Professional Documents
Culture Documents
Việc tính toán lò xo ép nhằm xác định các kích thước của lò xo sao cho đảm bảo được lực
ép theo yêu cầu và đảm bảo độ bền trong quá trình làm việc.
Khi ly hợp ở trạng thái đóng tổng lực ép của các lò xo là:
Mc β . M emax
FƩ = = = 8272,71 (N)
μRμZμ μRμZμ
Khi ngắt ly hợp, các lò xo bị ép thêm một đoạn nữa, lúc này lực ép tổng sẽ tăng lên
khoảng 20% so với lúc ly hợp đang đóng. Vậy lực ép ly hợp là:
Với zlx = 12
d=
√ D . P'lx
d .0 , 4. [ τ ]
=
√ 827 , 27.7
0 , 4.80.10
-3
7 = 4,25.10 (m) = 4,25 (mm)
Ta lấy d = 5 (mm)
trong đó :
Δ-là độ biến dạng của lò xo khi chuyển từ trạng thái đóng sang ngắt hay chính là hành
trình của đĩa ép:
trong đó:
δ1 : là khe hở cực tiểu giữa các vòng lò xo khi mở ly hợp, chọn δ1 =1(mm);
1.1.5. Ứng suất trong lò xo trụ ở trạng thái ép xác định theo công thức
'
8 F lx D 8.1103 , 03.0,035 .1 ,2
τ= 3
k= 3 = 70,82.107 (N/m2) = 708,2 (MN/m2)
πd 3 ,14.0,005
Bảng 1.1. Bảng hệ số tập trung ứng suất theo tỷ số đường kính
D/d 7 6 5 4 3
k 1,2 1,25 1,3 1,4 1,6
Dựa vào bảng 1.1 chọn D/d = 7 => k = 1,2
Vì lò xo thường được chế tạo bằng thép các bon cao (50 ÷ 65) với ứng suất cho phép nằm
trogn khoảng [τ ¿ = 500 ÷ 800 [MN/m2], nên lò xo làm việc đảm bảo bền.
Các đĩa chủ động thường được chế tạo từ gang xám, các đường kính của đĩa được chọn
theo kích thước của đĩa ma sát và của bánh đà. Bề dày của đĩa được chọn sơ bộ bằng 4,5
÷ 6 % so với đường kính ngoài của tấm ma sát và sau đó được chính xác hóa khi tính
kiểm tra nhiệt độ.
Các đĩa chủ động được tính bền theo ứng suất chèn dập tại các vị trí nối đĩa với bánh đà:
k Mc 0 , 5.280 , 56
σcd = = = 2,27 .106 (N/m2) = 2,27 (MN/m2)
r TB z C z t At 1.1.0,02625 .2 ,16. 10−3
trong đó:
k- hệ số tính đến vị trí của đĩa chủ động, ly hợp một đĩa nên k = 0,5;
R−r 150−97 ,5
rtb – bán kính trung bình của vết tiếp xúc; rtb = = = 26,25 (mm) = 0,02625
2 2
(m)
At – diện tích của một bề mặt tiếp xúc; At = π.(rtb)2 = 3,14.(0,02625)2 = 2,16.10-3 (m2)
Đối với các kết cấu hiện nay, ứng suất chèn dập tại các vị trí nối đĩa với bánh đà σcd = 10
÷ 15 MPA. So sánh với kết quả tính được thì nó đảm bảo điều kiện bền.
Các đòn mở trong các ly hợp ô tô có thể được chế tạo bằng gang hoặc thép. Chúng
thường được kiểm tra bền theo ứng suất uốn. Đối với một tiết diện bất kỳ xác định bởi
tạo độ x (hình 1.1):
Hình 1.1 Sơ đồ tính toán đòn mở.
'
F Σ ax 9927 , 25.0 , 03
σu = = = 69,71 .106 (N/m2) = 69,71 (MN/m2)
z ⅆ m c w u 4.0 , 04.2 ,67−5
trong đó:
x,a,c- các kích thước như trên hình 1.1; Thường thường c/a = 3,8 ÷ 5,5 (tỷ số truyền của
đòn mở), chọn c/a = 4,0;
x- Khoảng cách từ điểm đặt lực đến tiết diện nguy hiểm; chọn x = 3(mm)
Wu - mô men chống uốn tại tiết diện tính; Wu = 26,7 cm3 = 2,67.10-5 m3
Để giảm kích thước của ly hợp, khi ly hợp làm việc trong điều kiện ma sát khô, vật liệu
có ma sát cao. Đĩa bị động gồm các tấm ma sát và xương đĩa. Xương đĩa thường chế taoh
bằng thép các bon trung bình và cao (thép 50 và 80). Vật liệu của xương đĩa là đồng.
