Professional Documents
Culture Documents
√ () ( )
2 2
T 0,8 T
.0,7 t ck + .0,3 t ck
Ptđ=P. T T = 3,2. √ 0,892 = 3.02 (kW)
0,7 t ck + 0,3 t ck
1
2. Phân phối tỉ số truyền:
- Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống:
u=uhgt.ux
u=14.3=42
nsb=42.66,67=2800 (vòng/phút)
%=86,5%
- Tỉ số truyền thực tế
nđc 2880
utt = n = 66,67 =43,2
t
Mà unh =1,2÷1,3.uch
uch =
√ √ u hgt
1,2
=
14
1,2
= 3,416
2
- Tỉ số truyền cấp nhanh:
unh = 1,2.3,416 = 4,0992
- Kiểm tra tỉ số truyền:
u’ = ux.unh.uch = 3.4,0992.3,416= 42
n1 2880
n2 = u
nh
= 4,0992 = 702,58 (vòng/phút)
n2 702,58
n3 = u = 3,416 = 202,87 (vòng/phút)
ch
n3 202,87
nMCT = u = 3
= 67,62 (vòng/phút)
x
P3 3,47
P2 = ɳ br . ɳ ôl = 0,97.0,99 = 3,61 (kW)
P2 3,61
P1 = ɳ br . ɳ ôl = 0,97.0,99 = 3,76 (kW)
3,76
Pđc = 0,99 = 3,8 (kW)
4
1. Chọn loại xích:
Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp, dùng xích con lăn.
2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền
Với tỉ số truyền ux = 3
Theo bảng 5.4 chọn số răng dĩa nhỏ (dĩa tải): z1=25
- Do đó số răng dĩa xích lớn:
z2 = ux.z1 = 3.25 = 75 < zmax = 120
- Theo công thức 5.4 và bảng 5.6, hệ số điều kiện sử dụng xích k:
k=k0.ka.kđc.kđ.kc.kbt= 1.1.1.1,2.1,25.1,3= 1,95
Trong đó:
+ k0=1 đường tâm hai đĩa xích nằm ngang.
+ ka=1 khoảng cách trục a = (30÷ 50)p
+ kđc=1,1 điều chỉnh bằng đĩa căng.
+ kđ=1,2 tải trọng va đập nhẹ.
+ kc=1,25 bộ truyền làm việc 2 ca.
+ kbt=1,3 môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôi trơn II
- Hệ số số răng: kz= 25/z1 =25/25= 1.
- Hệ số số vòng quay: kn = n0/n1 = 200/202,87 = 0,986
+ n0= 200 (tra bảng 5.5)
+n1= 202,87: vòng quay của xích
- Theo công thức 5.3, công suất tính toán:
Pt=P.k.kz.kn= 3,47.1,95.1.0,986= 6,67 (kW)
- Chọn xích 2 dãy, nên hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy
kđ=1,7, ta có:
Pt 6,67
Pd= k = 1,7 = 3,92 (kW) < [P]=11
đ
5
- Theo bảng 5.5, theo cột 200 vòng/phút, ta chọn bước xích p=25,4
(mm), đồng thời theo bảng 5.8, p<pmax
- Khoảng cách trục a = 40p= 40.25,4= 1016 (mm)
- Số mắt xích:
Theo công thức 5.12
2a
x = p +[0,5(z1+z2) + (z2 – z1)2p]/(4π2a)
Chọn Δa=4mm
- Trong đó:
6
+ Tải trọng phá hủy Q = 113,4kN = 113400N, khối lượng 1 mét xích
5kg => q = 5kg
(tra theo bảng 5.2 xích con lăn 2 dãy với bước xích p= 25,4mm).
+ kđ= 1,2 ứng với chế độ làm việc trung bình.
+ Tính lực vòng:
n1 . z 1 . p 202,87.25.25,4
v=
60000
= 60000
= 2,15 (m/s)
1000. P 1000.3,47
Ft = v = 2,15 = 1614 (N)
+ Lực căng do lực ly tâm sinh ra
Fv= q.v2 = 5.2,152 = 23,113 (N)
+ Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F0= 9,81.kf.q.a = 9,81.4.5.2,15 = 421,83(N)
- Do đó: s = 113400/(1,2.1614+421,83+23,113)= 47,61 (N)
- Theo bảng 5.10 với n=202,87 vòng/phút, [s]=8,2. Vậy s > [s]: bộ
truyền xích đảm bảo đủ bền.
