Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ 1:Thiết kế bộ truyền đai để truyền từ động cơ đến hộp giảm tốc như hình a của ví
dụ 1 chương 2 với số liệu sau: P1 = 6,82 kW, tốc độ quay n1 = 1460 v/ph, tỉ số truyền u = 2.
Tải trọng tĩnh, làm việc 2 ca, đai được định kỳ điều chỉnh lực căng. Tính cho 2 trường hợp:
A. Bộ truyền đai thang thường.
B. Bộ truyền đai nhiều chêm.
Giải
THÔNG SỐ ĐẦU VÀO
Ví dụ 1 Tiểu luận
Công suất trên bánh đai dẫn P1=6,82kW Pm:công suất trên trục động
cơ
Tốc độ quay của bánh đai dẫn n= 1460(vg/ph) =ndc tốc độ quay của trục
động cơ
Tỉ số truyền U=2 =ud
Hình này minh họa để SV biết cách tra chọn loại tiết diện đai thang- Khi viết tiểu luận
SV không trình bày bảng này!
2. Theo bảng 3.13 và bảng 3.19 chọn đường kính bánh đai dẫn d1 = 180 mm.
πd1n1
Vận tốc đai v1 = = 13,75 m/s <vmax = 25 m/s.
60000
Với ε = 0,02, đường kính bánh đai bị dẫn:
ud1 2.180
d2 = = = 352,8 mm
1 − 1 − 0, 02
Theo bảng 3.21 chọn đường kính tiêu chuẩn d2 = 355 mm
Tỉ số truyền thực tế:
d2 355
ut = = = 2,012
d1 (1 - ε) 180.(1 - 0,02)
ut - u 2,012 - 2
u = 100% = 100% = 0,6% < 2% (theo đề ví dụ)
u 2
3. Theo tỉ số truyền u = 2,012 và bảng 3.14 ta tính được:
a = 1,19d2 = 422 mm
Kiểm tra a theo điều kiện (3.18):
0,55(d1 + d 2 ) + h = 0,55(180 + 355) + 10,5 = 304,75 mm
Giải
Thông số đầu vào
VÍ DỤ 1 Tiểu luận
Công suất của đĩa xích dẫn P1= 6,14kW P2: công suất trên trục II (vì
đĩa xích dẫn lắp trên trục II
Tốc độ quay của đĩa xích dẫn n1= 151(vg/ph) =n2 tốc đõ quay của trục II
Tỉ số truyền u u= 3 = ux: u của bộ truyền xích
Của đĩa xích dẫn
1. Chọn loại xích
Vì vận tốc thấp, không yêu cầu làm việc êm nên chọn xích con lăn.
2. Chọn số răng đĩa xích
Theo bảng 4.4 với u = 2,5, chọn số răng đĩa xích dẫn z1 = 25
Số răng đĩa xích bị dẫn z2 = 2,5 25 = 62,5
Chọn z2 = 63 <zmax = 120
Kiểm tra tỉ số truyền bộ truyền xích
u t -u 2,52-2,5
Δu = .100% = .100% = 0,2% < 2%
u 2,5
Sai số nhỏ hơn sai số tỉ số truyền cho phép.
3. Xác định bước xích p
Công suất tính toán
Pt = P.k.k z .k n
z 01 25
kz = = =1
z1 25
n 01 200
kn = = = 1,32
n1 151
Theo bảng 4.6, tra được:
- ko = 1 (đường nối hai tâm đĩa xích so với phương nằm ngang ≤ 60° )
- ka = 1: chọn a = (30…50)p
- kđc = 1 (vị trí trục được điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích)
- kc = 1,25 (bộ truyền làm việc 2 ca)
- kđ = 1,0 (tải trọng tĩnh)
- kbt = 1,3 (môi trường làm việc có bụi)
- k = ka .ko .kđc .kc .kđ .kbt = 1,62
- Pt = 6,141,6211,32 = 13,13 kW
Điều kiện chọn [P], với n01 = 200 v/ph và [P] > 13,13 kW. Tra Bảng 4.5 [P] = 19,3 >
13,13 với bước xích p = 31,75 mm.
p = 31,75 mm <pmax = 50,8 (tra Bảng 4.8)
Tuy nhiên với p = 31,75 mm đường kính đĩa xích bị dẫn lớn ( d2 = 31,75/sin(180o /63) =
637 (mm)
Trong điều kiện này ta nên chọn p có trị số nhỏ hơn và tăng số đĩa xích, bằng cách áp
dụng công thức (4.6)
Pt P.k.k z .k n
= < [P]
kd kd
13,13
kd > = 2,7 theo (4.7)
4,8
chọn 4 dãy xích có bước xích p = 19,05 mm.
4. Khoảng cách trục
a = 40p = 4019,05 = 762 mm
Theo công thức (4.13) số mắt xích
2a z1 + z 2 (z 2 - z1 ) 2 p
x= + +
p 2 4π 2 a
25 + 63 (63 - 25) 2 .19,05
= 2.40 + +
2 4π 2 .762
= 124,9
Lấy số mắt xích chẵn x = 126 (mắt xích)
Tính lại khoảng cách trục a theo công thức (4.14)
a = 0,25.19,05 126 - 0,5(63 + 25) + 126 - 0,5(63 + 25)
2
- 2 (63 - 25)/π
2
= 772,45
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
∆a = 0,003a ≈ 2 mm, do đó a = 788 mm
5. Kiểm nghiệm số lần va đập i của bản lề xích trong một giây
Theo (4.15) i = z1n1 /(15x) = 25.151/(15.126) = 1,99 2 < [i] = 35
Theo Bảng 4.10 ta có [i] = 35
6. Tính toán kiểm nghiệm xích về độ bền
Q
Theo (4.6) S =
kđ .Ft +Fo +Fv
Theo Bảng 4.2, tải trọng phá hỏng Q = 31,8 kW, khối lượng 1m xích q = 1,9 kg, kđ = 1.
z1n1p 25.151.19,05
v= = = 1,19 m/s
60000 60000
1000P 1000.6,14
Lực vòng Ft = = = 1290 N
4v 1,19.4
Fv = qv2 = 1,9.1,192 = 1,7 N
kđ = 1 (tải trọng tĩnh)
Fo = 9,81k f qa = 9,81.4.1,9.0,788 = 58,8 (N)
d a2 = p[0,5 + cotg(π/z 2 )]
Đường kính vòng chân răng:
d f1 = d1 - 2r = 152 - 6,03 = 145,97
Sơ đồ tải trọng
Giải
1. Chọn vật liệu 2 bánh răng như nhau. Theo bảng 5.1 chọn:
- Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241 ÷ 285 cóσb1 = 850 MPa, σch1 = 580
MPa.
- Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192÷ 240 cóσb2 = 750 MPa, σch2 = 450
MPa.
2. Xác định ứng suất cho phép
Theo bảng 5.2 với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB180 ÷ 350
σoHlim = 2HB + 70 ; SH =1,1 ; σoFlim = 1,8HB ; SF = 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 250; độ rắn bánh lớn HB2 = 235, khi đó:
σ oHlim1 = 2HB1 + 70 = 570 MPa ; σ oHlim2 = 2HB2 + 70 = 540 MPa
Công thức này áp dụng cho sơ đồ
σ oFlim1 = 1,8HB1 = 450 MPa ; σ oFlim2 = 1,8HB2 = 423 MPa
tảiCông thaynày
trọngthức đổiáp
(như củacho
dụng ví sơ
dụđồ
tải trọng thay đổi (như của ví dụ
này).
Theo (5.7) NHo1 = 30H2,4
HB1 = 30.250
2,4
= 1,7.107
này).
2,4
Trong tiểu luận sơ đồ tài trong là
NHo2 = 30HHB2 = 30.2352,4 = 1,47.107 tĩnh nêntiểu
Trong ápluận sơ đồ
dụng tài trong
công thức là
Ntĩnh= N nên =áp60cnt
dụng công thức
Theo (5.9) NHE = 60c (Ti /Tmax ) n i t i
3
NHE = NFE = 60cnt
HE FE
tgα tg20o
Với 1 = tw = arctg = arctg
o
= 20 49
'
cosβ 0,9601
2cosβ b
Theo (5.26) ZH = = 1,715
sin2α tw
b w sinβ 0,3.138.sin(16o13' )
Theo (5.32) εβ = = = 1,465
πm 2,5π
trong đó:
1 1
ε α = 1,88 - 3,2 + cosβ
z1 z 2
1 1
= 1,88 - 3,2 + .0,9601 = 1,6415
23 103
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
2a w 2.138
d w1 = = = 59,89 mm
u m + 1 3,608 + 1
πd w1n1 π.59,89.730
Theo (5.35) v = = = 2,28 m/s
60000 60000
Với v = 2,28 m/s theo bảng 5.9 chọn cấp chính xác 9
Theo bảng 5.10 với v < 2,5 m/s, cấp chính xác 9 chọn KHα = 1,13; KFα = 1,37
Theo (5.37) vH = σ H g o v a w /u
138
= 0, 002.73.2, 28 = 2, 085
3, 6086
Trong đó theo bảng 5.11, δH = 0,002; theo bảng 5.12,go = 73
Do đó theo (5.36):
vH b w d w1
K Hv = 1 +
2T1K Hβ K Hα
2, 058.0,3.138.59,89
= 1+ = 1, 0237
2.85034.1,1.1,13
Theo (5.34) KH = KHβ KHα KHv = 1,0237.1,13.1,1 = 1, 27
Thay các giá trị vừa tính được vào (5.25) ta được H = 443, 6 MPa
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
Theo (5.1) với v = 2,28 m/s < 5 m/s, Zv = 1, với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám R a = 2,5 1, 25 m , do đó ZR
= 0,95, với d a 700 mm, K xH = 1
Như vậy H = 443, 6 479,3 MPa = [H ] thỏa điều kiện về độ bền tiếp xúc.
6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng được xác định theo
công thức (5.38) và (5.39):
2T1K F Yε Yβ YF1
σ F1 = [σ F1 ]
b w d w1m
F1YF2
F2 = [ F2 ]
YF1
Theo bảng 5.10 với v < 2,5 m/s và cấp chính xác 9, K F = 1,37
aw
Theo (5.41) vF = δ Fg o v
u
138
= 0, 006.73.2, 28. = 6,175
3, 6086
trong đó theo bảng 5.11, F = 0, 006 , theo bảng 5.12, g o = 73
Do đó theo công thức(5.40):
vF b w d w1 6,175.0,3.138.59,89
K Fv = 1 + = 1+ = 1, 054
2T1K Fβ K Fα 2.85034.1, 2.1,37
1 1
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y = = = 0, 609
1, 6415
Hệ số kể đến độ nghiêng của răng
o 16,13o
Y = 1 − = 1 − = 0,884
140o 140o
Số răng tương đương:
z1 23
z v1 = = = 25
cos cos 16o13
3 3
z2 83
z v2 = = = 93
cos cos 16o13
3 3
YR = 1 , vì d a 400 mm nên K xF = 1 . Thay các giá trị vừa tính được vào (5.2) ta được:
Theo (5.43)
F1max = F1 Kqt = 99,83 1,8 = 133,94 MPa < [F1 ]max = 464 MPa
F2max = F2 Kqt = 92,3 1,8 = 123,83 MPa < [F2 ]max = 360 MPa
Sơ đồ tải trọng
Giải
1. Chọn vật liệu
Chọn vật liệu nào là phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể: tải trọng lớn hay nhỏ, khả năng công
nghệ và thiết bị chế tạo cũng như vật tư được cung cấp, yêu cầu kích thước. Đối với HGT côn
– trụ 2 cấp chịu công suất nhỏ và vừa, ta nên chọn vật liệu để chế tạo bánh răng là vât liệu
nhóm I, cụ thể theo bảng 5.1, ta chọn:
- Bánh răng dẫn: thép 45 tôi cải thiện, đạt độ rắn HB 241 ÷ 285 có giới hạn bền
b1 = 850 MPa , giới hạn bền chảy ch1 = 580 MPa chọn độ rắn bánh răng dẫn HB1 =
250 MPa.
- Bánh răng bị dẫn: thép 45 tôi cải thiện, đạt độ rắn HB 192 ÷ 240 có giới hạn bền
b2 = 750 MPa , giới hạn bền chảy ch 2 = 450 MPa , chọn độ rắn bánh răng dẫn HB2
= 250 MPa.
2. Xác định ứng suất cho phép
Theo bảng 5.2 với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180 ÷ 350
σoHlim = 2HB + 70 ; SH = 1,1 ; σ oFlim = 1,8HB ; SF = 1, 75
HB , do đó:
Theo (5.7) N Ho = 30H 2,4
Trong đó K R = 0,5K d với K d = 100 MPa1/3 khi bộ truyền bánh răng côn bằng thép. Chọn
K be = 0,3 (Kbe chỉ thay đổi trong phạm vi hẹp K be = 0, 25 0,3 với u < 3)
K be u 0,3.2, 7
= = 0, 476
2 − K be 2 − 0,3
Theo Bảng 5.19 chọn K H = 1,18 (trục bánh răng côn lắp trên ổ đũa, sơ đồ I, HB < 350)
d m1 = m tm z1 = 2,125.32 = 68 mm
Số răng bánh bị dẫn:
z 2 = uz1 = 2, 7.32 = 86, 4 chọn z2 = 86
86
Do đó tỷ số truyền u m = = 2, 687
32
u − um
Sai số tỷ số truyền u = 100% = 0, 48% 2% (sai số cho phép của đề bài)
u
Góc côn chia:
1 = arctg(z1 / z2 ) = 20, 409o = 20o2435
' ''
2T1K H u 2 + 1
σ H = ZM ZH Zε
0,85bd 2m1u
Bộ truyền bánh răng nón răng thẳng nên theo bảng 5.8 ZH = 1, 76
Hệ số trùng khớp ngang εα được tính theo (5.66):
1 1 1 1
= 1,88 − 3, 2 + cos m = 1,88 − 3, 2 + = 1, 742
z1 z 2 32 86
Theo (5.67) K H = K H K H K Hv
Với bánh răng côn răng thẳng K H = 1
Vận tốc vòng tính theo công thức (5.68):
d m1n1 3,14.68.1460
v= = = 5,19 m/s
60000 60000
Chọn cấp chính xác theo vận tốc vòng, bảng 5.9: cấp chính xác 7
Theo (6.64) vH = H g o v d m1 (u + 1)/u
δH – hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11δH = 0,006.
go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12, go =
47 (cấp chính xác 7)
Thay các trị số trên, ta được:
68.(2,687 + 1)
vH = 0,006.47.5,19 = 14,138
2,687
b – chiều rộng vành răng
b = K be R e = 0,3.114, 7 = 34, 41 mm. Lấy b = 35 mm
Thay các trị số trên vào công thức (5.69) tính được KHv
vH bd m1 14,138.35.68
K Hv = 1 + = 1+ = 1,34
2T1K Hβ K Hα 2.42517.1,18.1
Do đó K H = 1,18.1.1,34 = 1,58
Ứng suất tiếp xúc:
2.42517.1,58 2, 687 2 + 1
H = 274.1, 76.0,867 426,8 MPa
0,85.35.682.2, 687
H < [H ] = 490,9 MPa
Thỏa độ bền tiếp xúc.
6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng được tính theo công
thức (5.71):
σF1 = 2T1KFYε Yβ YF1 /(0,85bdm1mnm ) [σF1 ]
K be u
Với trị số = 0, 476 tra bảng (5.19), K F = 1,19 (giả sử trục bánh răng côn lắp trên
2 − K be
ổ đũa, sơ đồ I, HB < 350)
K Fα = 1 - bánh răng côn răng thẳng
K Fv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo công thức
(5.74)
KFv = 1 + vFbdm1 /(2T1KFβ KFα )
với vF = δ Fg o v d m1 (u + 1)/u
δH – hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11δH = 0,016.
go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12, go =
47 (cấp chính xác 7)
68(2, 687 + 1)
vF = 0, 016.47.5,19 = 37, 7
2, 687
37, 7.35.68
K Fv = 1 + = 1,89
2.42517.1,19.1
Do đó KF = KFKF KFv = 1,19.1.1,89 = 2, 249
1
Y = - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, với εα – hệ số trùng khớp ngang, theo
(5.66)
1 1 1 1
= 1,88 − 3, 2 + cos m = 1,88 − 3, 2 + = 1, 742
z1 z 2 32 86
1 1
Do đó Y = = = 0,573
1, 742
Số răng của bánh răng tương đương:
z1 32
z vn1 = = = 34,143
cos 1 cos 20, 409o
z2 86
z vn 2 = = = 246, 616
cos 2 cos 69,591o
Chọn bánh răng không dịch chỉnh, tra bảng 6.18 ta được YF1 = 3,9 ; YF2 = 3, 6
2.42517.2, 249.0,573.1.3,9
F1 = = 95, 4 MPa < [F1 ] = 257,14 MPa
0,85.35.2,125.68
YF2 3, 6
F2 = F1 = 95, 4 = 88, 04 MPa <[ F2 ] = 241,71 MPa
YF1 3,9
Thỏa độ bền uốn.
