Professional Documents
Culture Documents
1
Mục lục
A. Khái niệm ứng suất - ứng suất tổng quát ….........….………………...………...…..…3
B. Ứng suất / biến dạng – Định luật Hooke ………...…………….……….…..………..8
C. Định luật Hooke ...……………………...…………………..………………………11
D. Ứng suất phẳng .…………………………………………….……………………...16
E. Biến dạng phẳng ……...……………………………………………………….…....22
F. Xoắn thuần túy …...………………………………………………………...............28
2
QUIZZES
MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
A. KHÁI NIỆM ỨNG SUẤT - ỨNG SUẤT TỔNG QUÁT
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Câu 1:
Cho hai thanh trụ rắn được hàn vào nhau tại điểm B như hình trên. Xác định ứng suất
pháp tại điểm giữa mỗi thanh.
Xét một mặt cắt bất kì trong thanh AB, ta có:
𝑃𝐴𝐵 50
𝑃𝐴𝐵 = 𝐹𝐴 = 50 𝑘𝑖𝑝𝑠 => 𝜎𝐴𝐵 = = = 3.9789 (𝑘𝑠𝑖)
𝐴𝐴𝐵 0.25 ∗ 𝜋 ∗ 42
Tương tự xét một mặt cắt bất kì trong thanh BC, ta có:
𝑃𝐵𝐶 −30
𝑃𝐵𝐶 = 𝐹𝐴 − 2𝐹𝐵 = −30 𝑘𝑖𝑝𝑠 => 𝜎𝐵𝐶 = = = −0.9041 (𝑘𝑠𝑖)
𝐴𝐵𝐶 0.25 ∗ 𝜋 ∗ 6.52
Câu 2:
Ba lực P=6 kN tác dụng lên hệ như hình trên. Xác định diện tích mặt cắt ngang thanh
BE nếu ứng suất pháp của mặt aa là 80 MPa.
Đặt nội lực của thanh BE là FBE hướng lên theo chiều dương và phản lực tại A là FA
hướng xuống theo chiều âm.
Ta có: Tổng lực theo phương dọc: FBE - FA – 3P = 0 FBE - FA = 18 (kN) (1)
Tổng moment tại điểm A:
0.18FA - (0.18+0.36-0.06)P – (0.18+0.36)P - (0.18+0.36+0.06)P = 0
FBE = 54 (kN)
(1) => FA = 36 (kN)
3
𝐹𝐵𝐸 𝐹𝐵𝐸 54∗103
Ta có: 𝜎𝐵𝐸 = 𝐴𝐵𝐸 = = = 6.75 ∗ 10−4 (𝑚2 ) = 675 (𝑚𝑚2 )
𝐴𝐵𝐸 𝜎𝐵𝐸 80∗106
Câu 3:
Hai liên kết có tại điểm B và C. Biểu đồ vật thể tự do mô hình các lực tại mỗi chốt.
+(Σ𝑀𝐶 = 0: 𝐹𝐵𝜃 (0.48) − (16)(0.68) = 0 𝐹𝐵0 = 22.67kh
+ + Σ𝐹𝑔 = 0: 16 − 𝐹𝐵𝜃 + 𝐹𝐶𝐸 = 0
16 − 22.67 + 𝐹𝐶𝐸 = 0 𝐹𝐶𝐸 = 6.67kH
Liên kết BD hỗ trợ tải trọng kéo 22,67 / 2 = 11,33kH, trong khi liên kết CE chịu tải
trọng nén 6,67 / 2 = 3,33kH. Ứng suất pháp tuyến lớn nhất trong mỗi liên kết là tại
chốt, trong khi ứng suất bình thường danh nghĩa là tại một mặt cắt giữa mỗi chốt. Hai
khu vực mặt cắt ngang phải được xác
định
𝐴net = (32 − 6)(8) = 208 mm2 , 𝐴nom = (32)(8) =
(𝜎max )𝐵𝜃 = 11.33kh/208 mm2 (𝜎max )𝐵𝜃 = 54.49MPa
(𝜎nom )𝐵𝜃 = 11.33kH/256 mm2 (𝜎nom )𝐵0 = 44.27MPa
(𝜎max )𝐶𝐸 = −3.33kn/208 mm2 (𝜎max )𝐶𝐸 = −16.03MPa
(𝜎nom )𝐶𝐸 = −3.33kn/256 mm2 (𝜎nom )𝐶𝐸 2 = −13.02MPa
Câu 6:
Đối với một mặt của khu vực tiếp xúc với mối nối là 𝐴 = (0.5)(∠ − 0.01 m)(0.1 m)
𝜏 = 𝐹/2𝐴 2𝐴 = 𝐹𝑉𝜏
4
2𝐴 = 2[(0.5)(∠ − 0.01)(0.1)]
= (∠ − 0.01)(0.1)
Do đó
Tải trọng P được xác định tác dụng lên đường kính của thanh thép và ứng suất pháp
tuyến trong thanh.
𝜎 = 𝜌/𝐴 𝑝 = (4ksi)(𝜋/4)(4/8in. )2
𝑷 = 785.4lb
𝜎𝑏 = 𝑃/𝐴𝑏
𝐴𝑏 = 𝐹/𝜎𝑏 = 785.4/825 = 0.952
Câu 8:
5
𝐴 = 𝜋(𝑑)(𝑡) = 𝜋(1.2)(0.4) = 1.508 in 2
𝐴 𝜌 = 𝜏/𝑨 = 50ksi/1.508
𝜏 = 𝑷/𝑨
𝑃 = 75.4kip
Câu 9:
Đối với trạng thái ứng suất đơn trục, ứng suất cắt và ứng suất cắt trên mặt phẳng
nghiêng được biểu thị theo tải trọng tác dụng và diện tích mặt cắt ngang là
𝜌
𝜎= cos 2 𝜃
𝐴0
𝜌
𝜏= sin 𝜃cos 𝜃
𝐴0
Lực 1600 N tác dụng lên mỗi tấm được truyền qua các tấm nối bằng lực cắt. Có hai bề
mặt cắt dọc AB và CD, có thể được biểu thị bằng tải trọng tác dụng như
6
𝜏 = 1600/𝐴𝑠
Khi (𝐴𝑠 )𝐴𝐵 = 2(50𝑏) và (𝐴𝑠 )𝐶𝜃 = 2(50𝑧)
7
QUIZZES
TR2005 - MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
B. ỨNG SUẤT / BIẾN DẠNG – ĐỊNH LUẬT HOOKE
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Bài 5:
8
Độ biến dạng các đoạn:
𝑃𝐴𝐵 ∗𝐴𝐵 200000∗3
∆𝐿𝐴𝐵 = = = 15.584 mm;
𝐸1 ∗𝐴𝐴𝐵 70∗109 ∗550∗10−6
9
𝛴𝑀𝐴 = 3 ∗ 0.3048 ∗ 𝑅2 − 𝐿 ∗ 1000 ∗ 9.81 ∗ 0.4536 = 0; (Tổng momen
tại A bằng 0).
Giải hệ theo AB, ta thu được: 𝑅1 = 4449.816 − 4866.378 ∗ 𝐿 (N) và 𝑅2 =
4866.378 ∗ 𝐿 (N).
Mặt khác theo đề: ∝≤ 0.1° = 1.745 ∗ 10−3 rad
𝑡𝑎𝑛 ∝≤ 1.745 ∗ 10−3
𝐵𝐵′ ∆𝐿𝐵𝐷 −∆𝐿𝐴𝐶
Xét tam giác ABB’ vuông tại B: 𝑡𝑎𝑛 ∝= = ≤ 1.745 ∗ 10−3 (1)
𝐴𝐵 𝐴𝐵
𝑅2 ∗𝐵𝐷 4866.378∗𝐿∗30∗0.0285
Ta có: ∆𝐿𝐵𝐷 = = = 2.064 ∗ 10−4 ∗ 𝐿 (m)
𝐸∗𝐴𝐵𝐷 2.0685∗1011 ∗0.12∗0.02852
𝑅1 ∗𝐴𝐶 (4449.816−4866.378∗𝐿)∗20∗0.0285
∆𝐿𝐴𝐶 = = = 7.548 ∗ 10−5 − 8.255 ∗
𝐸∗𝐴𝐴𝐶 2.0685∗1011 ∗0.2∗0.02852
10−5 ∗ 𝐿 (m)
Thay vào 2 phương trình trên vào (1) và với AB = 0.9144 m, ta thu được:
L ≤ 5.783 m.
10
QUIZZES
TR2005 - MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
C. ĐỊNH LUẬT HOOKE – CHUYỂN VỊ/BIẾN DẠNG
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Câu 1:
Câu 2:
11
𝜏𝑥𝑦
𝛾𝑥𝑦 = = -0.228*10−3 ;
𝐺
𝜏𝑦𝑧
𝛾𝑦𝑧 = = 0.532*10−3 ;
𝐺
𝜏𝑧𝑥
𝛾𝑧𝑥 = = 0.228*10−3 ;
𝐺
Câu 3:
Câu 4:
12
𝜏𝑥𝑦
𝛾𝑥𝑦 = = 0;
𝐺
𝜏𝑦𝑧
𝛾𝑦𝑧 = = 1.82 *10−4 ;
𝐺
𝜏𝑧𝑥
𝛾𝑧𝑥 = = 0;
𝐺
Câu 5:
1
𝜀𝑥 = [𝜎𝑥 − 𝜈(𝜎𝑦 + 𝜎𝑧 )] 𝜎𝑥 − 0.33𝜎𝑦 − 0.33𝜎𝑧 = 20 𝑘𝑠𝑖
𝐸
1
𝜀𝑦 = [𝜎𝑦 − 𝜈(𝜎𝑥 + 𝜎𝑧 )] −0.33𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 − 0.33𝜎𝑧 = 1.5 𝑘𝑠𝑖
𝐸
1
𝜀𝑧 = [𝜎𝑧 − 𝜈(𝜎𝑦 + 𝜎𝑥 )] −0.33𝜎𝑥 − 0.33𝜎𝑦 + 𝜎𝑧 = −4 𝑘𝑠𝑖
𝐸
Câu 6:
1
𝜀𝑥 = [𝜎𝑥 − 𝜈(𝜎𝑦 + 𝜎𝑧 )] 𝜎𝑥 − 0.265𝜎𝑦 − 0.265𝜎𝑧 = 400𝑀𝑃𝑎;
𝐸
1
𝜀𝑦 = [𝜎𝑦 − 𝜈(𝜎𝑥 + 𝜎𝑧 )] −0.265𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 − 0.265𝜎𝑧 = 40𝑀𝑃𝑎;
𝐸
1
𝜀𝑧 = [𝜎𝑧 − 𝜈(𝜎𝑦 + 𝜎𝑥 )] −0.265𝜎𝑥 − 0.265𝜎𝑦 + 𝜎𝑧 = −150𝑀𝑃𝑎;
𝐸
13
Câu 7:
2
𝐴𝐵′ = √(𝐴𝐵 + 𝛿𝑥𝑥 )2 + 𝛿𝑦𝑥 2 ; 𝐴𝐷′ = √(𝐴𝐷 + 𝛿𝑦𝑦 ) + 𝛿𝑥𝑦 2
1 𝐴𝐵′
Mà AB’ = AB(1+𝜀𝑥 ) 𝜀𝑥 = [𝜎𝑥 − 𝜈𝜎𝑦 ] = −1
𝐸 𝐴𝐵
2
𝐴𝐵′ = √(𝐴𝐵 + 𝛿𝑥𝑥 )2 + 𝛿𝑦𝑥 2 ; 𝐴𝐷′ = √(𝐴𝐷 − 𝛿𝑦𝑦 ) + 𝛿𝑥𝑦 2
1 𝐴𝐵′
Mà AB’ = AB(1+𝜀𝑥 ) 𝜀𝑥 = [𝜎𝑥 − 𝜈𝜎𝑦 ] = −1
𝐸 𝐴𝐵
14
𝛿𝑦𝑥 𝛿𝑥𝑦
𝛾𝑥𝑦 = −(∠𝐵𝐴𝐵′ + ∠𝐷𝐴𝐷′ ) = −[arctan ( ) + arctan (𝐴𝐷−𝛿 )] = -
𝐴𝐵+𝛿𝑥𝑥 𝑦𝑦
−4
1.8287*10 ;
𝜏𝑥𝑦 = 𝐺𝛾𝑥𝑦 = −13.715 𝑀𝑃𝑎.
15
QUIZZES
TR2005 - MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
D. ỨNG SUẤT PHẢNG
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Câu 1:
Cho trạng thái ứng suất của 1 cấu trúc như hình trên. Sử dụng phương trình biến dạng,
xác định ứng suất pháp và ứng suất cắt của mặt a-a.
Đặt x’ là phương vuông góc với mặt a-a chiều dương hướng ra ngoài, y’ là phương
song song với mặt a-a chiều dương hướng lên, ∆𝐴 là diện tích mặt a-a.
𝜎𝑥 = 8 𝑘𝑠𝑖; 𝜎𝑦 = 10 𝑘𝑠𝑖; 𝜏𝑥𝑦 = 1 𝑘𝑠𝑖;
Ta có: Σ𝐹𝑥′ = 0 𝜎𝑥′ ∆𝐴 + (𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 sin 30) cos 30 − (𝜎𝑦 ∆𝐴 sin 30) sin 30 +
(𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 cos 30) sin 30 − (𝜎𝑥 ∆𝐴 cos 30) cos 30 = 0
𝜎𝑥′ = 𝜎𝑦 sin2 30 − 2 𝜏𝑥𝑦 sin 30 cos 30 + 𝜎𝑥 cos 2 30 = 7.6340 (𝑘𝑠𝑖)
Tương tự với Σ𝐹𝑦′ = 0, ta thu được:
𝜏𝑥′𝑦′ = (𝜎𝑥 − 𝜎𝑦 ) sin 30 cos 30 + 𝜏𝑥𝑦 (cos 2 30 − sin2 30) = −0.3660 (𝑘𝑠𝑖)
Câu 2:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng phương trình biến dạng, xác định ứng
suất pháp và ứng suất cắt của mặt a-a.
Tương tự câu trên, ta xét Σ𝐹𝑥′ = 0
𝜎𝑥′ ∆𝐴 − (𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 cos 35) sin 35 + (𝜎𝑦 ∆𝐴 cos 35) cos 35 −
(𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 sin 35) cos 35 − (𝜎𝑥 ∆𝐴 sin 35) sin 35 = 0
16
𝜎𝑥′ = 𝜎𝑥 sin2 35 + 2 𝜏𝑥𝑦 sin 35 cos 35 − 𝜎𝑦 cos 2 35 = 31.0987 (𝑀𝑃𝑎)
Trong trường hợp này chiều dương y’ hướng xuống, xét Σ𝐹𝑦′ = 0, ta thu được:
𝜏𝑥′𝑦′ = (𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 ) sin 35 cos 35 + 𝜏𝑥𝑦 (cos2 35 − sin2 35) = 57.2452 (𝑀𝑃𝑎).
Câu 3:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng phương trình biến dạng, xác định ứng
suất pháp và ứng suất cắt của mặt a-a.
Tương tự câu trên, ta xét Σ𝐹𝑥′ = 0
𝜎𝑥′ ∆𝐴 + (𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 cos 60) sin 60 − (𝜎𝑦 ∆𝐴 cos 60) cos 60 +
(𝜏𝑥𝑦 ∆𝐴 sin 60) cos 60 + (𝜎𝑥 ∆𝐴 sin 60) sin 60 = 0
𝜎𝑥′ = 𝜎𝑦 cos 2 60 − 2 𝜏𝑥𝑦 sin 60 cos 60 − 𝜎𝑥 sin2 60 = −11.2942 (𝑘𝑠𝑖)
Trong trường hợp này chiều dương y’ hướng lên, xét Σ𝐹𝑦′ = 0, ta thu được:
𝜏𝑥′𝑦′ = (𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 ) sin 60 cos 60 + 𝜏𝑥𝑦 (sin2 60 − cos 2 60) = 15.7583 (𝑘𝑠𝑖).
Câu 4:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng những phương trình phù hợp, xác định
ứng suất pháp cực đại và cực tiểu, góc chính, và ứng suất cắt cực đại.
𝜎𝑥 = 70 𝑀𝑃𝑎; 𝜎𝑦 = −20 𝑀𝑃𝑎; 𝜏𝑥𝑦 = −20 𝑀𝑃𝑎;
𝜎𝑥 +𝜎𝑦
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được: 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 25 𝑀𝑃𝑎; 𝜏𝑚𝑎𝑥 = 𝑅 =
2
𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
√( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 49.2443 𝑀𝑃𝑎.
2
17
2𝜏𝑥𝑦
tan 2𝜃𝑝 = = 1.0943 => 𝜃𝑝 = 23.7893°.
𝜎𝑥 −𝜎𝑦
Câu 5:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng những phương trình phù hợp, xác định
ứng suất pháp cực đại và cực tiểu, góc chính, và ứng suất cắt cực đại.
𝜎𝑥 = −6 𝑘𝑠𝑖; 𝜎𝑦 = 30 𝑘𝑠𝑖; 𝜏𝑥𝑦 = 4 𝑘𝑠𝑖;
𝜎𝑥 +𝜎𝑦
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được: 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 12 𝑘𝑠𝑖; 𝜏𝑚𝑎𝑥 = 𝑅 =
2
𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
√( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 18.4391 𝑘𝑠𝑖.
2
Câu 6:
𝑇𝑟
𝜏𝑥𝑦 = = 0;
𝐽
Sử dụng phương trình biến dạng, ta có:
𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 𝜎𝑥 − 𝜎𝑦
𝜎𝑦 ′ = − cos 2𝜃 − 𝜏𝑥𝑦 sin 2𝜃 = 90.2 𝑀𝑃𝑎;
2 2
18
𝜎𝑥 − 𝜎𝑦
𝜏𝑥′𝑦′ = − sin 2𝜃 + 𝜏𝑥𝑦 cos 2𝜃 = −32.4197 𝑀𝑃𝑎.
2
Câu 9:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng vòng tròn Mohr, xác định ứng suất
chính và góc chính.
𝜎𝑥 = 30 𝑘𝑠𝑖; 𝜎𝑦 = 0; 𝜏𝑥𝑦 = 6 𝑘𝑠𝑖;
𝜎𝑥 +𝜎𝑦
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được: 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 15 𝑘𝑠𝑖; 𝜏𝑚𝑎𝑥 = 𝑅 =
2
𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
√( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 16.1555 𝑘𝑠𝑖.
2
Ứng suất chính cũng là ứng suất cực đại: 𝜎𝑥 ′ = 𝜎𝑚𝑎𝑥 = 𝜎𝑎𝑣𝑔 + 𝑅 = 31.1555 𝑘𝑠𝑖;
𝜎𝑦′ = 𝜎𝑚𝑖𝑛 = 𝜎𝑎𝑣𝑔 − 𝑅 = −1.1555 𝑘𝑠𝑖;
Góc chính:
2𝜏𝑥𝑦
tan 2𝜃𝑝 = = 0.4 => 𝜃𝑝 = 10.9007°.
𝜎𝑥 −𝜎𝑦
Câu 10:
Cho trạng thái ứng suất như hình trên. Sử dụng vòng tròn Mohr, xác định ứng suất
chính và góc chính.
𝜎𝑥 = 50 𝑀𝑃𝑎; 𝜎𝑦 = −100 𝑀𝑃𝑎; 𝜏𝑥𝑦 = −12.5 𝑀𝑃𝑎;
𝜎𝑥 +𝜎𝑦
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được: 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = −25 𝑀𝑃𝑎; 𝜏𝑚𝑎𝑥 = 𝑅 =
2
𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
√( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 76.0345 𝑀𝑃𝑎.
2
19
Góc chính:
2𝜏𝑥𝑦
tan 2𝜃𝑝 = = −0.1667 => 𝜃𝑝 = −4.7312°.
𝜎𝑥 −𝜎𝑦
Câu 11:
Cho trạng thái ứng suất tại 1 điểm trên 1 cấu trúc như hình trên. Sử dụng vòng tròn
Mohr, xác định các ứng suất trên hệ trục x’y’.
𝜎𝑥 = −6 𝑘𝑠𝑖; 𝜎𝑦 = 9 𝑘𝑠𝑖; 𝜏𝑥𝑦 = 3 𝑘𝑠𝑖;
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được:
𝜎𝑥 +𝜎𝑦 𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 1.5 𝑘𝑠𝑖; 𝑅 = √( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 8.0777 𝑘𝑠𝑖.
2 2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′ 2
Lại có: 𝑅 = √( ) + 𝜏𝑥′𝑦′ 2 = 8.0777
2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′
𝜏𝑥′𝑦′ = 2.7627 𝑘𝑠𝑖; = −7.5906 𝑘𝑠𝑖 (1)
2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′
hoặc 𝜏𝑥′𝑦′ = −2.7627 𝑘𝑠𝑖; = 7.5906 𝑘𝑠𝑖 (2)
2
𝜎𝑥′ +𝜎𝑦′
Trường hợp (1), với 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 1.5 𝑘𝑠𝑖, ta tính được:
2
Cho trạng thái ứng suất tại 1 điểm trên 1 cấu trúc như hình trên. Sử dụng vòng tròn
Mohr, xác định các ứng suất trên hệ trục x’y’.
20
𝜎𝑥 = 80 𝑀𝑃𝑎; 𝜎𝑦 = −40 𝑀𝑃𝑎; 𝜏𝑥𝑦 = −16 𝑀𝑃𝑎;
Sử dụng vòng tròn Mohr, ta tính được:
𝜎𝑥 +𝜎𝑦 𝜎𝑥 −𝜎𝑦 2
𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 20 𝑀𝑃𝑎; 𝑅 = √( ) + 𝜏𝑥𝑦 2 = 62.0967 𝑀𝑃𝑎.
2 2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′ 2
Lại có: 𝑅 = √( ) + 𝜏𝑥′𝑦′ 2 = 62.0967
2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′
𝜏𝑥′𝑦′ = 21.2382 𝑀𝑃𝑎; = −58.3519 𝑀𝑃𝑎(1)
2
𝜎𝑥′ −𝜎𝑦′
hoặc 𝜏𝑥′𝑦′ = −21.2382 𝑀𝑃𝑎; = 58.3519 𝑀𝑃𝑎 (2)
2
𝜎𝑥′ +𝜎𝑦′
Trường hợp (1), với 𝜎𝑎𝑣𝑔 = = 20 𝑀𝑃𝑎, ta tính được:
2
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện tốt nhất trạng thái ứng suất trên
Shown that best represents the state of plane stress above
21
𝜎arg= (𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 )/2
= (90 + 0)/2 = 45
𝑅 = [(45)2 + (0)2 ]1/2 = 45
𝜎1 = 𝜎avg + 𝑅 = 45 + 45 = 90ksi
𝜎2 = 𝜎avg − 𝑹 = 45 − 45 = 0ksi
Câu 24:
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện tốt nhất trạng thái ứng suất trên
𝜎arg = (𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 )/2
= (−22 + −11)/2 = −16.5
𝑘 = [(−5.5)2 + (5.5)2 ]1/2 = 7.78
𝜎1 = 𝜎arg + 𝑅 = −16.5 + 7.78 = −8.72ksi
𝜎2 = 𝜎arg − 𝑅 = −16.5 − 7.78 = −24.28ksi
22
QUIZZES
TR2005 - MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
E. BIẾN DẠNG PHẢNG
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Câu 1:
chúng ta bắt đầu bằng cách vẽ biểu đồ của các điểm đối diện theo đường kính
(𝜀𝑥 , −𝛾𝑥𝑦 /2) và (𝜀𝑦 , 𝛾𝑥𝑦 /2). Sau đó xác định biến dạng pháp tuyến của hình tròn
(tâm của vòng tròn) và bán kính của hình tròn.
Để xác định bán kính của đường tròn, chúng ta cần xác định khoảng cách d
Tiếp theo hãy vẽ đường tròn và xác định các biến dạng tối đa và tối thiểu cần thiết.
𝜀1 = 𝜀arg + 𝑨 = 1125 + 3634.99 = 4759.99𝜇
𝜀2 = 𝜀arg − 𝑨 = 1250 − 4038.87 = −2284.99𝜇
𝜃𝑝 = 10.9∘
Vì khi xây dựng đường tròn, chúng ta sử dụng 𝜂𝑥𝑦 /2, biến dạng cắt lớn nhất là
𝑦max = 2𝑹 = 2(3634.99)
y max = 7269.98𝜇
23
Câu 2:
chúng ta bắt đầu bằng cách vẽ biểu đồ của các điểm đối diện theo đường kính
(𝜀𝑥 , −𝛾𝑥𝑦 /2) và (𝜀𝑦 , 𝛾𝑥𝑦 /2). Sau đó xác định biến dạng pháp tuyến của hình tròn
(tâm của vòng tròn) và bán kính của hình tròn.
Để xác định bán kính của đường tròn, chúng ta cần xác định khoảng cách d
Tiếp theo hãy vẽ đường tròn và xác định các biến dạng tối đa và tối thiểu cần thiết.
𝜀1 = 𝜀arg + 𝑨 = 2400 + 2473.86 = 5143.86𝜇
𝜀2 = 𝜀arg − 𝑨 = 2400 − 2473.86 = −343.86𝜇
𝜃𝑝 = 10.2∘
Vì khi xây dựng đường tròn, chúng ta sử dụng 𝜂𝑥𝑦 /2, biến dạng cắt lớn nhất là
𝑦max = 2𝑹 = 2(2473.86)
y max = 4947.72𝜇
Câu 9:
24
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện giống nhất trạng thái ứng suất trên
Theo quan hệ được cho bởi định luật Hook
1
𝜀1 = [𝜎 − 𝑣𝜎2 ]
𝐸 1
1
𝜀2 = [𝜎2 − 𝑣𝜎1 ]
𝐸
Câu 10:
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện giống nhất trạng thái ứng suất trên
Theo quan hệ được cho bởi định luật Hook
25
1
𝜀1 = [𝜎 − 𝑣𝜎2 ]
𝐸 1
1
𝜀2 = [𝜎2 − 𝑣𝜎1 ]
𝐸
Vòng tròn của Mohr rất có thể sẽ không dịch chuyển xa như các lựa chọn khác chỉ ra.
Câu 11:
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện giống nhất trạng thái ứng suất trên
Trường hợp trượt thuần túy được biểu diễn ở trên sẽ có cùng biến dạng vòng tròn
Mohr bởi vì :
𝛾𝑥𝑦 = 𝜏𝑥𝑦 /𝜃
Câu 12:
26
Chọn vào vòng tròn Morh thể hiện giống nhất trạng thái ứng suất trên
Theo quan hệ của định luật Hook tổng quát:
1
𝜀1 = [𝜎 − 𝑣𝜎2 ]
𝐸 1
1
𝜀2 = [𝜎2 − 𝑣𝜎1 ]
𝐸
27
QUIZZES
TR2005 - MÔN CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG
F. XOẮN THUẦN TÚY
Đáp án: xem tại Interactive Tutorials – Mechanics of Materials là phần mềm cài đặt
trên máy tính được cung cấp trong môn học.
Câu 1:
𝑇𝑒
Trục rắn: ứng suất cắt lớn nhất trong trục rắn được cho bởi 𝜏max = were
𝑓
𝑒 = 𝑑/2 = 1 in
40 × 103 lb − in ⋅ (2in)
[(2)4 − 𝑟𝑖4 ]
= =2
(𝜋/2)(25.46 × 103 lb/in ⋅ 2 )
𝑟i4 = 16 − 2
𝑟i = 1.934in.
𝑑i = 3.869in.
Câu 2:
28
Ứng suất cắt lớn nhất trong mỗi phần được cho bằng
𝜏max = 𝑇𝑐𝑙/𝑓, 𝑒 = 𝐴2 và 𝑓 = (𝜋/2)𝑟 4 .
Hướng của mô-men xoắn tác dụng dẫn đến ứng suất cắt dương. Ứng suất cắt lớn
nhất 0,8kH-m trong đoạn AB là
Hướng của mô-men xoắn tác dụng dẫn đến ứng suất cắt 0,3kH-m, 0,3kH-m. Ứng suất
cắt lớn nhất trong phần BC là
𝜏max = (−0.3 × 103 n − m)(0.017 m)/(131.194 × 10−9 m4 )
(𝜏max )𝐵𝐶 = −38.87Mpa
Câu 3:
Ứ𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ắ𝑡 𝑙ớ𝑛 𝑛ℎấ𝑡 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑝ℎầ𝑛 đượ𝑐 𝑐ℎ𝑜 𝑏ở𝑖 𝜏max = Tel 𝑓, 𝑒 = 𝕄 and
𝑓 = (𝜋/2)𝑟 4 Tiết diện 𝐴𝐵: 𝑒 = 1 in.,𝑓 = (𝜋/2)(1 in. )4 = 1.571 in. 4 , 𝜏max = 24 ksi.
and 𝑇 = 𝑇𝐴𝐵
29
(𝑇𝐵𝐶 − 𝑇𝐴𝐵 )(1.475in. )
8 × 103 b/in.2 =
7.435 in. 4
(8 × 103 lb/in.2 )(7.435in ⋅4 )
𝑇𝐵𝐶 − 𝑇𝐴𝐵 = = 40.33 × 103
1.475in.
𝑇𝐵𝐶 = 40.33 × 103 + 37.7 × 103
Câu 4:
𝑓ℓ
𝑇𝐶 = 𝜏ℓ
𝜌
6
38.349 × 10−9 m4
2
𝑇𝐶 = 91.67 × 10 n/m = 281.25n − m
0.0125 m
281.25
Phần trăm tổng mô-men xoắn= (100) = 6.25%
4500
Câu 10:
𝑇i 𝐿i
Góc xoắn đối với trục được xác định từ 𝜙𝐴 = ∑
𝜃i ⋅i
30
1200 N − m 0.3 m 0.3 m
𝜙𝐴 = [ + ]
80 × 109 n/m2 𝐽𝐴𝐵 𝑑𝐵 C
Vì vòng quay là theo chiều kim đồng hồ (tiêu cực theo quy ước) 𝜙𝐴 = −0.02483rad
Câu 11:
Góc xoắn của đầu A là sự kết hợp của các góc xoắn từ các đoạn AB và BC: 𝜙𝐴 = 𝜙𝐴𝐵 +
𝜙𝐵 𝐶
𝑇
Góc xoắn cho mỗi phần được xác định từ 𝜙 = Trục là đồng nhất, do đó 𝑓 =
𝜃𝑓
4 4 4
(𝜋/2)𝑟 = (𝜋/2)(0.625 in. ) = 0.24 in.
Đoạn AB: Mômen xoắn trong đoạn AB là 40 kip-in. và kẻ phản diện gây ra sự xoay
ngược độ cứng của đầu A đối với đầu B; vì thế,
Đoạn BC: Mômen xoắn ở đoạn Bi là 40-10 = 30 kip-in. và Vill gây ra sự quay ngược
(30×103 1 b−in.)(3ft)(12 in. /ft)
đồng hồ của điểm cuối B đối với C; vì thế,𝜙𝐵𝐻𝐸 = (3.85×106 lb/in.2 )(0.24in.4)
=
1.17037rad.
𝜙𝐴 = 0.78025 + 1.17037
𝜙𝐴 = 1.95062rad.
Câu 12:
31
𝑇𝑖 𝐿𝑖
Góc xoắn tại được xác định từ𝜙𝑨 = ∑ khi mở rộng, là
𝜃𝑖 𝑑𝑗
(𝐺𝑓)alum = (26 × 109 m/m2 )[(𝜋/2)(0.02 m)4 ] = 6.53 × 103 m − m2
(𝐺𝒮steel = (80 × 109 m/m2 )[(𝜋/2)(0.03 m)4 ] = 101.79 × 103 n − m2
Biểu thị một mô-men xoắn ngược đồng hồ khi gây ra một chuyển động quay định vị
𝜙𝐴 = 0.0248 rad.
Câu 13:
Bước đầu tiên là xác định mô-men xoắn tác dụng gây ra năng suất. Ứng suất cắt lớn
nhất là ứng suất chảy, do đó
𝑻(0.25in. )
𝜏max = 24 × 103 lb/in2 =
𝑓
32
(589.046lb − in. )(24in. )
𝜙= = 0.2003rad.
(11.5 × 106 lb/in.2 )(6.136 × 10−3 in. 4 )
𝜙 = (0.2003rad. )(180∘ /𝜋 rad. )
𝜙 = 11.479∘
33
Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Đăng Hưng, "Éléments de Mécaniques des
solides déformables" (Nhập môn Cơ học Vật rắn biến
dạng), Tập 1 & 2, bản song ngữ, Trường Đại học Bách
khoa Tp.HCM , 1991.
- Allan F. Bower, Applied mechanics of solids, CRC
Press, 2010.
- Lê Đình Tuân, Cơ học kết cấu dành cho cho sinh viên
KTGT, NXB ĐHQG Tp.HCM, 2016.
- Interactive Tutorials – Mechanics of Materials
34