7
σH= 0,47√ k r ( F t . K đ + F vđ ) E /(A . k đ ) ≤ [σH]
Trong đó:
+ [σH]: ứng suất cho phép MPa
+ Hệ số kể đến ảnh hưởng của số rang dĩa xích: kr= 0,42 (với z1=25)
+ Hệ số tải trọng động: Kđ =1,2
+ Lực vòng: Ft = 1614 (N)
+ Diện tích hình chiếu bản lề: A=306(mm2)
+ Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy: kd=1,7
+ Mô đun đàn hồi E =2,1.105 (MPa)
+ Fvđ = 13.10-7.n1.p3.m = 4 (N)
σH = 0,47.
√ 0,42. ( 1614.1,7+4,26 ) .2,1 .10 5
306,1,7
= 320,82 < [σH] = 400
I II III
8
u un=4,0992 uc=3,416
n(vòng/phút) 2880 702,58 202,87
P(kW) 3,76 3,61 3,47
T(Nmm) 12468 49069,86 163348,45
Số năm làm việc: 5 năm, mỗi năm làm việc 300 ngày, một ngày
làm việc 2 ca, 1 ca 8 giờ
=> Tổng thời gian làm việc: 8.2.300.5=24000 (giờ)
z1 z2
Trục 1
z5
Trục 2 z3 z4
z6
Trục 3
9
+ Các bánh dẫn: thép 45Cr tôi cải thiện, độ rắn HB 1=245 (HB),
σb1=850 (MPa), σch1=580 (MPa).
+ Các bánh bị dẫn: thép 45Cr tôi cải thiện, độ rắn HB 2=230 (HB),
σb2=750 (MPa) , σch2=450 (MPa)
- Như vậy, sơ đồ xác định được ứng suất tiếp xúc cho phép theo công
thức:
[σ] = σoHlimKHL/SH
[σH]1 = 560.1/1,1= 509 (MPa)
10
[σH]2 = 530.1/1,1= 481,8 (MPa)
- Với cấp chậm sử dụng bánh răng trụ răng thẳng, do đó:
[σH] = [σH]2=481,8 (MPa)
- Với cấp nhanh sử dụng bánh răng trụ răng nghiêng, do đó:
[σH]’=([σH1]+ [σH2])/2 = (509+481,8)/2=495,4 (MPa)
- Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương xác định theo công thức:
NFE = 60c.Σ(Ti/Tmax)6.ni.ti
NFE2=60.1.2880/4,0992.24000(16.0,7+0,86.0,3) = 77,78.107
Vì NFE2= 77,78.107 > NFO=4.106 do đó KFL2=1, tương tự KFL1=1.
- Do đó ứng suất uốn cho phép xác định theo công thức:
[σF] = σoFlimKFCKFL/SF
[σF1] = 441.1.1/1,75=252 (MPa)
[σF2] = 414.1.1/1,75=236,5 (MPa)
- Ứng suất quá tải cho phép:
[σH]max=2,8σch2=2,8.450=1260 (MPa)
[σF1]max=0,8σch1=0,8.580=464 (MPa)
[σF2]max=0,8σch2=0,8.450=360 (MPa)
√
T 1 K Hβ
aw1 = Ka(un + 1) 3 2
[ σ 'H ] un ψ ba
Trong đó:
+ ψba =0,5- bảng 6.6
+ T1= 12468 (Nmm)
+ Ka=43 với răng chữ v - bảng 6.5
11
+ ψbd = 0,5ψba(un+1) = 0,5.0,5(4,0992+1)=1,275. Do đó, KHβ=1,28 (sơ
đồ 3) - bảng 6.7
Do đó:
aw1= 43.(4,0992+1) 3
√ 12468.1,28
2
495,4 .4,0992.0,5
= 69,41 (mm)
1 1
= [1,88 – 3,2( 17 + 71 ¿ ].cos(34,410)=1,36
ZH=
√ 2. cos (32,07)
sin 2.23,81
= 1,51
13
-Hệ số kể đến tải trọng động:
ν H bw d w 1
KHv=1+ 2T K K
1 Hβ Hα
Trong đó:
KHα= 1,09: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các bánh
răng
KHβ= 1,12: hệ số kể đến phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tính về tiếp xúc
2,3.40 .31,38
KHv=1 + 2.12468 .1,09 .1,12 = 1,09
= 362,88 (MPa)
- Theo công thức 6.1, với v = 4,73 (m/s) < 5 (m/s), Z V=1: hệ số ảnh
hưởng của vận tốc vòng. Với cấp chính xác động học là 8,
Khi đó cần gia công độ nhám là Ra=1,05…1,25μm do đó Z R=0,95; với
da<700mm, KXH=1.
Do đó theo 6.1 và 6.1a
[σH]’ = [σH].ZvZRKxH=495,4.1.0,95.1= 470,6 (MPa)
σH=367,9 < [σH]’=470,6 thỏa điều kiện bền tiếp xúc.
d) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
- Theo công thức 6.43, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng:
σF1 = 2T1KFYεYβYF1/(bwdw1mn)
14
Theo bảng 6.7:
+KFβ=1,24: hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng
+KFα=1,27 (với v=4,68m/s và cấp chính xác là 8)
Theo công thức 6.47: νF=δFgov√ a w1 /un
+ δF= 0,006; go= 56 (tra bảng 6.15 và 6.16)
νF= 0,006.56.4,68.√ 2.40/4,0992 = 7,02
+ Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về
uốn
ν F bw 1 d w 1 7,02.40 .31,38
KFv=1 + 2T K K = 1 + 2.12468.1,24 .1,27 = 1,22
1 Fβ Fα
√
3
T 2 K Hβ
aw2 = Ka(uch + 1) 2
[ σH ] uch ψ ba
trong đó:
+ ψba =0,4- bảng 6.6
+ T2= 49069,86 (Nmm)
+ Ka=49,5 với răng thẳng- bảng 6.5
+ ψbd = 0,53ψba(uch+1) = 0,53.0,4(3,416+1)=0,94.
Chọn KHβ=0,95: hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng
Do đó:
aw2= 49,5.(3,464+1) 3
√ 49069,86.0,94
2
481,8 .3,416 .0,4
= 115 (mm)
αωt= 20o
c. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
- Công thức tính ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:
σH= ZMZHZε√ 2T 2 K H (u ch+ 1)/( bw uch d 2w 2)
Ta tìm từng hệ số:
+ ZM = 274 (MPa1/3) – theo bảng 6.5 sách “TTTKHDĐCK Tập 1”
+ Zε = √(4−ε α )/ 3 = √ (4−1,76)/3 = 0,864
trong đó:
18
1 1
εα=[1,88 – 3,2( z + z ¿]cosβ
1 2
1 1
=[1,88 – 3,2( 35 + 121 ¿].cos(00)=1,76
+ ZH = √ 2 cos β b /sin2 α tw=√ 2.1/sin (2. 200 ) = 1,76
trong đó αtw = arcos(ztmcosα/(2aw2))
= arcos((51+156).1,5.cos(200)/(2.155,25))=200
+ Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
dw2 = 2aw2/(um+ 1) = 2.117/(121/35+1)= 52,5 (mm)
um= z2/z1
+ Vận tốc vòng:
v=πdw2n2/60000 = π.52,5.693/60000=1,9 (m/s)
+ Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc:
KH = KHβ.KHv.KHα=0,95.1,11.1,13= 1,19
Trong đó:
- Theo bảng 6.13 , chọn cấp chính xác 9, do đó theo bảng 6.16, ta
có go=73 và theo bảng 6.14, ta có KHα=1,13. Theo công thức (6.42) ta có:
νH=δHgov√ a w2 /uch = 0,006.73.1,9.√ 117/3,464 = 4,84
Thay các giá trị tìm được vào công thức tính σH
σH= ZMZHZε√ 2T 2 K H (u ch+ 1)/(bw uch d 2w 2) =274.1,76.0,864.
√ 2.49069,86 .1,19.(3,416+1) /(46,8.3,416 . 52,52 ¿)¿
= 450,76 (MPa)
19
- Theo công thức 6.1, với v = 1,9 (m/s), Z V=1;với cấp chính xác động
học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 9, do đó Z R=0,9; với
da<700, KxH=1
[σH]’ = [σH].ZvZRKxH=481,8.1.0,95.1=457,71 (MPa)
σH < [σH]’. Ứng suất tiếp xúc thỏa điều kiện cho phép.
d. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
- Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng:
σF1 = 2T2KFYεYβYF1/(bwdw2m)
Ta tìm từng hệ số:
+ T2= 49748 (Nmm)
+ Yε=1/εα = 1/1,76 = 0,57
+ Yβ= 1,3: hệ số kể đến độ nghiêng của răng
+ dw2= 52,5
+ bw= 46,8
+ KF=KFβKFαKFv=1,05.1,37.1,22= 1,75
trong đó:
+KFβ=1,05 – bảng 6.7
+KFα=1,37 (v=1,9 <2,5 m/s và cấp chính xác 9)
+νF=δFgov√ a w2 /uc = 0,016.73.1,9.√ 117/ 3,464 = 12,9
ν F bw d w 2 12,9.46,8 .52,5
o KFv=1 + = 1 + 2. 49748.1,05 .1,37 = 1,22
2T 2 K Fβ K Fα
Khoảng cách
80 117
trục (mm)
22
Chiều rộng vành
40 46,8
răng (mm)
Số răng bánh
17 71 35 121
răng
Hệ số dịch chỉnh 0
Đường kính
30,91 129,09 52,5 181,5
chia(mm)
Đường kính
33,91 132,09 55,5 181,5
đỉnh răng (mm)
K
L
L
l
Ta có h=2,25.m=2,25.1,5=3,375
23
1
H=(da6 – da3)/2+h=29,58 > 3 R6=30,75
1
Do H lớn hơn 3 R6 chỉ 0,8 (mm) tức %ΔH= 2% <5% nên thỏa
Trục đầu vào(T1) Trục trung gian (T2) Trục đầu ra(T3)
12468 (Nmm) 49069,86 (Nmm) 163348,45 (Nmm)
dk=
√
3 Tk
0,2 [ τ ]
3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
24
Dựa theo đường kính các trục, sử dụng bảng 10.2 sách
“TTTKHDĐCK Tập 1” để chọn chiều rộng ổ lăn.
Công thức 10.10 để xác định chiều dài mayơ bánh răng.
Công thức 10.13 để xác định chiều dài nửa nối trục (chọn nối trục
vòng đàn hồi).
Bảng 10.3 và 10.4 để tính các khoảng cách.
Kết quả tính được khoảng cách lki trên trục thứ k từ gối đỡ O đến
chi tiết quay thứ I như sau: lm= (1,2÷1,5)d
- Lấy trục II làm chuẩn để tính khoảng cách của bộ truyền
lm22= (1,2÷1,5)d2= (30÷37,5) (mm)
Chọn lm22= lm23= 35
lm33= (1,2÷1,5)d3= (42÷52,5) (mm)
Chọn lm33= 45
lm12= (1,2÷1,5)d1= (24÷30) (mm)
Chọn lm12= 25
- Chọn k1=12: khoảng cách từ mặt nút của chi tiết quay đến thành trong
của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay
o k2=10: khoảng cách từ mặt nút ổ đến thành trong của hộp
o k3=15: khoảng cách từ mặt núi của chi tiết quay đến nắp ổ
- hn= 18: chiều cao nắp ổ và đầu bulong
a. Trục 2
- Ứng với d2=25 (mm), chọn chiều rộng ổ lăn b02=17 (mm)
- Chọn k1=12, k2=10, k3=15, hn=18
Ta có:
l22 = 0,5(lm22+b02) + k1 + k2= 0,5(35+17) + 12 + 10 = 48 (mm)
l23= l22+ 0,5(lm22+lm23) + k1= 48 + 0,5(35+35) + 12 = 95(mm)
l24= 2l23 – l22 = 2.95 – 48 = 142 (mm)
25
l21= 2.l23= 2.95= 190 (mm)
l21
l24
l23
l22
lm23
lm22 lm24
b. Trục 1
- Ứng với d1=20 (mm), chọn chiều rộng ổ lăn b01=15 (mm).
- Chọn k1=12, hn=18, k2=10, k3=15
- Chiều dài moayơ 2 bánh răng trụ răng nghiêng: lm12= lm13=25 (mm)
- Chiều dài moayơ nửa khớp nối trục đàn hồi: lm15=25(mm)
- Ta có
l12= l22=48 (mm)
l13= l24= 142 (mm)
l11= l21= 2l32= 2.95= 190 (mm)
lc11=0,5(lm12+b01)+k3+hn=0,5(25+15)+15+18= 53(mm)
lc11 l11
l13
l12
lm12 lm13
c. Trục 3:
26
- Ứng với d3=35 (mm), chọn chiều rộng ổ lăn b03=21 (mm).
