Professional Documents
Culture Documents
Tra bảng 4.13-T59[I] ta chọn chiều dài đai tiêu chuẩn là lđ = 1600 (mm);
Số vòng chạy của đai:
9,42.1000
i= = 16 00 = 5,88 < imax = 10
a=(λ+ )/4
π (125+355)
với: λ = = 1600 - 2 = 846,02 (mm)
và: ∆ = (d2 -d1)/2 = (355 - 125) / 2 = 115 (mm)
a = (846,02 + √ 846,022−8 . 1152 )/4 = 406,75 (mm)
Vậy khoảng cách trục thực tế là:
a = 406,75 (mm)
Kiểm tra điều kiện khoảng cách trục cần thỏa mãn:
0,55(d1 + d2) + h ≤ a ≤ 2(d1 + d2) (4.14-T60 [I] )
Ta có: 0,55(d1 + d2) + h = 0,55.(125 + 355) + 8 = 272 (mm)
2(d1 + d2) = 2.(125+ 355) = 960 (mm)
Vậy thỏa mãn điều kiện cho phép về khoảng cách trục.
Tính góc ôm 1 trên bánh đai nhỏ theo công thức 4.7[I]:
( d 2−d 1 ) .57 ° ( 355−125 ) .57 °
1 = 180o - = 1800 - = 147,76°
a 406,75
z= [ P 0] .C α C l Cu C z
Trong đó:
+ Pcd là công suất trên trục bánh đai chủ động: Pcd = Pđc = 4,26 (kW)
+ [P0] là công suất cho cho phép đối với đai thang thường (Tra bảng 4.19-T62[I])
4,26 . 1 ,2
Suy ra: z = = 2,57
2.0 , 92.1 .1, 135 . 0,95
Vậy ta chọn z = 3
4. Xác định chiều rộng bánh đai
Chiều rộng của bánh đai được xác định theo công thức 4.17[I]:
b = (z - 1)t + 2e
Tra bảng 4.21-T63[I] :
- Ta có t = 15 mm ; e = 10 mm ; h0 = 3,3 mm
Vậy: b = (3 - 1).15 + 2.10 = 50 mm
- Đường kính ngoài của bánh đai được xác định theo công thức 4.18[I]:
da = d + 2h0
- Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ là:
da1 = d1 + 2h0 =125 + 2.3,3 =131,6 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai lớn là:
da2 = d2 + 2h0 = 355 + 2.3,3 = 361,6 (mm)
5. Xác định các lực trong bộ truyền
780.Pdc .K d
Xác định lực căng ban đầu: F0 = v.C .z + Fv
Với lực căng do lực li tâm sinh ra: Fv = qm. v2
Khối lượng 1 mét chiều dài đai: qm = 0,105 (kg/m). Tra bảng 4.22-T64[I]
Fv = 0,105. 9,422 = 9,31 (N)
780.Pdc .K d
780. 4,26 . 1 ,2
F0 = v.C . z + Fv = 9,42.0 , 92 .3 + 9,31 = 162,67 (N)
1 147,76°
Lực tác dụng lên trục: Fr = 2F0.z.sin = 2. 162,67.3.sin = 937,64 (N)
2 2
Số dây đai z 3
Góc ôm 1 147,76°