Professional Documents
Culture Documents
Phương án số 16
➢ Hệ số 𝑒:
- Ta có: 𝑒 = 1,5 tan 𝛼 = 1,5 tan 11,83° = 0,31.
➢ Tính toán lực:
- Lực dọc trục tác dụng vào ổ 𝐵1 , 𝐵2 do lực hướng tâm 𝐹𝑟 gây ra:
0,83𝑒𝐹𝐵𝑅 0,83.0,31.4835
𝐹𝑠0 = = = 630,422 (N)
2 2
0,83𝑒𝐹𝐵𝑅 0,83.0,31.4835
𝐹𝑠1 = = = 630,422 (N)
2 2
- Tổng lực dọc trục tác dụng lên các ổ:
𝐹𝑡𝑎1 = 𝐹𝑠1 + 𝐹𝑎1 = 630,422 + 15252,376 = 15882,8 (N)
𝐹𝑡𝑎2 = 𝐹𝑠0 − 𝐹𝑎1 = 630,422 − 15252,376 = −14621,95 (N)
- Ta có:
𝐹𝑎𝐵1 = max(Σ𝐹𝑡𝑎1 ; 𝐹𝑠0 ) = 15882,8 (N)
𝐹𝑎𝐵2 = max(Σ𝐹𝑡𝑎2 ; 𝐹𝑠1 ) = 630,422 (N)
➢ Chọn hệ số X, Y:
- Chọn 𝑉 = 1 ứng với vòng trong quay.
- Ta có:
𝐹𝑎𝐵1 15882,8
𝑅 = 1.4835 = 6,57 > 𝑒
𝐹
𝑉. 𝐵 2
2
𝐹𝑎𝐵2 630,422
= = 0,26 < 𝑒
𝐹𝐵𝑅 1.4835
𝑉. 2
2
- Tra bảng 11.4 trang 446 “Giáo trình Cơ sở Thiết kế máy” - PSG.TS
Nguyễn Hữu Lộc ta được:
▪ Tại điểm B1:𝑋 = 0,4; 𝑌 = 0,4 cot 𝛼 = 1,91
▪ Tại điểm B2:𝑋 = 1; 𝑌 = 0
➢ Tải trọng quy ước:
- Hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ, theo bảng 11.2
trang 445 “Giáo trình Cơ sở Thiết kế máy” - PSG.TS Nguyễn Hữu Lộc với
tải trọng va đập nhẹ ta chọn: 𝐾𝜎 = 1,1
- Hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ đến tuổi thọ: 𝐾𝑡 = 1
- Tại B1:
𝑅
𝑄𝐵1 = (𝑋𝑉𝐹𝐵1 + 𝑌𝐹𝑎𝐵1 )𝐾𝜎 𝐾𝑡
0,4.1.4835
=( + 1,91.15882,8) . 1,1.1 = 34433 (N) = 34,433 (kN)
2
- Tại B2:
𝑅
𝑄𝐵2 = (𝑋𝑉𝐹𝐵1 + 𝑌𝐹𝑎𝐵2 )𝐾𝜎 𝐾𝑡
1.1.4835
=( + 0.630,422) . 1,1.1 = 2659 (N) = 2,659 (kN)
2
Từ kết quả trên ta thấy rằng ổ B1 chịu tải trọng lớn hơn nên ta tính toán theo
ổ B.
➢ Thời gian làm việc:
60𝐿ℎ 𝑛 60.33600.486
𝐿= = = 979,776 (triệu vòng)
106 106
➢ Khả năng tải động tính toán:
10
𝑚 3
𝐶𝑡 = 𝑄𝐵1 √𝐿 = 34,433. √979,776 = 271,84 (kN) < 𝐶 = 294 (kN)
Vậy ta chọn ổ đũa côn có ký hiệu 7616
5.1.2. Chọn ổ lăn bi đỡ tại A: