Professional Documents
Culture Documents
- Vì tải trọng thay đổi theo bậc nên công suất tương đương xác định
theo công thức 2.14 [1] ta có:
T T
( 1 ) 2 t1 ( 2 ) 2 t2
T T 12 . 28+0,92 . 12
Ptd =
t1 t2
PIV = √ 28+12 *5.6 = 5.44 kW
- Công suất trục động cơ : Pđc = Ptd /ηch = 5.44/0.69 =7.9 kW
Chọn P = 8 kW
1.4. Chọn động cơ :
P 8 Kw
n 3000v / p
Tra bảng P1.3 [1] trang 236 ứng với dc
P 11Kw
ndc 2930v / p
cos( )=0.9
- Chọn động cơ 4A132M2Y3 có :
T max TK
1.6
T dn = 2,2 , Tdn
Thông số
u 1 2,5 25 3,04
n(vòng/ph) 2907 2907 1162,8 46,512 15,3
T(Nmm) 25953 25694 61680 1221674 3420523
Do ta chọn xích hai dãy nên bước xích được chọn lại từ động cơ .
Theo công thức 5.5[1]:
Pd Pt / kd 11,17 /1, 7 6,57( kw)
Với kd = 1,7 :Hệ số phân bố không đều tải trọng-ứng với xích 2 dãy
Theo bảng 5.5[1], tương ứng với Pd = 6,57 kW và số vòng quay n01= 50
vg/ph ta chọn bước xích pc = 38,1 mm với [P] = 10,5 kW > Pd
3) Chọn khoảng cách trục sơ bộ :
a = (30-50)pc = 40.38,1 = 1524 mm
Theo công thức 5.12[1] Số mắt xích
2a z1 z2 z z p 25 76 76 25 2
X ( 2 1 ) 2 c 2.40 ( ) .40 132,1
pc 2 2 a 2 2
25 76 25 76
2
76 25
2
a 0, 25.38,1 132 132 2 1521(mm)
2 2
Để xích khôgn chịu lực căng quá lớn, giảm khoảng cách trục a một
lượng a 0, 003a 5mm
Vậy cuối cùng ta chọn a= 1516 (mm)
Số lần va đập trong 1 giây tính theo công thức 3.14[1]:
z1.n1 25.46,512
0,59
i = 15 X 15.132
Điều kiện i [i] với [i] chọn theo bảng 5.9 [1]/85 có [i]= 20 ứng với
pc= 38,1.
Thỏa điều kiện va đập trong 1 giây.
z1.n1 . pc
v 0, 74(m / s )
Trong đó : 60000
Từ bảng 5.10 với n=50 vòng/phút suy ra [s] =7 nên S> [s]
bộ truyền xích đảm bảo đủ bền .
4) Lực tác dụng lên trục:
Fr= Km.Ft = 1,15.8040,5 = 9246,575 (N)
Trong đó Km hệ số trọng lượng xích;Km= 1,15 do nằm ngang.
5) Tính toán các thông số về biên dạng xích ống con lăn
Ta có bảng sau:
Thông số Công thức tính Đĩa xích Đĩa xích bị
dẫn dẫn
Đường kính d=pc/sin( /z) 303,99 921,96
vòng chia
Đường kính 320,6 940,2
vòng đỉnh răng da=pc.(0,5+cotg(
/z)
Đường kính df=d-2.r 281,55 899,52
vòng đáy răng
k r . FT k đ Fvđ E
H 0,47 H
Ak đ
0, 42(8040,5.1, 2 6, 69).2,1.105
H 0, 47 405,8( MPa)
672.1, 7
=> σ H <[ σ H ]
Như vậy theo bảng 5.11[1] ta dùng vật liệu chế tạo đĩa xích dẫn là gang
σ
xám , đạt độ rắn HB350, ứng suất tiếp xúc cho phép là [ H ] = 600
MPa.
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
-Với bánh lớn ta chọn HB2=230 Bánh nhỏ phải thỏa điều kiện :
HB1 HB2 + (10-15)HB chọn HB1 = 245 .
1.3. Xác định ứng suất cho phép :
1.3.1. Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn :
Theo bảng 6.2 giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn xác định như sau:
OH lim 2 HB 70 nên:
Theo công thức 6.5[1] số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp
xúc: NHO=30.HHB2,4
NHO1 = 30HB12,4 = 30.2452,4 = 1,6.107 chu kỳ
NHO2 = 30HB22,4 = 30.2302,4 = 1,39.107 chu kỳ
-Tuổi thọ làm viêc Lh=L.kng.(số ca).(số giờ làm việc)=6.320.8.1=15360
(giờ).
Theo công thức 6.7[1] do tải trọng thay đổi theo bậc nên số chu kì thay
đổi ứng suất tương đương NHF và NFE xác định theo:
3
Ti
N HE 60c ni ti
T max
15360 T
3 3
0,9T
N HE 2 60.1.2907 . .28 .12 98, 4 N HO 2
7
40.2,5 T T
K HL 2 1
-Theo 6.1a[1] ta xác định được sơ bộ các ứng suất tiếp xúc cho phép:
[ H ] OH lim .K HL / S H
Trong đó SH là hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc tra bảng 6.2 ta được
SH = 1,1.
Với chuyển động bánh răng trụ răng nghiêng theo công thức 6.12[1] ta
có:
[ H 1 ] [ H 2 ]
[ H ] 495, 4MPa 1, 25[ H min ]
2
15360 T
6 6
0,9T
N FE 2 60.1.2907 . .28 .12 92, 25 N FO 2
7
40.2,5 T T
K FL 2 1
Vậy hệ tuổi thọ ảnh hưởng đến chế độ tải trọng KFL1=KFL2= 1.
[ H ] OF lim .K FC .K FL / S H
Theo công thức 6.13[1] ứng với bánh răng thường hóa có
F max 0,8. ch
F max1 0, 8.580 464 MPa
F max 2 0,8.450 360 MPa
1.4. Xác định các thông số cơ bản của bộ truyền bánh răng
1.4.1. Xác định độ rắn mặt răng làm việc ѱ ba :
Do bánh răng nằm đối xứng các ổ trục nên ѱ ba = 0,3…0,5, chọn ѱ ba
= 0,3 theo bảng 6.6[1]
Theo công thức 6.16[1]
bd 0,53. ba (u 1) 0,53.0,3.3,5 0.5565
Theo bảng 6.7 [1] , ta chọn được trị số kể đến sự phân bố không đều
tải trọng trên chiều rộng vành răng là: KHβ = 1,018 ; KFβ = 1,046
1.4.2. Khoảng cách trục sơ bộ được xác định theo công thức
(6.15a):
T 1 K Hβ
a w = Ka.(u+1)
√ 3
ѱ ba ¿ ¿
¿
25694.1, 018
3
[σ ¿¿ H ]¿ = 495,4 MPa
Ka=43 Tra bảng 6.5[1] ứng với vật liệu làm bánh răng là
thép-thép
Vậy chọn aw = 80mm (lấy khoảng cách trục theo tiêu chuẩn SEV229-
75)
z2 z1.u 30.2,5 75
Z 2 75
um 2,5
Z1 30
Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng :
Đường kính vòng lăn:
2 aw 2*80
d w1 45, 714mm
u 1 2,5 1
vH = δ H g o v √ a w /u
Trong đó theo bảng 6.15 [1] , H 0, 002 sai số ăn khớp và theo bảng
6.16 [1], go = 56: sai lệch bước răng.
Trong đó:
2.cosβ b
ZH
sin 2αtw
ZH Hệ số kể đến hình dáng bề mặt tiếp xúc (Công
thức 6.34[1])
2.cos(9,52)
zH 1, 74
sin(2.20,37)
(4 ).(1 )
Zε
3
Trong đó: ε hệ số trùng khớp ngang, tính gần đúng theo
công thức 6.38b[1]
1 1 1 1
ε α 1,88 3, 2. .cosβ = 1,88 3, 2. cos(10,14) 1, 704
Z1 Z 2 30 75
ε b =0,897
Thay số:
2.T1.K H . um 1 2.25694.1,17.(2,5 1)
σ H Z M .Z H .Z ε . 2
274.1, 74.0, 778. 480,52 MPa
bw .um .d w1 0,3.80.2,5.45, 7142
Theo 6.1/91[1] và 6.1a/93[1] ta xác định ứng suất cho phép theo:
σ oHlim
σH ' .Z R .ZV .K xH .K HL σ H .Z R .ZV .K xH
SH
Ra=2,5....1,25 m Z R 0,95 .
σ H 480,52 σ H '
Ta có
σ H ' σ H
485, 6 480,52
0, 01 1%
Mà chênh lệch σH ' 485, 6
1.8 Kiểm nghiệm răng theo độ bền uốn : Ứng suất uốn sinh ra tại
chân răng không được vượt quá giá trị cho phép:
2T1 K F .Y .Y .YF 1
F1 F1
bw .d w1 .m 6.43
Trong đó:
T 1 = 25694: mômen xoắn trên bánh chủ động N.mm;
K F FF .FF .K Fv
K Fα: là hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các
đôi răng đồng thời ăn khớp. Tra theo bảng 6.14[1] : K Fα = 1,3092.
Vận tốc vòng : v = 6,11 (m/s)
K Fv: Hệ số kể đến tải trọng động trong vùng ăn khớp theo 6.46[1]:
vF bw d w1
K Fv 1
2T1 K F K F
Trong đó : vF = δ F go v √ aw /u
Theo bảng 6.15 [1] , F 0, 006 sai số ăn khớp và theo bảng 6.16 [1],
go = 56: sai lệch bước răng.
vF 0, 006.56.6,96. 80 / 2,5 13, 23 .
Do đó, hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
13, 23.24.45, 714
K FV 1 1, 21
2.25694.1, 046.1,3092 .
K F K FV .K F .K F 1, 046.1,3092.1, 21 1, 657
Nên:
Theo công thức 6.43[1] ta có :
2T1 K F Y Y YF 1
F1
bw d w1m
Bánh vít dụng đồng thanh thiếc kẽm với vật liệu bánh vít có kí hiệu
Ьp00 6-3-3 để chế tạo bánh vít, dùng khuôn cát có giới hạn bền uốn
σb= 200 MPa,giới hạn chảy σch = 90 MPa. ( Bảng 7.1[1])
Trục vít: Sử dụng thép C45 để chế tạo trục vít, tôi bề mặt đạt độ cứng
HRC> 45. Thấm HB<350; bề mặt được mài,đánh bóng.
2.3. Ứng suất tiếp xúc cho phép[σ H] và ứng suất uốn cho phép
[σF]:
2.3.1. Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] :
Theo công thức 7.2[1], với bánh vít làm bằng đồng thanh thiếc nên
[ H ] [ HO ].K HL
K HL 8 107 / N HE 0,845.
[ σ F ]=[ σ FO ]. K FL
− Trong đó [ σ FO ] : ứng suất uốn cho phép với 106 chu kỳ.
− Bộ truyền quay 1 chiều, theo công thức 7.7[1] ta có:
FO ] = 0,25σb + 0,08σch = 0,25.200+0,08.90 = 57,2 (MPa)
[σ
− KFL: hệ số tuổi thọ.
− Theo công thức 7.9[1] ta có:
106
K FL=
√
9
N FE
Với:
9
T 2i n1
N FE =
60 ∑
( T 2max ) n2i t i=60
u1
t
∑ ¿∑
T
( )
T
2i
9
.
t
t
i
¿¿
2m ∑ ¿
1162,8 28 12
N FE 60 .15360. 19. (0,9)9 . 3,5.10 7
=> 25 40 40
106
K FL 9 0, 674
=> 3,5.107
Vậy:
T 2 KH
√(
2
3 170
aω =( z 2 +q )
z2 [ σ H ] ) q
m 8
aw ( z2 q ) (50 12,5) 250(mm)
2 2
Hệ số dịch chỉnh :
aw 250
x 0,5( q z2 ) 0,5(12,5 50) 0
m 8
Vậy không cần chỉnh dịch.
2.5. Kiểm nghiệm răng bánh vít
2.5.1. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc
Theo công thức 7.19[1]:
3
170 z2 q T2 K H
H [ H ]
z 2 aw q
Do đó:
.100.1162,8
vs 6,17(m / s )
60000.cos(9, 09)
Chọn các hệ số cần thiết :
− Theo bảng 7.6[1], với vs = 6,17<10 (m/s), chọn cấp chính xác cho
bộ truyền trục vít là cấp 7.
Cách gia công: Trục vít được thấm cacbon và tôi hoặc chỉ tôi sau đó
được mài và đánh bóng.Bánh vít được cắt bằng dao phay vít;mài rà
có tải.
− φ = 1,5959 theo bảng 7.4[1] cho nhóm I ứng với HB<350.
