Professional Documents
Culture Documents
Lời giải:
Các phương trình chuyển động:
Các phương trình chuyển động được xác định bằng phương pháp
Lagrange:
- 2 bậc tự do
- Các tọa độ suy rộng x1 và x2
- Không có ngoại lực tác động liên hệ (khi t > 0)
- Động năng:
1 1
= 2mx12 + 2mx22
2 2
- Thế năng:
1 1
= K ( x2 − x1 ) 2 + kx12
2 2
- Các phương trình chuyển động:
..
2m x1 + kx1 + k ( x1 − x2 ) = 0
..
m x2 + k ( x2 − x1 ) = 0
Mà ta có thể viết dưới dạng ma trận:
..
2m 0 x1 2k −k x1 0
.. + =
0 m x −k k x2 0
2
..
400 0 x1 2 106 −106 x1 0
.. + =
0 200 x −10
6
106 x2 0
2
- Ta tìm nghiệm dưới dạng phân ly biến (các điểm đồng pha: không có tiêu
tán):
x
q(t ) = 1 = x (t )
x2
Với: (t ) = A sin( t) + Bcos( t)
- Các tần số riêng:
- Phương trình tính các tần số riêng:
2(k − m 2 ) −k
det( K − M) =
2
=0
−k k − m 2
Dẫn đến:
2(k − m 2 ) 2 − k 2 = 0
2(k − m 2 ) − k 2(k − m 2 ) + k = 0
Hai nghiệm của phương trình này tương ứng với 2 giá trị riêng:
2 k 2 −1
1 =
m 2 = 38.27 rad / s
1
2 = k 1 + 2 2 = 92.39 rad / s
2
m 2
Dạng dao động riêng:
Cho = 1
2
(2 k − 2 k(1 − )]X1 − k = 0
Dẫn đến: 2
2
X1 =
2
Cho = 2
2
(2 k − 2 k(1 + )]X1 − k = 0
Dẫn đến: 2
2
X1 = −
2
2. Ví dụ II.6
Hai toa xe nối nhau bằng lò xo k va vào tường chắn như trên hình.
Tính lực truyền lớn nhất vào tường chắn nếu hai toa xe có vận tốc đầu
không đổi. Các lò xo không co giản lúc ban đầu. Cho m = 2000,
k = 3 106 N / m , v = 30km / h
Lời giải:
Giả sử t = 0 là thời điển ngay khi toa tàu chạm vào 2 lò xo trên vách.
Điểm được chọn để tính vị trí của 2 toa xe 1 và 2 được lấy trùng với các
điểm xác định vị trí 2 toa tại thời điểm này. Tại t = 0, mỗi toa xe có vận
tốc v = 30 km/h.
Phương trính chuyển động:
Các phương trình chuyển động được các định bằng phương pháp
Lagrange:
- 2 bậc tự do
- Các tọa độ suy rộng x1 và x2
- Không có ngoại lực tác động liên hệ (khi t > 0)
- Động năng:
1 1
= mx12 + mx22
2 2
- Thế năng:
1 1
= k( x2 − x1 ) 2 + 2kx22
2 2
- Các phương trình chuyển động:
..
m x1 + kx1 + k ( x1 − x2 ) = 0
..
m x2 + k ( x2 − x1 ) + 2 k x2 = 0
Mà ta có thể viết dưới dạng ma trận:
..