Chiều dày tấm ma sát thường được chọn bằng 3,5 (mm).
Tấm ma sát được gắn với xương đĩa bị động bằng đinh tán. Vật liệu đinh tán bằng đồng
có đường kính từ 4 ÷ 6 mm. Chọn d = 5mm.
Ta bố trí đinh tán trên đĩa theo 2 dãy, tương ứng với các bán kính vòng trong là r1 và
vòng ngoài r2.
52, 5
r2 = r – b/4 = 97,5 - = 84,37 (mm)
4
Hình 1.2 Bán kính trong và bán kính ngoài trên đĩa.
Lực tác dụng lên mỗi đinh tán được xác định như sau:
M emax ⋅r 1 175,354.0,13687
F1 = = = 464,19 (N)
2( r + r
2
1
2
2 ) 2. ( 0.136872 +0 , 0 84372 )
M emax ⋅r 2 175,354.0,8437
F2 = = = 286,14 (N)
2( r + r
2
1
2
2 ) 2. ( 0.136872 +0 , 0 84372 )
trong đó:
F1 – lực tác dụng lên vòng đinh tán có bán kính r1;
F2 – lực tác dụng lên vòng đinh tán có bán kính r2;
Ứng suất cắt và dập đối với đinh tán ở vòng trong:
4 F1 4.464 ,19 6 2 2
σc1 = 2 = 2 = 2,36.10 (N/m ) = 2,36 (MN/m )
n1 π d 10.3 ,14.0,005
4 F1 4.464 , 19
σcd1 = = = 21,22.106 (N/m2) = 21,22 (MN/m2)
n1 ld 10.0,00175.0,005
trong đó:
n1 , n2 – số đinh tán bố trí trên vòng trong (ngoài). Chọn n1 = 10; n2 = 12;
l – chiều dài chèn dập của đinh tán, bằng khoảng ½ chiều dày tấm ma sát nên ta có
1
l = .3,5 = 1,75 (mn) = 0,00175(m);
2
Ứng suất cắt và chèn dập đối với đinh tán ở vòng ngoài:
4 F2 4.286 , 14 6 2 2
σc2 = 2 = 2 = 1,21.10 (N/m ) = 1,21 (MN/m )
n2 π d 12.3 ,14.0,005
4 F2 4.286 ,14
σcd2 = = = 10,91.106 (N/m2) = 10,91 (MN/m2)
n2 ld 12.0,00175.0,005
Ứng suất cho phép của vật liệu làm đinh tán là:
[σc] ≤ 40 MPA ; [σcd] ≤ 25 MPA, nên các đinh tán đảm bảo độ bền cho phép.
Chiều dài moay ơ đĩa bị động được chọn tương đối lớn để giảm độ đảo của đĩa bị động,
moay ơ được ghép với xương đĩa bị động bằng đinh tán và lắp với trục ly hợp bằng then
hoa. Chiều dài moay ơ thường được chọn bằng đường kính ngoài của then hoa trên trục
ly hợp. Khi điều kiện làm việc nặng nhọc ta chọn L=1,4D. Điều kiện làm việc không
nặng nhọc ta chọn L=D.
Do trục ly hợp cũng là trục sơ cấp của hộp số, nên đường kính ngoài trục ly hợp D được
tính theo trục sơ cấp hộp số được tính sơ bộ bằng công thức sau:
1
D = kd.( M emax ) 3 = 4,6.(175,354)1/3 = 25.74 (mm). Chọn D = 28 (mm)
Trong đó:
Với D = ta tra bảng 3.2 trong sổ tay thiết kế cơ khí tập 2 ta có các thông số khác của then
hoa như sau:
Sử dụng then hoa có răng hình chữ nhật chịu tải trọng trung bình.
Chiều dài moay ơ được xác định theo công thức sau :
Khi làm việc then hoa của moay ơ chịu ứng suất chèn dập và cắt và được kiểm nghiệm
theo công thức sau:
z1 :Số lượng moay ơ riêng biệt ,với ly hợp một đĩa bị động thì z1= 1
z2 :Số then hoa của moay ơ. z2 = 6
Vật liệu moay ơ thường là thép 40, 40X. Mối ghép là mối ghép động nên: [cd] = 30
(MN/m2) = 30 (MPa); σc = 15 (MN/m2) = 15 (MPa). So sánh kết quả tính được với ứng
suất cho phép ta thấy ly hợp làm việc đảm bảo.