Với vs = 6,17 m/s,cấp chính xác 7,tra bảng 7.7[1] ta được hệ số
tải trọng động:
KHv = 1,24
Hệ số biến dạng của trục vít: Tra bảng 7.5[1] được 125
− Theo công thức 7.24[1]
3
z2 T 2m
K Hβ=1+
θ ( )( 1−
T 2 max )
T2m: mômen xoắn trung bình trên bánh vít
− Vậy:
3
50 28 12
KH 1 1 1. 0,9. 1, 002
125 40 40
KHβ = 1,002
- Theo công thức 7.23[1], hệ số tải trọng:
KH = KHvKHβ = 1,002.1,07= 1,07214.
Trong đó :
-Tỉ số truyền u = 25
-Modum m=8
Do đường kính vòng chia bánh vít khá lớn (500 mm) nên ta sẽ lắp
vành răng với thân theo kiểu lắp căng kết hợp với vít. Sử dụng 6 vít
M16 sâu 30mm để ghép.
2.7. Tính nhiệt truyền động trục vít :
Nếu không dùng quạt công thức kiểm nghiệm về nhiệt:
1000(1 ).P1
td to
kt . A(1 )
Lại có do trục vít nằm dưới bánh vít nên [td ] 90 td [td ]
Vậy không thỏa điều kiện giải nhiệt vì thế ta phải lắp thêm cánh quạt ở
đầu trục vít để bắn dầu giải nhiệt.Lúc này công thức kiểm nghiệm về
nhiệt có dạng:
1000(1 ).P1
td to
[kt .( A Aq )(1 ) k tq . Aq ]
1000(1 0,81).7,51
td 30 88,34 [td ]=90
[10.(1,5 0, 45)(1 0, 25) 23, 6.0, 45].1,03 .
Vậy điều kiện tỏa nhiệt thoả.
Diện tích tỏa nhiệt cần thiết A của vỏ hộp cần được thiết kế:
1000(1 0,81).7,51
A 1, 25m 2
[0, 7.10.(1 0, 25) 0,3.23, 6].1, 03.(90 30)
T
d≥
√
3
0,2[ τ ]
Trong đó : T - momen xoắn trục I, Nmm
[τ] - ứng suất xoắn cho phép, Mpa; lấy trị số nhỏ đối với
trục vào; lớn đối với trục ra và nằm trong khoảng 12-20Mpa.
Trục Động cơ Trục I Trục II Trục III
Moment T(Nmm) 25953 25694 61680 1221674
Ứng suất [τ] (Mpa) 15 15 20 25
Đường kính d(mm) 20,5 20,45 24,8 62,5
Đường kính sơ bộ 21 25 63
theo tiêu chuẩn
Đường kính đầu vào của trục hộp giảm tốc với trục động cơ phải thỏa
mãn điều kiện : d1 (0,8 1, 2)d dc (0,8 1, 2).20,5 16, 4 24, 6
Vậy với đường kính sơ bộ trục một ta vừa tính được ở trên là 20,45mm
thỏa điều kiện.
Với đường kính sơ bộ trục 1 d1 = 21mm theo 10.2[1]/189 chọn sơ bộ
đường kính ổ lăn b01 = 15,4mm.
Moment xoắn danh nghĩa T = 25694 Nmm nên Tt k.T
Trong đó k = 1,5 ( tra bảng 16.1[1] ứng với xích tải.
l 12 l11
l 13
k3 hn k2
k1
b 13
l m12
l m13 b0
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực:
Dựa vào bảng 10.3[1] và 10.4[1] ta tính được khoảng cách giữa các gối
đỡ và điểm đặt lực như sau:
Từ công thức 10.10[1],10.11[1],10.13[1] ta có:
− Chiều dài may ơ nửa khớp nối:
lm12 = (1,4÷2,5)d1 = (1,4÷2,5).21 = 29,4-52,5
Chọn lm12 = 40 mm.
− Chiều dài mayơ bánh răng trụ răng nghiêng
lm13 = (1,2÷1,5)d1 = (1,2÷1,5).21 = 25,2-31,5
Chọn lm13 = 30 mm
− Khoảng côngxôn trên trục 1tính theo công thức (10.14)
lc12 = 0,5(lm12 + b01) + k3 + hn = 0,5.(40+15,4) + 15 +15 = 57,7 mm
− Khoảng cách từ ổ trục đến bánh răng thứ nhất là:
l13 = 0,5(lm13 + b01) + k1 + k2 = 0,5(30+15,4) + 10 + 10 = 42,7 mm
Với:
k1 : là khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến thành trong của hộp
hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay. Chọn k1 =10mm.(bảng
10.3[1])
k2 : là khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp (lấy giá trị
nhỏ khi bôi trơn ổ bằng dầu trong hộp giảm tốc). Chọn k2 = 10mm
(bảng 10.3[1])
k3 : là khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ, lấy k3 =
15 mm ( bảng 10.3[1])
hn : là chiều cao nắp ổ và đầu bulông, lấy hn = 15 mm. (bảng
10.3[1])
− Theo bảng 10.4[1] ta có:
l12 = lc12 = 69,5 mm
l11 = 2l13 = 2.52 = 104 mm
− Xác định phản lực tại các gối đỡ:
Tính toán các lực và momen; giả sử chiều các lực phân tích
như trên hình.
45, 714
4594,3 Nmm
Ta có: : M1 = Fa1.dw1/2 = 201. 2 .
Xét mặt phẳng zOy
Cân bằng momet tại B ta có
M
Y /B F .42,7 M R .85, 4 0 Ry 2 158, 2 N
r1 1 y2
Phương trình cân bằng lực theo trục OY :
F / y 0 Ry1 Ry 2 Fr1
Ry1 424 158, 2 265,8 N
M tdj
dj 3
0,1 σ
Tiết diện Lắp ổ lăn Lắp bánh răng Lắp khớp nối Lắp ổ lăn tại
tại B tại C tại A D
Thông số
Mx 0 11349,53 0 0
My 11540 29766,17 0 0
-Từ các đường kính tính toán ở trên ta tiến hành chọn chi tiết đường
kính tại các tiết diện của trục như sau:
-Nguyên nhân chọn đường kính lớn do khi chọn đường kính lắp ổ
lăn nhỏ lúc tính toán kiểm nghiệm về ổ lăn thì không thỏa mãn
điều kiện tải trọng.
Theo bảng 10.2[1], ứng với đường kính sơ bộ trục II là d=25mm ( tính
phía trên) ta chọn sơ bộ chiều rộng ổ lăn cho trục II là b02 = 17mm.
Sơ đồ tính chiều dài các đoạn trục
k2
k1
l m22
l 23
l 22 l 21
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực:
Dựa vào công thức 10.13[1] và 10.14[1] ta tính được khoảng cách giữa
các gối đỡ và điểm đặt lực như sau:
Từ công thức 10.10[1],10.11[1],10.13[1] ta có:
− Chiều dài mayơ bánh răng trụ:
lm22 = (1,2÷1,5)d2 = (1,2÷1,5).25 = 30-37,5 mm
Chọn lm22 = 35 mm
Khoảng cách từ tâm bánh răng đến tâm ổ trục là:
l22 = 0,5(lm22 + b02) + k3 + hn = 0,5.( 35 + 17 ) +15 +15 = 56 mm
(với k3,hn được chọn theo bảng như trên trục 1)
− Theo bảng 10.4[1] ta có:
l21 = (0,9...1)daM2 = (0,9..1). 428 = 385…428 Lấy l21 = 420 mm
l23 = l21/2 = 210 mm
Xác định phản lực tại các gối đỡ(cái hình sai)
- Trong mặt phẳng thẳng đứng Ozy, giả sử các chiều lực tại các gối đỡ
ta chọn như hình.Lúc này ta có các phương trình cân bằng như sau:
M / A 0 M2 R y 3.56 M3 R y 4 .476 0
F / Y 0 Fr 3 Fr 2 R y 3 R y 4
R y 3 R y 4 2657 R y 3 2296, 87
56.R y 3 476.R y 4 300045, 5 R y 4 360,13
- Trong mặt phẳng thẳng đứng Ozy, giả sử các chiều lực tại các gối đỡ
ta chọn như hình.Lúc này ta có các phương trình cân bằng như sau:
M / A 0 R x 3.56 Ft 3.266 R x 4 .476 0
F / x 0 Ft 2 R x 3 R x 4 Ft 3
Dựa vào biểu đồ moment ta xác định đường kính tại các tiết diện ; phác thảo trục.
Đường kính tại các tiết diện được xác định theo công thức 10.17[1]:
M tdj
dj 3
0,1 σ
Tiết diện Lắp bánh răng Lắp ổ lăn 3 Vị trí trục vít Lắp ổ lăn 4.
nghiêng2
Thông số
My 0 62949,6 152497,8 0
-Từ các đường kính tính toán ở trên ta tiến hành chọn chi tiết đường
kính tại các tiết diện của trục như sau:
-Xác định tiết diện tại vị trí lắp trục vít trước với điều kiện: d
=100mm (điều kiện tiết diện bằng với đường kính vòng chia trục vít).
Trong mặt phẳng thẳng đứng Ozy, giả sử các chiều lực tại các gối đỡ
ta chọn như hình.Lúc này ta có các phương trình cân bằng như sau:
Trong mặt phẳng thẳng đứng Ozx, giả sử các chiều lực tại các gối đỡ
ta chọn như hình( Rx1 ngược chiều Ox; Rx2 cùng chiều Ox).Lúc này ta
có các phương trình cân bằng như sau:
M / A 0 Ft 4 .86,1 R x 2 .172, 2 Frxich .258, 3 0
F / x 0 R x 2 R x1 Ft 4 Frxich 0
R 16924
x2
R x1 1569, 055
Dựa vào các lực đã tính toán phân tích ta xác định được biểu đồ moment; vẽ biểu đồ
moment:
Dựa vào biểu đồ moment ta xác định đường kính tại các tiết diện ; phác thảo trục.
Đường kính tại các tiết diện được xác định theo công thức 10.17[1]:
M tdj
dj 3
0,1 σ
Tiết diện Lắp ổ lăn Lắp bánh vít Lắp ổ lăn C Lắp đĩa xích.
A
Thông số
Mx 0 211390,998 0 0
My 0 135095,6355 796121,928 0
-Từ các đường kính tính toán ở trên ta tiến hành chọn chi tiết đường
kính tại các tiết diện của trục như sau:
-Xác định tiết diện tại vị trí lắp bánh vít trước với điều kiện có then,
tăng đường kính thêm 5%, lúc này d > 58,25.1,05=61,2mm. Ta chọn
theo tiêu chuẩn d = 70mm ( đường kính lắp bánh vít phải lớn hơn
đường kính của ổ lăn).
Vậy tại vị trí bánh vít có tiết diện d = 70mm.
Tại vị trí lắp ổ lăn 6 ta chọn theo tiêu chuẩn d=65mm
Tại vị trí ổ lăn 5 ta chọn đường kính giống ổ lăn tại 6 để đơn giản
lắp ráp và thay thế; d = 65mm.
Tại vị trí lắp đĩa xích ta chọn đường kính tiết diện là d = 63mm
( đĩa xích có mối ghép then nên khi chọn thì d > 57,7.1,05 =
60,4).
b0 hn
k3
l m33
k1 k1
l m32
l32
l 31
l 33
-Kiểm nghiệm then theo công thức 9.1[1] về điều kiện bền dập và công
thức 9,2[1] điều kiện bền cắt:
2T
d dl (h t ) [ d ]
t 1
2T [ ]
c d.ltb c
Trong đó: Tải trọng va đập nhẹ;lắp cố định then nên theo
bảng 9.5[1] ta có ứng suất dập cho phép: [ d ]=100MPa
Do tải trọng va đập nhẹ nên ứng suất cắt cho phép
2
[ c ]= (60 90)MPa 40 60MPa
3
Từ các công thức, số liệu ở trên ta có bảng ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán trong bảng
dưới đây:
Vị trí lắp then Moment Ứng suất dập Ứng suất cắt
T d
c
Với then lắp tại vị trí đĩa xích có ứng suất dập không thỏa, nên
then không đủ bền.Khi ta tăng chiều dài may ơ lên then vẫn không
đủ bền do đó ta thử sử dụng hai then bằng đặt cách nhau 180 độ,
lúc này mỗi then chịu 0,75T khi đó có:
2T 2.0, 75.1221674
d = =101,00>[ d ]=100MPa
dlt (h t1 ) 63.72.(11 7)
phương án lắp hai then cách nhau 180 độ không khả thi!
Do vậy tại vị trí đĩa xích ta sử dụng then bằng cao. Tra bảng 9.1b[1] ứng với đường kính d =
63mm ta được:
b 18mm;h 16mm
t1 10mm;t 2 6, 4mm
r 0, 25mm;r 0, 4mm
1 2
29, 9 [ c ]
c
d 89, 78 [ d ]
Vậy khi sử dụng then bằng cao tại đĩa xích thì ứng suất dập và ứng suất cắt thỏa.
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi yêu cầu nếu hệ số an toàn tại nguy hiểm
thỏa mãn điều kiện theo công thức 10.19/195[1]
s σj . s τj
sj = ≥[s]
√ s2σj +s2τj
Trong đó [s]: hệ số an toàn cho phép, cho [s] = 3 để không cần kiểm nghiệm về độ
cứng của trục.
1
s j
K dj . aj . mj
sσj : hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp
1
s j
K dj . aj . mj
sτj: hệ số an toàn chỉ xét riêng đến ứng suất tiếp
σaj, σmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j
τaj, τmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j
Trục quay; ứng suất uốn thay đổi theo chu kì nên theo công thức 10.22[1] ta có:
m(br ) 0
a(br ) max(br) M / W
Trong đó W mômen cản uốn, tiết diện có một rãnh then nên công thức bảng10.6[1]
.d 3j b.t1. d j t1
2
.283 8.4. 28 4
2
W 2122, 2
32 2.dj 32 2.28
.d 3j b.t1. d j t1
2
.283 8.4. 28 4
2
W0 3981, 2
Moment xoắn : 16 2.dj 16 2.28
Trục quay một chiều; ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì nên theo công thức 10.23[1] ta có:
T 25694
m a max / 2 3, 23MPa
2Wo 2.3981, 2
ψσ , ψτ : Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng
= 0,05 = 0
K dj K dj
Các hệ số , đối với các tiết diện nguy hiểm được tính theo công thức10.25 và
10.26/197[1]
K K
Kx 1 K x 1
K dj K dj
Ky Ky
Trong đó
Kx hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt. Các trục được gia
công trên máy tiện. Các tiết diện nguy hiểm đạt R a=2,5...0,63 μm,
theo bảng 10.8/197[1] Kx=1,06
εσ, ετ Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi
Theo bảng 10.10/198[1] với đường kính trục d = 28mm tìm được ε σ,
ετ lần lượt là εσ = 0,888 , ετ = 0,826
Kσ, Kτ Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.Theo bảng
10.12/199[1] khi dùng dao phay ngón, trục có rãnh then với σ b = 600
=> Kσ = 1,76 Kτ = 1,54
K / 1, 76 / 0, 888 1, 98
Tính toán ta được các tỉ sổ: K / 1, 54 / 0, 826 1, 864
H7
Mặt khác: Chọn kiểu lắp bánh răng lắp trên trục theo kiểu k 6 (chi tiết
không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, lắp bánh răng đề phòng quay
và di trượt).Lúc này Kσ/εσ : Trị số với bề mặt trục lắp có độ dôi được
tra trong bảng 10.11/198[1] ta được:
K / = 2,06; K / = 1,64
K / 2, 06
Ta chọn giá trị lớn nhất trong hai tỉ số và được: K / 1, 864 .
Vậy:
K
Kx 1
2, 06 1, 06 1
K d 1,92
Ky 1,1
K
Kx 1
1,864 1, 06 1
K d 1, 749
Ky 1,1
1 261, 6
s 9,1
K d . a (br) . m ( br) 1,92.15 0, 05.0
σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
σ-1 = 0,436 . σb = 0,436.600 = 261,6 MPa
τ-1 = 0,58. σ-1 = 0,58. 261,6 = 151,73 Mpa
m(ol) 0
a(ol) max(ol) M / W
Trong đó W mômen cản uốn, trục tiết diện tròn nên công thức bảng 10.6[1]
.d 3j .253
W 1533,98
32 32
.d 3j .253
W0 3067,96
Moment xoắn : 16 16
Trục quay một chiều; ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì nên theo công thức 10.23[1] ta có:
T 61680
m a max / 2 10, 05MPa
2Wo 2.3067, 96
ψσ , ψτ : Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng
= 0,05 = 0
K dj K dj
Các hệ số , đối với các tiết diện nguy hiểm được tính theo công thức10.25 và
10.26/197[1]
K K
Kx 1 K x 1
K dj K dj
Ky Ky
Trong đó
Kx hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt. Các trục được gia
công trên máy tiện. Các tiết diện nguy hiểm đạt R a=2,5...0,63 μm,
theo bảng 10.8/197[1] Kx=1,06
εσ, ετ Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi
Theo bảng 10.10/198[1] với đường kính trục d = 25mm tìm được ε σ,
ετ lần lượt là εσ = 0,9 , ετ = 0,905
Kσ, Kτ Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.Theo bảng
10.13/199[1] trục có chân ren trục vít với σ b = 600
K / 2, 3 / 0, 9 2, 56
Tính toán ta được các tỉ sổ: K / 1, 7 / 0, 905 2, 878
H7
Mặt khác: Chọn kiểu lắp bánh răng lắp trên trục II theo kiểu k 6 (chi tiết
không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, lắp bánh răng đề phòng quay
và di trượt).Lúc này Kσ/εσ : Trị số với bề mặt trục lắp có độ dôi được
tra trong bảng 10.11/198[1] ta được:
K / = 2,52; K / = 2,03
K / 2, 56
Ta chọn giá trị lớn nhất trong hai tỉ số và được: K / 2, 878 .
Vậy:
K
Kx 1
2,56 1, 06 1
K d 2,38
Ky 1,1
K
Kx 1
2,878 1, 06 1
K d 2, 67
Ky 1,1
1 261, 6
s 2, 63
K d . a (ol) . m (ol) 2,38.41,8 0, 05.0
σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
σ-1 = 0,436 . σb = 0,436.600 = 261,6 MPa
τ-1 = 0,58. σ-1 = 0,58. 261,6 = 157,73 Mpa
m(ol) 0
a(ol) max(ol) M / W
Trong đó W mômen cản uốn, trục tại vị trí lắp ổ lăn có tiết diện tròn nên công thức bảng
10.6[1]
.d 3j .653
Wol 26961, 2
32 32
Tại vị trí lắp bánh vít; tiết diện có một rãnh then nên công thức bảng10.6[1]
.d 3j b.t1. d j t1
2
.703 20.7,5. 70 7,5
2
Wbv 29488, 7
32 2.dj 30 2.70
Wo
Moment xoắn:
.d 3j .653
W0 ol 53922, 49
16 16
.d 3j b.t1. d j t1
2
.703 20.7,5. 70 7,5
2
Wobv 63162, 6
16 2.dj 16 2.70
M2x M2y 02 796121, 9282
a(ol) M / Wol 29, 5
26961, 2 26961, 2
M2x M2y 211390, 9982 135095, 63552
a(bv) M / Wbv 8, 5
29488, 7 29488, 7 (Mpa)
Trục quay một chiều; ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì nên theo công thức 10.23[1] ta có:
T
m a max / 2
2Wo
ψσ , ψτ : Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng
= 0,05 = 0
K dj K dj
Các hệ số , đối với các tiết diện nguy hiểm được tính theo công thức10.25 và
10.26/197[1]
K K
Kx 1 K x 1
K dj K dj
Ky Ky
Trong đó
Kx hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt. Các trục được gia
công trên máy tiện. Các tiết diện nguy hiểm đạt R a=2,5...0,63 μm,
theo bảng 10.8/197[1] Kx=1,06
εσ, ετ Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi
Theo bảng 10.10/198[1] với đường kính trục d bv = 70mm và dol = 65mm ta
tìm được εσ, ετ lần lượt là
ol 0, 77 bv 0, 76
;
ol 0, 74 bv 0, 73
Kσ, Kτ Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.Theo bảng
10.12/199[1] khi dùng dao phay ngón với σb = 600
K ol / ol 1, 76 / 0, 77 2, 28 K bv / bv 1, 76 / 0, 76 2, 3
K ol / ol 1, 54 / 0, 74 2, 08 ; K bv / bv 1, 54 / 0, 73 2,1
H7
Mặt khác: Chọn kiểu lắp bánh răng lắp trên trục III theo kiểu k 6 (chi tiết
không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, lắp bánh răng đề phòng quay
và di trượt).Lúc này Kσ/εσ : Trị số với bề mặt trục lắp có độ dôi được
tra trong bảng 10.11/198[1] ứng với bánh vít ta được:
K bv / bv 2, 25 = 2,52; K bv / bv = 2,03
K bv / bv 2, 3
Ta chọn giá trị lớn nhất trong hai tỉ số và được: K bv / bv 2,1 .
Vậy:
K bv
Kx 1
bv 2,3 1, 06 1
K dbv 2,15
Ky 1,1
K bv
Kx 1
bv 2,1 1, 06 1
K dbv 1,96
Ky 1,1
K ol
Kx 1
ol 2, 28 1, 06 1
K dol 2,13
Ky 1,1
K ol
Kx 1
ol 2, 08 1, 06 1
K dol 1,95
Ky 1,1
1 261, 6
s ol 4,16
K dol . a (ol) . m (ol) 2,13.29,5 0, 05.0
1 261, 6
s bv 14,3
K dbv . a (bv) . m (bv) 2,15.8,5 0, 05.0
s ol .s ol 4,16.6,89
s(ol ) = 3, 56 [s] 3
s2
ol s 2
ol 4,162 6, 892
Khi đó các phản lực trong mặt phẳng (zOx) xác định như sau:
R 897, 2
x1
R x 2 426, 9
Fa 201
F 455, 27 0, 44 0,3
r1
F 201
a
0, 21
Fr 0 935, 74
Xét tỉ số Để đảm bảo tính đồng bộ của ổ lăn nên ta
sẽ chọn ổ bi đỡ chặn.
Vì hệ thống các ổ lăn dùng trong hộp giảm tốc nên ta chọn cấp chính xác bình thường(0) và
2. Chọn kích thước ổ lăn: chọn theo khả năng tải trọng động ứng với đường kính trục tại chỗ
lắp ổ lăn dB = dD = 25 mm
Tra bảng phụ lục P2.12 với cỡ trung hẹp ta chọn được ổ bi đỡ chặn kí hiệu
46305 có:
Kí hiệu d D B r R C C0
46305 25 62 17 2,0 1,0 21,10 14,90
Fa 201
0, 014
C0 14900
Theo CT 11.1/211[1]:
m
C d =Q √L
Trong đó :
Tính L :
60.n.Lh 60.2907.15360
L 2679
106 106 (triệu vòng)
Theo CT 11.3/212[1] :
QE ( X .V .Fr Y .Fa ) K t .K d
Trong đó:
-
Fr và
Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục,kN
-V là hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay V=1
-Kd là hệ số kể đến đặc tính tải trọng; Trabảng 11.3, ứng với đặc tính
làm việc va đập nhẹ : Kd =1
Fro 935, 74 N
Fr1 455, 27 N
Fat theo bảng 11.5 hướng từ trái sang phải; mà Fa lại hướng ngược lại từ phải sang trái do
đó Fat = -Fa = -201N.
Vì F a0 Fs 0 Fa 0 Fs 0 280, 7 N
F a1 Fs1 Fa1 Fa1 481, 7 N
Tính tỉ số :
Fa 0 280, 7
0,3 e
V .Fr 0 1.935, 74
Fa1 481, 7
1, 05 e
V .Fr1 1.455, 27
Q0 ( X 0 .V .Fr 0 Y0 .Fa 0 ) K t .K d
Ta lấy tải trọng quy ước lúc này lấy theo tải trọng lớn hơn tác dụng lên ổ do đó:
Q Q1 1111N
QE m
Q .L
i
m
i
1111. 3 13.
28 12
0,93. 1080 N
L i 40 40
Theo CT 11.18/221[1] :
Qt C 0
Với ổ 0 ta có :
Với ổ 2 ta có :
Vậy ổ trên chọn thỏa mãn điều kiện tải trọng tĩnh.
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm
[dmn] vận tốc quy ước do ổ bi đỡ chặn 1 dãy nên [dmn] =1,3.105 (bảng
Với
11.7 ứng với mỡ dẻo)
d D 25 62
dm 43, 5
2 2
K1 hệ số kích thước; k1 = 1.
1, 3.105.1.0, 9.0, 9
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm 2420, 7
43, 5 v/p < n = 2907 vòng/phút do đó
Vậy tuổi thọ của ổ được đảm bảo khi bôi trơn bằng dầu.
Vì trục là trục vít; lực dọc trục lớn nên để tránh dãn nở nhiệt và đảm bảo cố định ta
dùng hai ổ đũa côn đối nhau tại vị trí ổ lăn 4 và do lúc này ổ đũa côn nhận hết lực
dọc trục do đó tại vị trí 3 ta sử dụng ổ bi đỡ .
Khi tính toán chọn ổ với đường kính tại vị trí lắp ổ d = 25mm thì ta thấy không thỏa
điều kiện tải trọng động nên ta phải tăng đường kính tại vị trí lắp ổ lăn Ta tăng
đường kính lên d = 45mm để tính toán. Lúc này ta tra bảng P2.11[1]; chọn ổ đũa côn
1 dãy , cỡ trung rộng có:
Kí d D B r R1 C Co
hiệu
e 1, 5.tag 1, 5tag(11) 0, 29
m
C d =Q √L
Trong đó :
m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, ổ đũa: m = 10/ 3
Tính L :
60.n.Lh 60.1162,8.15360
L 1071
106 106 (triệu vòng)
Theo CT 11.3/212[1] :
QE ( X .V .Fr Y .Fa ) K t .K d
Trong đó:
-
Fr và
Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục,kN
-Kd là hệ số kể đến đặc tính tải trọng; Trabảng 11.3, ứng với đặc tính
làm việc va đập nhẹ : Kd =1
Fr 40 Fr 4 / 2 405, 285 N
Fr 41 Fr 4 / 2 405, 285 N
Fat theo bảng 11.5 hướng từ trái sang phải; mà Fa lại hướng ngược lại từ phải sang trái do
đó Fat = -Fa = -5907,37 N.
Vì F a 40 Fs 40 Fa 40 Fs 40 98 N
F a 41 Fs 41 Fa 41 Fa 41 6005,37 N
Tính tỉ số :
Fa 40 98
0, 24 e 0, 29
V .Fr 40 1.405, 285
Fa 41 6005,37
14,8 e
V .Fr 41 1.405, 285
=> Tra bảng 11.4 với ổ bi đỡ chặn: X1 = 0 ,4 Y1 = 0,4.cot( )=0,4.cot(11) = 2.
Ta lấy tải trọng quy ước lúc này lấy theo tải trọng lớn hơn tác dụng lên ổ do đó:
Q Q 41 12172, 86
QE m
Q .L
i
m
i
12172,86.10/3 110/3.
28 12
0,910/3. 11838 N
L i 40 40
Theo CT 11.18/221[1] :
Qt C 0
Với ổ 40 ta có :
Với ổ 2 ta có :
Vậy ổ trên chọn thỏa mãn điều kiện tải trọng tĩnh.
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm
[dmn] vận tốc quy ước do ổ côn 1 dãy nên [dmn] =2,5.105 (bảng 11.7)
Với
d D 45 100
dm 72, 5
2 2
K1 hệ số kích thước; k1 = 1.
2, 5.105.1.0, 85.0, 9
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm 2637, 9
72, 5 v/p > n = 1162,8 vòng/phút
Vậy tuổi thọ của ổ được đảm bảo khi bôi trơn bằng mỡ dẻo.
Với d = 45mm tra bảng P2.7[1] ta chọn ổ đỡ một dãy cỡ trung kí hiệu 309 có thông số:
Kí hiệu d D B r R C C0
QE m
Q .Li
m
i
2, 4. 3 13.
28 12
0,93. 2,3 KN
L i 40 40
Theo CT 11.18/221[1] : Qt C 0
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm
[dmn] vận tốc quy ước do ổ bi đỡ 1 dãy nên [dmn] =4,5.105 (bảng 11.7)
Với
d D 45 100
dm 72, 5
2 2
K1 hệ số kích thước; k1 = 1.
4, 5.105.1.0, 9.0, 9
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm 5027, 6
72, 5 v/p > n = 1162,8 vòng/phút
Vậy tuổi thọ của ổ được đảm bảo khi bôi trơn bằng mỡ dẻo.
Tính toán ổ lăn trục III
Lực dọc trục Fa4= 1152,6 (N) hướng từ trái qua phải do đó Fat = +1152,6 N.
Fa 4 1152, 6
F 17101, 2 0, 06
r1
Fa 4 1162, 6 0, 72 0, 7
F 1584, 7
Xét tỉ số r 0 Để đảm bảo tính đồng bộ của ổ lăn nên ta
sẽ chọn ổ đũa côn.
Lúc này với d = 65mm ta tra bảng P2.11[1]; chọn ổ đũa côn 1 dãy , cỡ trung có:
Kí d D B r R1 C Co
hiệu
e 1, 5.tag 1, 5tag(11, 5) 0, 3
Theo CT 11.1/211[1]:
m
C d =Q √L
Trong đó :
m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, ổ đũa: m = 10/ 3
Tính L :
60.n.Lh 60.46,512.15360
L 42,86
106 106 (triệu vòng)
Theo CT 11.3/212[1] :
QE ( X .V .Fr Y .Fa ) K t .K d
Trong đó:
-
Fr và
Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục,kN
-Kd là hệ số kể đến đặc tính tải trọng; Trabảng 11.3, ứng với đặc tính
làm việc va đập nhẹ : Kd =1
Fro 1584, 7 N
Fr1 17101, 2 N
F a0 Fs 0 Fa 0 Fa 0 6410,8 N
Tính tỉ số :
Fa 0 6410,8
4,1 e 0,3
V .Fr 0 1.1584, 7
Fa1 4258, 2
0, 25 e 0,3
V .Fr1 1.17101, 2
Q5 ( X 0 .V .Fr 0 Y0 .Fa 0 ) K t .K d
Q Q6 17101, 2
QE m
Q .L i
m
i
17101, 2.10/3 110/3.
28 12
0,910/3. 16631 N
L i 40 40
Theo CT 11.18/221[1] :
Qt C 0
Với ổ 5 ta có :
Với ổ 6 ta có :
Vậy ổ trên chọn thỏa mãn điều kiện tải trọng tĩnh.
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm
[dmn] vận tốc quy ước do ổ côn 1 dãy nên [dmn] =2,5.105 (bảng 11.7)
Với
dm : đường kính vòng tròn qua tâm các con lăn
d D 65 140
dm 102, 5
2 2
K1 hệ số kích thước; k1 = 1.
2, 5.105.1.0, 9.0, 9
nth [dmn].k1.k 2 .k 3 / dm 1975, 6
102, 5 v/p > n = 46,512 vòng/phút
Vậy tuổi thọ của ổ được đảm bảo khi bôi trơn bằng mỡ dẻo.
Tính; lựa chọn kết cấu cho các bộ phận và chi tiết.