m 0 x1 k k x1 0
.. + =
0 m x −k 3k x2 0
2
- Ta tìm nghiệm dưới dạng phân ly biến (các điểm đồng pha: không có tiêu
tán):
x
q(t ) = 1 = x (t )
x2
Với: (t ) = A sin( t) + Bcos( t)
- Các tần số riêng:
- Phương trình tính các tần số riêng:
k − m 2 −k
det( K − 2 M) = =0
−k 3k − m 2
Dẫn đến:
3k 2 − km 2 − 3km 2 + m2 4 − k 2 = 0
k 2 2k 2
−4 + 2 = 0
4
m m
Hai nghiệm của phương trình này tương ứng với 2 giá trị riêng:
2 2k 4k 2 2k 2 k
1 = − − 2 = (2 − 2)
m m 2
m m = 29.64 rad / s
1
2 2k 4k 2 2k 2 k 2 = 71.56 rad / s
=
2 m + − = (2 + 2)
m2 m2 m
Dạng dao động riêng:
Cho = 1
1
x(1) =
X2
(k − 12 m)1 − kX 2 = 0
Dẫn đến: 12 m
X 2 = 1− = 1 − (2 − 2) = 2 − 1
k
Cho = 2
1
x(2) =
X2
Dẫn đến:
X 2 = 1 − (2 + 2) = − 2 − 1
a)
x1 = x2 = 0 A1 + A2 = 0
( 2 − 1) A1 − (1 + 2) A2 = 0
b)
x1 = x2 = 30km / h = 8.33m / s
1 B1 + 2 B2 = v
1 B1 ( 2 − 1) − 2 B2 (1 + 2) = v
Khi 2 = k m1 + m2
m1m2
Ta có:
1
−m1 m1 0 2
= m + m1 = m (1 + m1 )
2 = 1 −m
m2 0 m2 1 1
m2
1
m2
m2
−m1 0 m1
x T(2) P = (1 − ) =− f (t )
m f (t ) m2
f (t )
2 + 222 = −
m1 + m2
• Độ giãn cáp
Gọi là độ giãn cáp:
= x2 − x1 = x2 − y + a
m m
= 1 − 1 y2 + a − y1 − y2 = a − y2 (1 + 1 )
m2 m2
m
= −(1 + 1 ) y2
m2
Thay y2 và y2 bằng biểu thức của chúng theo và vào
phương trình chuẩn hóa thứ hai:
f (t )
+ ( − a ) 22 =
m2
z = −a
Đặt z + z 2 = f (t )
2
m2
Khi t = 0, độ giãn bằng độ giãn tỉnh a.
• Lực khởi động đột ngột (f(t) = Fo)
Lời giải:
F0
z= + A cos(2t ) + B sin(2t )
22 m2
Các điều kiện ban đầu:
Khi t = 0; z =z’ =0
F0
A=−
m222
B=0
Lời giải:
F0
z= (1 − cos(2t ))
22 m2
F0
= (1 − cos(2t )) + a
22 m2
Lực kéo trong cáp có dạng:
T = k ( x2 − x1 ) = k
kF0
T = k = (1 − cos(2t )) + ak
22 m2
m1 (m1 + m2 )k
= F0 (1 − cos t ) + ak
m1 + m2 m1m2
• Lực khởi động áp dụng chậm rãi ( gia lực từ từ )
t
1) f (t) = F0 khi 0 t t1
t1
Lời giải:
t 1
z = F0 + A cos(2t ) + B sin(2t )
t1 22 m2
Các điều kiện ban đầu:
Khi t = 0; z = z’ =0
A=0
F0 1
B=−
t1 22 m2
Lời giải:
F0 1 sin(2t )
z= (t − )
t1 2 m2
2
2
F0 sin(2t )
= (t − )+a
t12 m2
2
2
Lực kéo trong cáp:
F0 k sin(2t )
T = k = (t − ) + ak
t12 m2
2
2
F0 m1 1 (m1 + m2 )kt
= (2t − sin ) + ak
m1 + m2 2t1 m1m2
Thời điểm t1 sao cho lực kéo được ổn định sau khi khởi động
tương ứng với một vận tốc co giản = 0 (không có dao động)
F0
= (1 − cos(2t )) = 0
t122 m2
2
Điều kiện này thực hiện được khi t = = t1
2
2) f (t ) = F0 Khi t t1
Lời giải được viết:
1
Z = F0 + A cos(2t ) + B sin(2t )
m2
2
2
F02 1 2 sin(2 )
= −
2 22 m2 2 2
Từ đó A = 0 và
F02 1
z = B2 cos(2 ) = (1 − cos(2 )) = 0
2 22 m2
Từ đó B = 0
Lời giải:
F0
z=
22 m2
F0
= +a
22 m2
Lực kéo trong cáp là:
F0 k F0 m1
T = k = + ak = + ak
2 m2
2
(m1 + m2 )
• Trường hợp lực khởi động chậm rãi f(t) = F0 *(t/t1). Lực kéo trong
cáp theo thời gian có đồ thị là: