ An
n=1 k=1
⇒ lim En ⊂ lim En
(b) Xét ví dụ
(
A nếu n = 2k
En =
B nếu n = 2k + 1
ở A và B là hai tập cho trướctrước
Khi đó [
Em = A ∪ B ∀n ≥ 1
m≥n
\
Em = A ∩ B ∀n ≥
m≥n
Do đó ∞ \
[
lim En = Em = A ∩ B
n=1 m≥n
∞ [
\
lim En = Em = A ∪ B
n=1 m≥n
5
Lời giải
Từ đó suy ra
−π π
<y<
2 2
−1 1
⇔ <y<
2 2
y 1 1
⇔0 < + <
π 2 2
1
⇒ y = π(x − )
2
Lại có ánh xạ:
−π π
g: , →
− R
2 2
x 7→ tan x
f −π π g
gof : (0, 1) →
− ( , )→
− R
2 2
1 1
x 7−→ π(x − ) 7−→ tan[π(x. )]
2 2
Lời giải
Chứng minh một cách tổng quát: Cho tập X có vô hạn phần tử và x0 ∈ X. Xây dựng
một song ánh f từ X lên X \ x0 .
Vì X vô hạn phần tử nên ta chọn được một dãy phân biệt {xn }∞
n=1 ⊂ X sao cho
xn ̸= x0 ∀n ≥ 1
Xét:
6
f : x 7−→ x1
x1 7−→ x2
x2 7−→ x3
.............
xn 7−→ xn+1 n ≥ 0
x 7−→ x x ̸= xk ∀k = 0, 1, 2, ...
Lời giải
(+) Ta có r ∈ Q, x ∈ I
Giả sử x + r = a ∈ Q ⇒x = a − r ∈ Q (vì r ∈ Q).
Điều này trái với giả thiết: x ∈ I ⇒Mâu thuẫn
⇒x + r là số vô tỷ
(+) Có r ∈ Q, x ∈ I
a
Giả sử r.x = a ∈ Q ⇒x = ∈ Q (vì r ∈ Q)
r
Điều này trái với giả thiết: x ∈ I ⇒Mâu thuẫn
⇒r.x là số vô tỷ
Bài 1.8 Chứng minh nếu dãy {xn } hội tụ về a ̸= 0 Thì dãy {|xn |} cũng hội tụ. Tìm ví
dụ cho thấy điều ngược lại không đúng.
Lời giải
Xét ví dụ:
xn = (−1)n ∀n ≥ 1
Khi đó |xn | = 1 ∀n nên dãy {|xn |} hội tụ.
Tuy nhiên dãy {xn } là dãy phân kỳ
⇒Điều ngược lại là không đúng.
1
Bài 1.9 Giả sử {xn } là dãy bị chặn thoả mãn xn+1 ≥ xn − với mọi n ≥ 1. Chứng
2n
minh dãy {xn } hội tụ.
Lời giải
7
Mặt khác
1
an = x n − < xn < A
2n+1
⇒{an } tăng, bị chặn và hội tụ
Ta có:
1
lim an = lim xn − = lim xn
n→∞ n→∞ 2n+1 n→∞
⇒{xn } hội tụ
Bài 1.10 Chứng minh dãy {xn } có giới hạn nếu các dãy con {x2n }, {x2n+1 } và {x3n }
có giới hạn.
Lời giải
nk
(b) lim =0
n→∞ an
an
(c) lim =0
n→∞ n!
8
loga n
(d) lim =0
n→∞ n
1
(e) lim n n = 1
n→∞
Lời giải
an a a a a a
0< = . ... ...
n! 1 2 m m+1 n
a a a
Lưu ý < 1; < 1, ..., < 1 nên
m+1 m+2 n−1
an a a a a Ma am
0< < . ... . = với (M = )
n! 1 2 m n n m!
Ma an
Do lim = 0 suy ra lim = 0 (nguyên lý kẹp)
n→∞ n n→∞ n!
loga n
−0 <ε (*)
n
⇔loga n < nε (do loga n ≥ 0 vì a > 1 )
⇔n < anε = (aε )n = bn (b = a2 > 1)
n
⇔ n <1 (**)
b
9
n
Do b = aε > 1 và limn→∞ bn
= 0 nên ∃ n0 ≥ 1 để cho
n
< 1 ∀n ≥ n0
bn
logan
Suy ra (**) đúng nên (*) đúng : n
− 0 < ε ∀ n ≥ n0
loga n
Vậy lim =0
n→∞ n
(e) Với n ≥ 2 ta có √ √
n
n>1⇒ nn−1>0
Xét: n
√ n
X √ √
n = (1 + n
n − 1) = Cnk .( n n − 1)k > Cn2 .( n n − 1)2
k=0
r
√ 2n 2 √ 2
Suy ra ( n − 1) < 2 =
n
hay 0 < n − 1 <
n
.
Cn n−1 n−1
r
2 √
Do lim = 0 nên lim ( n n − 1) = 0 (định lý kẹp).
n→∞ n−1 n→∞
√
Vậy lim n n = 1.
n→∞
Lời giải
n
1
SD: e = lim 1 +
n→∞ n
Cố định k ∈ N ∗ . Với n > k ta có:
n n k
1 X 1 X 1
1+ = Cnm . m
> Cnm . m
n m=0
n m=0
n
k
X 1 n.(n − 1)...(n − m + 1)
= .
.
m=0
m! nm
k
X 1 1 2 m−1
= . . 1− . 1− ... 1 −
m=0
m! n n n
10
n X n
1 1
1+ = Cnk . k
n k=0
n
n
X 1 n(n − 1)...(n − k + 1)
= . k
(≤ 1)
k=0
k! n
n
X 1 1 1
≤ = 1 + + ... + (**)
k=0
k! 1! n!
1 n 1 1 1
(1 + ) ≤ 1 + + + ... + ≤e
n 1! 2! n!
Do limn→∞ (1 + n1 )n = e nên bđt trên suy ra
1 1
lim (1 + + ... + ) = e
n→∞ 1! n!
Ta có
1 1 1
e = lim (1 + + + ... + )
n→∞ n! 2! n!
1 1 1 1 1
=1+ + + ... + + + + ...
1! 2! n! (n + 1)! (n + 2)!
1 1 1 1 1 1
<1+ + + ... + + .[ + + ...]
1! 2! n! n! n + 1 (n + 1)2
1 1 1 1 1 1
=1+ + + ... + + . . 1
1! 2! n! n! n + 1 1 − n+1
1 1 1 1
=1+ + + ... + +
1! 2! n! n.n!
Vậy
1 1 1 1 1 1
1+ + ... + < e < 1 + + + ... + +
1! n! 1! 2! n! n.n!
Do đó ∃ θ = θn ∈ (0; 1) sao cho
1 1 1 θ
e=1+ + + ... + + (đpcm).
1! 2! n! n.n!
Do đó
m 1 1 1 θ
= 1 + + + ... + +
n 1! 2! n! n.n!
Suy ra:
1 1
θ = m.n! − n.n!.(1 + + ... + ) (1)
1! n!
(1) không thể xảy ra vì VP (1) là một số nguyên trong khi θ ∈ (0; 1).
Vậy e phải là số vô tỷ.
Bài 1.13 : Giả sử pn là dãy tiến ra +∞ còn qn là dãy tiến ra −∞ khi n → ∞.
pn , qn ∈
/ [−1, 0]. Chứng minh
1 pn 1
lim (1 + ) = lim (1 + )qn = e
n→∞ pn n→∞ qn
.
Lời giải
p
1 n
(*) Chứng minh: limn→∞ 1 + =e
pn
Do pn → +∞ ta chỉ cần chứng minh với pn ≥ 1 ∀n ≥ 1
Đặt kn = [pn ] thì kn ⊂ N ∗ và kn → +∞. Khi đó ta có:
k n
1 n
1 1
lim (1 + )kn = e do dãy 1+ là dãy con của dãy 1 +
n→∞ kn kn n
Do 1 ≤ kn ≤ pn < kn + 1 nên
kn p k +1
1 n
1 1 n
1+ < 1+ < 1+
kn + 1 pn kn
Do
kn kn +1
1 1 1
lim 1 + = lim 1+ . =e
n→∞ kn + 1 n→∞ kn + 1 1
1+
kn + 1
k +1
1 n
1 kn 1
lim 1 + = lim (1 + ) . 1 + =e
n→∞ kn n→∞ kn kn
p
1 n
Vậy lim 1 + =e
n→∞ pn
qn
1
(*) Chứng minh: lim 1+ =e
n→∞ qn
12
pn −1
1
1+ →e
pn − 1
Suy ra:
qn " pn −1 #
1 1 1
lim 1+ = lim 1+ . 1+ = e.1 = e
n→∞ qn n→∞ pn − 1 pn − 1
q
1 n
Vậy lim 1 + = e.
n→∞ qn
Lời giải
n 1 n o 1 n
Sử dụng: Dãy 1+ tăng đến e ⇒ 1 + < e ∀n ≥ 1.
n n
• Chứng minh bằng quy nạp:
n n
< n! ∀n ≥ 1 (1)
e
1 1
1
∗ Với n = 1, ta có: =
< 1! (Đúng)
e e
∗ Giả sử (1) đúng cho n ≥ 1. Khi đó:
n + 1 n+1 n n 1 n + 1 n n n 1 1 n
= . . .(n + 1) = . . 1+ .(n + 1)
e e e n e e n
13
1 n
Mà 1 + <e
n
n + 1 n+1 n n
⇒ < (n + 1)
e e n + 1 n+1
Theo giả thiết quy nạp ⇒ < n!(n + 1) = (n + 1)!
e
=⇒ (1) đúng cho n + 1 n n
• Chứng minh bằng quy nạp: n! < e ∀n ≥ 1 (2)
1 1 2e
∗ Với n = 1, ta có: 1! = 1 < e =
2 2
∗ Giả sử (2) đúng cho n ≥ 1. Khi đó:
n n
(n + 1)! = n!(n + 1) < (n + 1).e.
2
n + 1 n+1 n n
= e. . .2
n + 2 n+1
1 n+1 2
= e. .
2 1 n
1+
n
1 n 1 n 1 1
Do 1 + là dãy tăng nên 1 + ≥ 1+ =2
n n + 1 n+1 n 1
⇒ (n + 1)! < e.
2
=⇒ (2) đúng cho n + 1
Bài 1.15: Giả sử dãy an n≥1 thỏa mãn |an+1 − an+2 | < λ|an − an+1 |, 0 < λ < 1.
Chứng minh dãy an có giới hạn.
Lời giải
Áp dụng (1):
⇒ |an+p − an | ≤ λn+p−1 |a2 − a1 | + λn+p−2 |a2 − a1 | + ... + λn−1 |a2 − a1 |
Bài 1.16: Cho f là hàm số liên tục và tăng trên [a, b] với f (a) ≥ a, f (b) ≤ b.
Lấy x1 ∈ [a, b] tùy ý và đặt xn+1 = f (xn ), n ≥ 1.
Chứng minh:
Tồn tại lim = c và f (c) = c
n→∞
14
Lời giải
Ta có: a ≤ f (a) ≤ f (x) ≤ f (b) ≤ b ∀x ∈ [a, b]
⇒ f (x) ∈ [a, b] ∀x ∈ [a, b]
⇒ xn ⊂ [a, b]
• Trường hợp 1: x2 = f (x1 ) ≥ x1
Khi đó, do f đơn điệu tăng nên: x3 = f (x2 ) ≥ f (x1 ) = x2 ≥ x1
x4 = f (x3 ) ≥ f (x2 ) = x3 ≥ x2 ≥ x1
........
⇒ Dãy xn đơn điệu tăng và xn bị chặn (vì xn ⊂ [a, b]).
⇒
( Dãy xn liên tục tới c ∈ [a, b].
Do f liên tục nên f (xn ) −→ f (c)
⇒ f (c) = c
Mặt khác f (n) = xn+1 −→ c
• Trường hợp 2: x2 = f (x1 ) < x1
Khi đó, do f đơn điệu tăng nên: x3 = f (x2 ) < f (x1 ) = x2 < x1
x4 = f (x3 ) < f (x2 ) = x3 < x2 < x1
........
⇒ Dãy xn đơn điệu giảm và xn bị chặn.
⇒
( Dãy xn liên tục tới c ∈ [a, b].
Do f liên tục nên f (xn ) −→ f (c)
⇒ f (c) = c
Mặt khác f (n) = xn+1 −→ c
Bài 1.17: Giả sử cho hai dãy xn n≥1 và yn n≥1
với lim xn = A, lim yn = B.
n→∞ n→∞
Chứng minh: lim max xn , yn = max A, B ;
n→∞
lim min xn , yn = min A, B .
n→∞
Lời giải
αn − β n
(a) Chứng minh an = , ở đó α, β là các nghiệm của phương trình x2 = x + 1.
α−β
√
(b) Tìm lim n
an
n→∞
Lời giải
15
(a) Ta xét dãy số {xn } với x1 , x2 ∈ R, a.xn+1 + b.xn + c.xn−1 = 0(a ̸= 0) có phương trình sai
phân:
a.δ 2 + b.δ + c = 0
δ2 = δ + 1
⇔δ 2 − δ − 1 = 0
√
1+ 5
δ= 2√
⇔
1− 5
δ=
2
√ !n √ !n
1− 5 1+ 5
⇒an = α. + β.
2 2
√
Với n = 1, suy ra 2 = (α + β) + (β − α). 5
√
Với n = 2, suy ra 2 = 3(α + β) + (β − α). 5
√
α = − 5
β + α = 0
√ √5
⇒ 2 5 ⇒
β − α = β = 5
5 5
Khi đó:
√ √ !n √ √ !n
5 1− 5 5 1+ 5
an = − . + .
5 2 5 2
√ " √ n! √ n#
!
5 1+ 5 1− 5
⇔an = . −
5 2 2
√
α1 =
1 + 5 (
2√ α1 .α2 = −1
Đặt ⇒ √
α = 1 − 5
α1 − α2 = 5
2
2
Suy ra
α1n − α2n
an =
α1 − α2
16
(b) Ta có:
√
5 n
an = .(α1 − α2n )
5
1 p n
⇒an = pn
√ . α1 − α2n
5
√ 1
q
⇒ an = n+2
n
√ . n α1n + α1 .α2n+1
5
√ 1
q
n n n+1
⇒ lim an = lim
n
√ . α1 + α1 .α2
n+2
n→∞ n→∞ 5
1 1
Tương tự 0 < √ < 1, suy ra lim √ = 1.‘
n+2
5 n→∞ 5
√
Vậy lim n an = α1
n→∞
Bài 1.19. Dãy số xn gọi là biến phân bị chặn nếu tồn tại số C > 0 sao cho
Lời giải
|yn+p − yn | < ε, ∀n ≥ n0 , ∀p ≥ 1
⇔|xn+1 − xn | + |xn+2 − xn+1 | + ... + |xn+p − xn+p−1 | < ε, ∀n ≥ n0 , ∀p ≥ 1
Mặt khác theo đánh giá dấu giá trị tuyệt đối ta có:
⇒ |nn+p − xn | < ε, ∀n ≥ n0 , ∀p ≥ 1
Vậy dãy xn là dãy Cauchy và nó hội tụ .
Lấy ví dụ: 1
√ nếu n = 2k
n
Xét dãy xn xác định bởi xn = 1
− √ nếu n = 2k + 1
n
17
Lời giải
Ta có
xn+1 ≤ a
⇔(xn − a)2 + xn ≤ a
⇔(xn − a)(xn − a + 1) ≤ 0
⇔a − 1 ≤ xn ≤ a
⇒a − 1 ≤ x1 ≤ a
⇒a − 1 ≤ b ≤ a (2)
(2) là điều kiện cần để dãy hội tụ. Ta chứng minh điều kiện đủ:
Nếu lim xn = a thì a − 1 ≤ xn ≤ a, ∀n ≥ 1
n→∞
Giả sử a − 1 ≤ b ≤ a. Ta có: a − 1 ≤ x1 = b < a
Giả sử a − 1 ≤ xn ≤ a
Xét:
⇒ xn+1 ≥ xn ≥ a − 1
Suy ra dãy luôn tăng và hội tụ.
(*) Bài 1.21-1.23: Lương Kim Chi - 715101050.
Bài 1.21 Cho dãy {xn } xác định bởi x0 = 25, xn = arctan xn−1 , n ≥ 1. Chứng minh dãy
{xn } có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Định hướng làm bài: Ở bài này, ta sẽ sử dụng một kỹ thuật tính giới hạn của dãy cho
bởi công thức truy hồi bằng cách sử dụng tính đơn điệu và bị chặn. Cụ thể: Dãy số giảm và
bị chặn dưới thì có giới hạn hữu hạn
18
Lời giải
f (0) = 0
⇒f (x) > f (0)( do x > 0)
⇒xk+1 > 0
Xét hàm:
f (x) = arctan(x) − x
Ta có đạo hàm:
′ 1 −x2
f (x) = − 1 = <0
x2 + 1 x2 + 1
Suy ra f (x) nghịch biến trên [0, +∞]
Vậy f (x) < f (0) = 0 ⇒ xn+1 < xn .
⇒ {xn } là dãy giảm.
Mặt khác: xn > 0
⇒ {xn } là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 0 nên theo Weierstrass suy ra {xn } hội tụ.
Tìm giới hạn
{xn } hội tụ nên lim (xn ) = a với a thỏa mãn: arctan a = a, a ≥ 0 ⇒ a = 0
x→+∞
Kết luận: Tồn tại lim {xn } = 0
x→+∞
an−1 + 3
Bài 1.22. Chứng minh dãy a1 = 0, an = có giới hạn và tìm giới hạn đó.
4
Định hướng làm bài: Ở bài này, ta sẽ sử dụng một kỹ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi
công thức truy hồi bằng cách xác định công thức tổng quát của dãy. Ở đây sử dụng phương
pháp đổi biến để đưa dãy về cấp số nhân.
Lời giải
19
Tại sao nghĩ ra được phép đổi biến: vn = an − 1 để dãy {vn } là cấp số nhân?
an−1 + 3 1
Ta thấy: an = và ta cần tìm số b sao cho: an − b = (an−1 − b)
4 4
Suy ra
an−1 + 3 1 1
= an = b − b + an−1
4 4 4
⇒ b = −1
1
Do vậy nếu đặt vn = an − 1 thì vn = .vn−1 nên {vn } là cấp số nhân.
4
Bài 1.23. Cho {an }n≥1 là dãy số dương. Đặt:
1 1 1 1 1 1
Sn = + + .. + và σn = (1 + ).(1 + )...(1 + )
a1 a2 an a1 a2 an
Chứng minh nếu dãy {Sn }n≥1 hội tụ thì dãy {ln σn }n≥1 cũng hội tụ.
Định hướng làm bài: Ở bài này, ta sẽ sử dụng một kỹ thuật tính giới hạn của dãy cho
bởi công thức truy hồi bằng cách sử dụng tính đơn điệu và bị chặn. Cụ thể: Dãy số tăng và
bị chặn trên thì có giới hạn hữu hạn
Lòi giải
Sn ≤ c ∀n ≥ 1
Khi đó:
ln σn ≤ c ∀n ≥ 1
Mặt khác: dãy {ln σn } là dãy đơn điệu tăng.
Vậy dãy {ln σn } là dãy hội tụ.
(*) Bài 1.25-1.27: Lưu Văn Hải - 715101087. √
Bài 1.25 Giả sử c ≥ 0. Đặt a1 = 0, an+1 = c + an . Chứng minh dãy {an } hội tụ vf
tìm lim an .
n→∞
Lời giải
Lời giải
Ta có:
√ √
a3 = a1 + a2 = 3 = 1, 732050808...
√ √
q
a4 = a2 + a3 = 2 + 3 = 1, 931851653....
r
√ √ √
q
a5 = a3 + a4 = 3 + 2 + 3 = 1.9141323...
s r
√ √ √ √
q q
a6 = a4 + a5 = 2+ 3+ 3 + 2 + 3 = 1, 961118036..
√ √
a7 = a5 + a6 > a5 + a4 = a6 > a5 ( do a6 > a4 )
√ √
a8 = a6 + a7 > a6 + a5 = a7 ( do a7 > a6 > a5 )
Suy ra
a5 < a6 < a7 < a8
.
Xét dãy số đã cho với n ≥ 5 thì nó là dãy tăng .
Giả sử dãy tăng đến n = k.
Ta chứng minh dãy vẫn tăng với n = k + 1
Thật vậy, ta có:
1
Vậy khi b ∈ (−1, 1) và a khác vô cùng thì giới hạn của dãy tồn tại và có giá trị là .
b−1
(*) Bài 1.28-1.30: Hoàng Minh Đức - 715101067.
Bài 1.28 Cho hai dãy an và bn với a1 = 3, b1 = 2, an+1 = an + 2bn , bn+1 = an + bn Đặt
cn = abnn
√ 1 √
(a) Chứng minh |cn+1 − 2| ≤ |cn+1 − 2| với mọi n ≥ 1
2
(b) Tìm lim cn
n→∞
Lời giải
(b) Dễ thấy mọi số hạng của dãy an và bn đều dương, suy ra mọi số hạng của dãy cn đều
dương.
an
Mặt khác lại có an > bn với mọi n (do an − bn = bn−1 > 0 ∀n), suy ra cn = >1
bn
với mọi n và:
an + 2.bn bn 1
cn+1 = =1+ < 1 + ∀n
an + b n an + b n 2
⇔cn+1 < 3/2
3
⇔an+1 < bn+1 ∀nh (*)
2
an + 2.bn an 2bn 2 − an 2
Xét cn+1 − cn = − = > 0 do (*)
an + b n bn an + b n
Suy ra dãy cn tăng và bị chặn trên. Theo câu (a) ta có:
√
|cn+1 − 2|
1 √
≤ |cn − 2|
2
1 √
≤ ( )2 |cn−1 − 2|
2
1 √
≤ ( )3 |cn−2 − 2|
2
....
1 √
≤ ( )n |c1 − 2| = A.
2
√
Mà lim A = 0, suy ra lim cn = 2
n→∞ n→∞
√
Vậy lim cn = 2.
n→∞
1 + 22 + ... + nn
Bài 1.29 Tìm lim .
n→∞ nn
24
Lời giải
Với n>2 Ta có:
1 + 22 + ... + nn 1 + 22 + ... + (n − 2)n−2 (n − 1)n−1
= + +1
nn nn nn
Suy ra:
1 + 22 + ... + nn n.nn−2 (n − 1)n 1 1
1< n
< n
+ n
+1< + +1
n n n n n
Nên theo nguyên lý kẹp thu được:
1 + 22 + ... + nn 2
1 < lim n
< lim + 1 = 1
n→∞ n n→∞ n
1 + 22 + ... + nn
Vậy lim = 1.
n→∞ nn
Bài 1.30 Cho dãy xn , n ≥ 1 với x1 = a, x2 = b, xn+1 = dxn−1 + (1 − d)xn Cần chọn
a, b, d như thế nào để dãy hội tụ? Tìm giới hạn của nó khi hội tụ?
Lời giải
Xét phương trình đặc trưng:
t2 − (1 − d)t − d = 0
Phương trình này có nghiệm t = 1 và t = −d.
Ta xét 2 trường hợp:
TH1: d = -1:
Nghiệm tổng quát: xn = (c1 + nc2 ).(1)n .
Thay x1 = a, x2 = b vào ta thu được hệ:
(
(c1 + c2 ).1 = a
(c1 + 2c2 ).12 = b
(
c2 = b − a
⇔
c1 = 2a − b
⇒xn = [(b − a) + n(2a − b)].(1)n
b
Để dãy xn hội tụ thì 2a − b = 0, suy ra a = .
2
TH2: d ̸= −1:
Nghiệm tổng quát: xn = c1 .(−d)n + c2 .1n Thay x1 = a, x2 = b vào ta thu được hệ:
(
c1 .(−d)1 + c2 = a
c1 .(−d)2 + c2 = b
b−a
c1 =
⇔ d2 + d
ad + b
c2 =
d+1
b−a ad + b
⇒xn = 2 .(−d)n + .1
d +d d+1
25
1
a+b
a1 = , b1 = (ab) 2
2
1
an + b n
an+1 = , bn+1 = (an .bn ) 2 ∀n ⩾ 1
2
Chứng minh giới hạn của hai dãy {an } và {bn } tồn tại và bằng nhau.
Lời giải
Ta có:
p an + b n
an b b ⩾
2
⇒bn ⩾ an ∀n ⩾ 1
an + b n an + an
⇒an+1 = ⩾ = an
2 2
x1 yn + x2 yn−1 + ... + xn y1
Zn =
n
có giới hạn.
Lời giải
26
a1 + a2 + ... + an b1 + b2 + ... + bn
(+) Do an → 0, bn → 0 nên → 0 và → 0.
n n
(+) Do an → 0 nên ∃ hằng số c ⩾ 0 sao cho |an | ⩾ c, ∀n ⩾ 1.
Khi đó:
|a1 bn + a2 bn−1 + ... + an b1 | |a1 |.|bn | + |a2 |.|bn−1 | + ... + |an |.|b1 |
⩽
n n
c.(|b1 | + ... + |bn |)
⩽ → 0 ( do |bn | → 0 )
n
Vậy từ (*) suy ra lim Zn → ab.
n→∞
Bài 1.33 Tồn tại hay không lim sin n
n→∞
Lời giải:
Khi đó: ∀ k ≥ 1 ta có
lim sin(n + k) = a
n→∞
Ta có
Cho n → ∞ ta được:
k k
a2 + a2 .tan2 ( ) = 1 ⇔ a2 = cos2 (∀k ∈ N∗ )(vô lý)
2 2
Vậy, không tồn tại lim sin n.
n→∞
Bài 1.34 (Phạm Linh Chi - 715101054) Cho xn với xm là các số dương thỏa mãn
0 ≤ xn+m ≤ xm + xn , ∀m, n ≥ 1. Chứng minh
xn xn
lim = inf :n≥1
n→∞ n n
.
Lời giải
Ta có:
xn0 ϵ
∀ϵ > 0, ∃n0 ≥ 1 sao cho: a ≤ <a+
n0 2
Cố định ϵ > 0 và n0 như trên. Với n > n0 , ta có thể gọi
Khi đó:
xn xkn0 +r xkn0 + xr
an ≤ = ≤
n n n
kxn 0 xr
≤ +
n n
kn0 xn0 xr
= . +
n n0 n
r xn 0 xr
= 1− +
n n0 n
ϵ xr
<a+ +
2 n
(
n0 cố định và chỉ có hữu hạn r
Do xr
lim ∀r = 0, n0 − 1
n→∞ n
Nên với ϵ > 0, ∃n1 > n0 để:
xr ϵ
< , ∀n ≥ n1 , ∀r = 0, n0 − 1
n 2
Suy ra:
xn
a≤ ≤ a + ϵ, ∀n ≥ n1 .
n
xn
Vậy lim =a
n→∞ n
(*) Bài 1.35-1.38: Lê Thị Vân Anh - 715101062.
Bài 1.35. Chứng minh tồn tại giới hạn
1 1 1
lim 1 + + + ... + − ln n
n−→∞ 2 3 n
28
Lời giải
Ta có:
1 1
+ + ... + n ≈ c + ln nkhin −→ ∞
1+
2 3
n n
1 1
Do dãy 1 + tăng đến e nên 1 + < e ∀n ≥ 1.
n n
Suy ra:
1
n ln 1 + < 1 ∀n ≥ 1
n
1
⇔ ln(n + 1) − ln n < ∀n ≥ 1
n
Sử dụng bất đẳng thức ta có:
1 1 1
1+ + + ... + − ln n > (ln 2 − ln 1) + (ln 3 − ln 2) + ... + (ln(n + 1) − ln n) − ln n
2 3 n
= ln(n + 1) − ln n > 0 ∀n ≥ 1
1 + 22 + ... + nn
1 1
⇒ lim 1 ≤ lim ≤ lim + +1
n−→∞ n−→∞ nn n−→∞ n n
2 n
1 + 2 + ... + n
⇔1 ≤ lim ≤1
n−→∞ nn
1 + 22 + ... + nn
⇒ lim =1
n−→∞ nn
29
1 + 22 + ... + nn
Vậy lim = 1.
n−→∞ nn
Bài 1.37. Chứng minh nếu p là số tự nhiên thì
1p + 2p + ... + np 1
(a) lim p+1
=
n−→∞ n p+1
p
1 + 2p + ... + np
n 1
(b) lim p+1
− =
n−→∞ n p+1 2
Lời giải
(
xn = 1p + 2p + ... + np
(a) Đặt
yn = np+1
Hiển nhiên ta có:
xx+1 − xn (n + 1)p
lim = lim
n−→∞ yy+1 − yn n−→∞ (n + 1)p+1 − np+1
(n + 1)p
= lim p+1
n−→∞ X
k
Cp+1 .nk − np+1
k=0
(n + 1)p
= lim 1 p
n−→∞ 1 + Cp+1 .n + Cp+1 .np
1 1
= p =
Cp+1 p+1
xn 1
Áp dụng định lý Stolz ta có: lim =
n−→∞ yn p+1
lim (un+1 − un ) = 0
n−→∞
un
. Chứng minh lim = 0
n−→∞ n
Lời giải
Ta có:
un = (un − un−1 ) + ... + (u2 − u1 ) + u1
Xét dãy {un } xác định bởi x1 = u1 , xk = un − un−1 ∀k ≥ 2
30
un x1 + x2 + ... + xn
Khi đó: lim xn = 0 và = −→ 0
n−→∞ n n
un
Vậy lim =0
n−→∞ n
(*) Bài 1.39-1.40: Phạm Linh Chi - 715101054.
Bài 1.39 Chứng minh
(a) lim inf xn + lim inf yn ≤ lim inf (xn + yn ) ≤ lim inf xn + lim sup yn .
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
(b) lim inf xn + lim sup yn ≤ lim sup(xn + yn ) ≤ lim sup xn + lim sup yn .
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
Lời giải
(a) (*) Chứng minh
lim inf xn + lim inf yn ≤ lim inf (xn + yn )
n→∞ n→∞ n→∞
.
Chọn dãy con {xnk + ynk } sao cho
lim (xnk + ynk ) = lim inf (xnk + ynk )
n→∞ n→∞
Chọn dãy con {xnkm } của dãy {xnk } sao cho {xnkm } hội tụ.
Khi đó
ynkm = xnkm + ynkm − xnkm
Vì {xnkm }, {xnkm + ynkm } hội tụ nên {ynkm } hội tụ.
(
lim inf xn ≤ lim xnkm
Có
lim inf yn ≤ lim ynkm
Suy ra:
⇒ lim inf xn + lim inf yn ≤ lim(xnkm + ynkm )
= lim (xnk + ynk )
n→∞
= lim inf(xn + yn )
Chọn dãy con {ynkm } của dãy {ynk } sao cho {ynkm } hội tụ.
Khi đó: lim ynkm ≤ lim sup yn nên
n
Mặt khác:
lim xnkm + lim ynkm ≥ lim inf (xn + yn )
n→∞
(a) lim inf xn . lim inf yn ≤ lim inf (xn .yn ) ≤ lim inf xn .limsupn→∞ yn .
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
(b) lim inf xn . lim supyn ≤ lim sup(xn .yn ) ≤ lim supxn . lim supyn .
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
Lời giải:
Chọn dãy con {xnk .ynk } của dãy {xn .yn } sao cho
Chọn dãy con {xnkm } của dãy {xnk } sao cho {xnkm }m hội tụ.
xn .yn
Khi đó: ynkm = km km nên {ynkm } cũng hội tụ.
xnkm
Hiển nhiên:
lim inf xn ≤ lim xnkm ; lim inf yn ≤ lim ynkm
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
Suy ra:
lim inf xn . lim inf yn ≤ lim (xnkm .ynkm ) = lim inf (xn .yn )
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
Chọn dãy con {ynkm } của dãy {yn } sao cho {ynkm } hội tụ.
Khi đó: lim ynkm ≤ lim supyn nên:
n→∞ n→∞
Mặt khác: lim xnkm . lim ynkm = lim (xnkm .ynkm ) ≥ lim inf (xn + yn )
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
(đpcm)
Bài 1.42: Chứng minh đối với dãy {xn } nào đó sao cho với mọi dãy {yn } xảy ra một
trong hai đẳng thức
Hoặc
lim sup(xn .yn ) = lim supxn . lim supyn , xn ≥ 0
n→∞ n→∞ n→∞
——————–Hết——————–