Professional Documents
Culture Documents
Trong đó: :
dt – Đường kính trục cần nối: dt = dđc = 38 (mm)
Tt – Mô men xoắn tính toán: Tt = k.T
k – Hệ số chế độ làm việc, phụ thuộc vào loại máy. Tra bảng 16.1[2]-58 (xích tải) ta lấy : k=
1,5
T – Mô men xoắn danh nghĩa trên trục: T =49076,4 (N.mm)
Suy ra: Tt = k.T = 1,5. 49076,4= 73614,6(Nmm)
T(Nm d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
)
T(Nm) dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
d≥3
√ T
0,2[τ]
√
+ Trục 1:d 1 sb ≥ 3
T1
0 , 2[ τ1]
=
√
3 48081 , 6
0 , 2. ( 15 ÷ 30 )
=20 , 01÷ 25 , 21 lấy d1= 25 (mm)
Theo bảng 10.2[1]-189 dựa vào chiều rộng ổ lăn d1= 25 (mm) ta chọn được b 01=17(mm)
Fr1= Ft 1 tan α cos δ 1=1628 ,16. tan(20o ).cos (14 ,03 o)=574 , 92 (N)
- Lực dọc trục
Fa1= Ft 1 tan α cos δ 2=1628 ,16. tan(20o ).cos (75 , 97 o)=¿ 143 ,66 (N )¿
Vậy ta sẽ có
Fk12 = Fkn = 186 , 96(N)
Ft13=Ft1= 1628,16(N)
Fr13 = Fr1 =574,92( .N)
Fa13 = Fa1 = 143,66( N)
Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
Ta có :
- k 1 là khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay (bánh răng côn) đến thành trong của hộp
- k 2 là khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
- k 3 là khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ
- h n là chiều cao nắp ổ ( có thể lấy lớn hơn số liệu cho trong bảng vì tăng bền cho nắp ổ)
Ta chọn k 1=10, k 2=10, k 3=15 , hn= 35,5
Chiều dài moay ơ nửa khớp nối (nối trục đàn hồi):
Chọn l m 12=50(mm)
chọn lm13 = 35 mm
l 11=3 d1 =75(mm)
l 13=l 11 +k 1+ k 2+ l m 13+0 , 5.(b 01−b13 . cosδ1 )=75+10+10+ 35+0 , 5. ( 17−34. cos 14 , 03 )=122(mm)
{
F x 10=−1429 , 13(N )
F y10=−303 ,72(N )
→
F x11 =2870 , 33(N )
F y11 =878 , 64 (N)
Ta có biểu đồ momen:
{
∑ F x =F x10 −1628 ,16+ F x11 −186 , 96=0
∑ F y =F y 10−574 , 92+ F y11 =0
59,0625
∑ M x (10)=574 ,92 .122−143 , 66. −F y 11 .75=0
2
∑ M y ( 10 )=1628 ,16 .122−F x11 .75−186 , 96.89=0
{
F x 10=−611, 49 (N )
F y10=−303 , 72(N )
F x 11 =2426 , 61(N)
F y 11 =878 , 64(N )
Ta có biểu đồ momen:
2 trường hợp trên ta thấy trường hợp F kn cùng chiều dương với trục Ox biểu đồ My
nguy hiểm hơn nên trục phải chịu lực momen lớn hơn so với trường hợp ngược chiều dương
vậy nên ta dựa vào trường hợp phải chịu lực lớn hơn để thiết kế trục vì như vậy thì trục sẽ
luôn bền ngay cả khi phải chịu momen lớn nhất
Tính các lực momen tương đương theo trường hợp F kn cùng chiều dương của trục Ox:
Theo 10.15[1]-194 và 10.16[1]-194, ta có:
Vậy ta có
Xét tại tiết diện 1-0:
M 10=√ 02 +16639 , 44 2=16639 , 44 (N mm)
Với [ σ ]là ứng suất cho phép, ta tra bảng 10.5-195-[01] với vật liệu trục đã chọn sẵn ở phần đầu
Ta chọn [ σ ]=67
√
Tiết diện lắp khớp nối:d kn =d 12= 3
0 , 1. [ σ ]
=
√
M tđ 12 3 41639 ,89
0 , 1.67
=18 ,39 ( mm )
√
M tđ 11 3 90047 , 66
0 , 1. [ σ ]
=
0 , 1.67
=23 , 78 ( mm )
Vậy dựa theo những chú ý trang 195-[01]và đường kính các đoạn trục tính sơ bộ ở trên ta nên lấy
các đoạn đường kính theo dãy số tiêu chuẩn và đảm bảo độ bền tĩnh nên ta chọn được như sau:
{
d kn =d 12=20(mm)
d ol =d 10=d 11=25(mm)
d br 1=d 13=20(mm)
a, Xác định mối ghép then cho trục 1 lắp bánh răng, d13=20(mm), chọn then bằng tra bảng 9.1a-
173-[01], ta có:
{
b=6 mm
h=6 mm
t 1=3 ,5 mm
t 2=2, 8 mm
b, Xác định mối ghép then cho trục 1 khớp nối, d 12=20(mm), chọn then bằng tra bảng 9.1a-173-
[01], ta có:
{
b=6 mm
h=6 mm
t 1=3 ,5 mm
t 2=2, 8 mm
Chọn then theo dãy tiêu chuẩn nên ta chọn chiều dài là l=45(mm)
Fa 1 143 ,66
Ta thấy F r 1> Fr 0 nên xét = =0 , 21< 0 ,3 nên ta chọn loại ổ đũa côn
Fr 0 682 ,76
Dựa vào phụ lục 2.11, với đường kính ngõng trục = 25mm , ta chọn ổ đũa côn :
Kí d D B T r r1 C C0
Loại ổ ∝
Hiệu mm mm mm mm mm mm kN kN
ổ bi đỡ -
chặn cỡ 7605 25 62 24 25,25 2 0,8 45,5 36,6 11,33o
trung rộng
Sơ đồ bố trí ổ lăn