7. Kiểm nghiệm răng về quá tải
Tmax
Hệ số quá tải K qt = = 1, 6
T
Để tránh biến dạng dư hoặc gãy giòn bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại phải thỏa điều
kiện (5.42):
Hmax = H Kqt = 426,8 1,6 = 539,86 MPa < 1260 MPa = [H ]max
Kiểm nghiệm quá tải về độ bền uốn theo công thức (5.43):
F1max = F1 Kqt = 95, 4 1,6 = 120 MPa < [F1 ]max = 464 MPa
F2max = F2 Kqt = 88,04 1,6 = 111 MPa < [F2 ]max = 360 MPa
THÍ DỤ
Thiết kế bộ truyền trục vít trong hộp giảm tốc hai
cấp, trục vít bánh răng theo các số liệu sau: mômen
xoắn trên bánh vít: T2 =500000 (Nmm), số vòng quay
trục vít n1 =1460 (v/ph), tỷ số truyền của trục vít là
u=20. Bộ truyền làm việc một chiều, tải trọng thay đổi
như hình 6.4, yêu cầu bộ truyền làm việc 5 năm, mỗi
năm 300 ngày, mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 6 giờ.
Hình 6.4.
Sơ đồ tải trọng
Giải
Với vs < 5m/s chọn vật liệu bánh vít là ƂpA Ж 9-4, vật liệu trục vít bánh vít là đúc bằng
khuôn cát có σb = 400MPa, σch = 200 MPa và vật liệu trục vít là C45 tôi bề mặt có độ cứng
HRC = 45-50.
2. Định ứng suất cho phép:
- Bộ truyền làm việc một chiều (6.7):
[σFO ] = 0,25σb + 0.08σch = 0,25.600 + 0,08.200 = 116 MPa
- Hệ số tuổi thọ tính theo (6.9):
Công thức này áp dụng cho sơ đồ tải trọng thay đổi (như
9 10 6 của ví dụ này).
KFL = √ = 0,67 Trong tiểu luận sơ đồ tài trong là tĩnh nên áp dụng công thức
NHE
khác (xem sách)
Với NFE tính theo (6.10):
T2i 9 n1 T2i 9 ti
NFE = 60 ∑ ( ) n2i ti = 60 ∑ ti ∑ ( )
T2max u T2max ∑ ti
Với ti = 5.300.2.5 = 18000 giờ
1460
NFE = 60 15000(19 .0,4 + 0,89 .0,3 + 0,79 .0,3) = 35,7.106
20
Ứng suất uốn cho phép được xác định theo công thức (6.6):
[σF ] = [σFO ]KFL = 78 MPa
Bánh vít bằng đồng thanh không thiếc nên theo (6.14):
[σH ]max = 2σch = 2.400 = 800 MPa
[σF ]max = 0,8σch = 0,8. 200 = 160 MPa
3. Tính thiết kế:
- Xác định khoảng cách trục aw : Chọn sơ bộ KH = 1,2
Với u = 20, chọn z1 = 2, do đó z2 = uz1 = 20.2 = 40
Tính sơ bộ q theo công thức thực nghiệm:
q = 0,3z2 = 12. Theo bảng 6.3 chọn q = 12,5
T2 = 500000 Nmm
Moment xoắn trên trục bánh vít
Theo công thức (6.16):
3 170 2 T2 KH
aw = (z2 +q) √( ) = 274,3 mm
z2 [σH ] q
Chọn aw = 280 mm
Số răng của bánh vít
2aw
Tính môđun m = = 10,67 mm
(z2 +q)
T2m ti
kt = ∑ = 1.0,4 + 0,8.0,3 + 0,7.0,3 = 0,45
T2max ∑ ti
z 3
Do đó: KH = 1 + ( θ2 ) (1 - kt) = 1,38
z
1
Theo (6.21): γw = artg [(q+2x) ] = 9,170
Chấp nhận rằng td = 900C, trục vít đặt dưới bánh vít, t0 = 200 C
Với vs = 12,53 (m/s), tra bảng 6.4 ta có góc ma sát φ = 1,430 , do đó:
tg(γw )
= 0,95 = 0,83
tg(γw +φ)
P2 T2 n1
P1 = = = 4,66 kW
9,55106 u
Khi đó:
1000(1-) P1
A= = 0,5 m2
[0,7Kt (1+)+0,3Ktq ] ([td ]-t0 )