Chọn kết cấu đúc cho vỏ hộp. Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và
khối lượng nhỏ.
Bề mặt lắp ghép nắp với thân là bề mặt đi qua trục bánh vít để lắp bánh vít và các chi
tiết khác lên trục dễ dàng hơn.
Chiều dày:
Chọn: = 12 mm.
Nắp hộp:
1 0, 9. 0, 9.18 10, 8
Chọn: = 12 mm.
Chọn: e = 11 mm.
Độ dốc: 20.
o Đường kính:
Chọn d4 = 8mm M8
Mặt bích ghép nắp và thân: Nắp và thân được ghép với nhau bằng bu lông; chiều dày
được chọn theo điều kiện đảm bảo độ cứng.Bề rộng mặt bích K 3 phải đủ để khi xiết chặt
có thể xoay chìa vặn một góc trên 60 độ. Bền mặt ghép nắp và thân được mài hoặc cạo
để lắp sít. Khi lắp, giữa hai bề mặt này không được dùng đệm lót.
S3 24 mm
Chọn
S4 22 mm.
Chọn
o Bề rộng bích nắp và thân K3
K3 K2 4
o Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít D3; D2.
Với ổ bi đỡ chặn; trục I có D = 62; d 4 = 10.
E2 26 mm.
Chọn
R 2 22 mm.
Chọn
-Bề rộng mặt ghép bulong cạnh ổ:
K 2 E 2 R 2 (3 5) 26 22 (3 5) 48 (3 5)
k 2 52 mm.
Chọn
K 3 K 2 4 48 .
-Bề rộng bích nắp và thân:
-Chiều cao h:
Mặt đế hộp
S (1, 3 1, 5)d1 (1, 3 1, 5).22 28, 6 33
Chiều dày:
Chọn: S = 32 mm.
K1 3d1 3.22 66 mm.
Bề rộng:
q K1 2 66 2.12 90
Với
Chọn: q = 90 mm.
a. Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp,
trên đỉnh hộp có lắp cửa thăm. Dựa vào bảng 18-5/92[TL2] ta chọn kích thước của
cửa thăm như hình vẽ:
230
200
180 200
150
250
b. Nút thông hơi
Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không khí bên
trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp trên nắp cửa
thăm(hình vẽ nắp cửa thăm). Theo bảng 18-6/93[TL2] ta chọn các kích thước của nút thông
hơi như sau:
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M48x 35 45 25 70 62 52 10 5 15 13 52 10 56 36 62 55
3
c. Nút tháo dầu
Sau 1 thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc bị biến chất, do đó
phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc lỗ được bít kín
bằng nút tháo dầu. Dựa vào bảng 17-7[2] ta chọn nút tháo dầu có kích thước như hình vẽ.
M20
25,4
30
9 15
28 22
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu, que thăm dầu có kết cấu và kích
thước như hình vẽ.
30
6 12
18
12
e.Chốt định vị
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ trụ lắp ở
trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân
trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị, nhờ có chốt định vị
khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ.
8
g. Bu lông vòng
Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc trên nắp và thân thường lắp thêm bulông vòng.
Kích thước bulông vòng được chọn theo khối lượng hộp giảm tốc.Với Hộp giảm tốc bánh
răng tụ 2 cấp tra bảng 18-3b[2] ta có Q = 480(kG), do đó theo bảng 18-3a/89[TL2] ta dùng
bulông vòng M16
Tên gọi Kí hiệu Bánh răng 1 Bánh răng 2 Bánh răng Bánh răng
3 4
Do các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc đều có v < 12m/s nên ta chọn phương
pháp bôi trơn ngâm dầu.Với vận tốc vòng của bánh răng côn v = 4,15m/s, tra bảng 18-11[2]
ta được độ nhớt 8 ứng với 1000C
Theo bảng 18-15 ta chọn được loại dầu bôi trơn là AK-15 có độ nhớt là 20Centistoc.
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào, ta chọn
bôi trơn định kì bằng mỡ.
Tên dầu hoặc mỡ Thiết bị cần bôi Lượng dầu Thời gian thay
trơn hoặc mỡ dầu hoặc mỡ
T Tên mối ghép Kiểu lắp Sai lệch giới Ghi chú
hạn của lỗ và
trục(m)
1 Bánh trụ răng thẳng 1 H7 +25
và trục I 32 k 6 +18
+2
+2
3 Vòng trong ổ lăn với 25k6 +15 2 ổ lắp giống
trục I nhau
+2
4 Vòng ngoài ổ lăn trục I 52H7 +30 2 ổ lắp giống
lắp với thân nhau
5 Then và trục I E9 +61 b x h = 10 x 8
10 h8
+25
-22
6 Trục I và vòng trong H7 +21
24 k 6
bạc chặn +15
+2
7 Bánh trụ răng thẳng 2 H7 +25
và trục II 48 k 6 +18
+2
8 Bánh trụ răng nghiêng H7 +25
3 và trục II 48 k 6 +18
+2
10 Vòng trong ổ lăn với 45k6 +18 2 ổ lắp giống
trục II nhau
+2
12 Then và trục II E9 +75 b x h = 14 x 9
14 h8
+32
-27
15 Bánh trụ răng nghiêng H7 +30
4 và trục III 63 k 6 +21
+2
16 Khớp nối đàn hồi H7 +30
55 k 6 +21
+2
17 Vòng trong ổ lăn với 60k6 +21 2 ổ lắp giống
trục III nhau
+2
18 Vòng ngoài ổ lăn trục 110H7 +35 2 ổ lắp giống
III lắp với thân nhau
19 Then và trục III E9 +75 b x h = 18 x 11
18 h8
+32
-27
20 Trục III và vòng trong H7 +30
60 k 6
bạc chặn +21
+2
p_11 = 1.068 p_0 = 0.087 p[9] = p_0 h[9] = enthalpy(R12,p = p[9], x=1) s[9] = entropy(R12, p
= p[9],x=1) t[9]=t_sat(R12,p=p_0) p[5] =p_11 h[5] = enthalpy(R12, p = p[5], x=0) s[5] =
entropy(R12, p = p[5], x=0) t[5]=t_sat(R12,p=p_11) p[1] = p_11 h[1] = enthalpy(R12, p = p[1],
s=s[1]) s[1] = s[9] t[1]=temperature(R12,p=p_11,s=s[1]) p[10] = p_0 h[10] = h[5] s[10] =
entropy(R12, p = p[10], h= h[10]) t[10]=t[9]