Tỉ số truyền ở tay số 1
ih1 = 5
i0 = 3,36
Tính khoảng cách trục A của các trục hộp số được tính theo công thức
A = a.√3 M emax
a: hệ số kinh nghiệm
Chọn a = 21
Mô men xoắn lớn nhất của động cơ Memax Mô đun pháp tuyến của bánh răng hộp số
50 – 100 2,25 – 2,50
100 – 200 2,75 – 3,00
200 – 400 3,00 – 3,75
400 – 800 3,75 – 4,50
800 - 1000 4,50 – 6,00
Dựa vào bảng trên ta có thể chọn sơ bộ mô đun pháp tuyến của bánh răng dựa vào mô
men xoắn lớn nhất của động cơ là Memax = 175,354 nên chọn mn = 2,9
Tỉ số truyền của cặp bánh răng luôn ăn khớp theo cong thức:
2 A cos β
ia = −1
mn z a
trong đó:
ia là tỉ số truyền của cặp bánh răng luôn ăn khớp, thường có giá trị ia = 2,5 ÷ 3,5;
β là góc nghiêng răng của của cặp bánh răng luôn ăn khớp, góc được gọi là góc trung
bình:
Số răng Z’a bánh răng bị động của cặp bánh răng luôn ăn khớp xác định theo:
Z’a = Za.ia
Chọn β = 250
Za = 22
mn = 2,9
Ta có :
0
2.117,541 cos 25
ia = – 1 = 3,34
22.2, 9
Số răng Z’a = Za.ia = 22.3.34 = 73,46 (răng), Chọn Z’a = 74 răng
Trục ly hợp cũng là trục sơ cấp hộp số. Đầu trước của trục gối lên ổ bi trong bánh đà, đầu
sau lắp ổ bi thành vỏ hộp số. Đầu cuối trục có lắp bánh răng nghiêng liền trục luôn ăn
khớp với bánh răng trung gian của hộp số.
Hình 1.3 Sơ đồ tính toán lục tác dụng lên trục ly hợp.
trong đó:
Trục I: là trục ly hợp, đồng thời là trục sơ cấp hộp số ở cuối của trục có lắp liền bánh răng
nghiêng và được khoét rộng lỗ ở tâm để lắp ổ bi kim đỡ đầu trục số III.
Trục II: là trục trung gian của hộp số, 2 đầu trục được đỡ bởi hai ổ bi trụ lắp trên vỏ hộp
số.
Trục III: là trục thứ cấp của hộp số, một đầu được tỳ lên ổ bi ở trong trục sơ cấp, một đầu
được tỳ lên ổ bi lắp trên thân hộp số.
Bước 1: Tính toán các lực trên bánh răng số I và trục số III.
Bước 2: Xác định phản lực lên trục các gối đỡ trục I và trục số II.
1.5.1 Tính toán các lực trên bánh răng trục số I và trục số III
Công thức tính lực tác dụng lên các cặp bánh răng.
STT Tên gọi Kí hiệu Bánh răng thẳng Bánh răng nghiêng
2. M t 2. M t
1 Lực vòng Pv Pv = Pv =
Z.m Z . ms
tg α
2 Lực hướng tâm Pr Pr = Pv . tgα Pr = P v ⋅
cos β
ms là mô đun mặt đầu (bảng thông số hình học của bánh răng)
α là góc profin gốc (bảng thông số hình học của bánh răng)
β là góc nghiêng của răng (bảng thông số hình học của bánh răng)
Trục số I.
Bánh răng trên trục số I là bánh răng nghiêng có:
Khi đó:
Lực vòng:
2 M I 2.175,354
Pv1 = = = 5010,11 (N)
d1 0 , 07
Trục số III.
Bánh răng trên trục III là bánh răng thẳng có đường kính vòng lăn
Với Z4 = 53
Khi đó:
Lực vòng:
2. M III 2.2928 , 41
Pv4 = = = 38105,53 (N)
Z4 . m 2 , 9.0,053
1.5.2 Xác định phản lực lên trục các gối đỡ trục I và trục số III
Trục III
Ta lấy:
Pr 4 .80
ƩMDY = 0 <=> RCY =
320+80
13869 ,27.80
=> RCY = = 2773,85 (N)
320+80