- Chọn k3=15, hn=18
- Chiều dài moayơ bánh răng: lm32= 35(mm)
- Chiều rộng dĩa xích, dựa vào bảng 5,2: lm33=45(mm)
- Ta có :
l31= l21= 190 (mm)
l33= 2l32 + lc33= 2.95+66= 256 (mm)
Trong đó: lc33= 0,5(l m33+b03)+k3+hn= 0,5(45+21)+15+18= 66
(mm)
l32= l23 = 95 (mm)
l31 l33
l32
lm32
lm33
27
Ft1= Ft2= 403 (N)
F t 12 tg α tw 403. tg(23,810)
+ Lực hướng tâm: Fr1 = = 0 = 215 (N)
cosβ cos 34,24
dw 1 30.91
Mt1= Mt2 = Ft1. = 403. 2 = 6228,37 (Nmm)
2
a2. xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục :
+ Trong mặt phẳng zOy :
ΣmBFy= Fr1. L12 + Fr2. L13 – YB. l11 + Ma1 – Ma2= 0
215.48 + 215.142 – YE.190 + 4234,67 – 6228,37= 0
YB = 215 (N)
ΣFAFy= 0 -YA + Fr1 + Fr2 – YB = 0
215+215-215 – YA = 0
YA = 215 (N)
+ Trong mặt phẳng zOx :
28
ΣmAFx= -Fk.lc11-Ft1.l12 – Ft2.l13+ XB.l11 = 0
XB = (Fk.lc11+ Ft1.l12 + Ft2.l13)/l11
= (980.53+403.48+403.142)/190
= 676,4 (N)
ΣFxA= - XA – Fk + Ft1 + Ft2 – XB = 0
XA = - 403 - 403 +676,4 –+980 = 850,4 (N)
Sơ đồ trục I:
29
Sơ đồ đặt lực và biểu đồ mô men trục vào (trục I)
b. Trục 3:
b1 . Các thông số của các lực từ các chi tiết máy :
- Các thông số ban đầu :
L31 = 190(mm); l32 = 95 (mm) ; lc33 = 66 (mm)
Dw6 = 52,5.3,416 = 179 (mm) ; T3 = 163348,45 (Nmm)
- Lực tác dụng lên trục của bộ truyền bánh răng:
+ Lực vòng: Ft6 =Ft5 =1869(N)
+ Lực hướng tâm: Fr6 =Fr5= 680 (N)
+ Lực của xích tải tác dụng lên trục theo phương hướng y FX = 1883
(N)
30
+ Moment xoắn do Ft6 tác dụng lên trục III :
dw6 179
Mt6 = Ft6. 2 = 1869. 2 = 167276 (Nmm)
b2. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục của trục III :
+ Trong mặt phẳng zOy :
ΣmAFy= - Fr6.l32 – YB.l21 + Fx.l33 = 0
-680.95 – YB.190 + 1883.256= 0
YB = 2197(N)
ΣFyA= Fx + YA – Fr6 – YB = 0
680+2197-1883 – YA = 0
YA = 994 (N)
+ Trong mặt phẳng zOx :
ΣmAFx= - Ft6.l32 + XB.l31 = 0
1869.95
XB= 190
XB = 934,5 (N)
ΣFxA = 0 - XA + Ft6 – XB = 0
XA = 1869 – 934,5 = 934,5 (N)
31
Sơ đồ đặt lực và biểu đồ mô men trục ra (trục 3)
c. Trục 2
c1. Các thông số của các lực từ các chi tiết máy trục II :
- Các thông số ban đầu :
Dw3 = dw4 = 30,91.4,1568 = 126,7 (mm)
αtw5 =20 , β = 0
- Trị số các lực tác dụng lên trục của bánh răng nghiêng:
+ Lực vòng : Ft3 = Ft4= Ft1 = 403(N)
+ Lực hướng tâm: Fr3 = Fr4 = Fr1 = 215 (N)
+ Lực dọc trục: Fa3= Fa4= Fa1 = 274 (N)
32
+ Momen uốn do Fa3 và Fa4 gây ra trên trục II :
dw 3
Ma3 = Ma4 = F a 3 .
2
= 274. . 126,7
2
= 17357,9 (Nmm)
+ Momen xoắn do Ft3 và Ft4 gây ra trên trục II :
dw 3 126,7
Mt3= Mt4 = Ft3. = 403. 2 = 25530,05 (Nmm)
2
Sơ đồ trục II:
33
34
Sơ đồ đặt lực và biểu đồ mô men trục trung gian (trục 2)
35
d1A≥
√
3 M tđ
0,1. [ σ ]
= √
3 5398,8
0,1.63
= 9,5 (mm)
d1B≥
√3 M tđB
0,1. [ σ ]
= √
3 5398,8
0,1.63
= 9,5 (mm)
d1C ≥
√
3 M tđC
0,1. [ σ ]
= √
3 60047,56
0,1.63
= 19,9 (mm)
d1E ≥
√3 M tđE
0,1. [ σ ]
= √
3 10797,6
0,1.63
= 11.96 (mm)
Chọn d1E = 12 (mm)
b. Trục 2:
- Với thép C45 có σb ≥ 600 (MPa) đường kính trục d ≥ 30 mm chọn
[σ]= 63 (MPa).
36
+ Tại A, B
MtđA=√ M 2xA + M 2yA + 0,75. [ T 2 ]2 = 42495,75 (Nmm)
d2A≥
√3 M tđA
0,1. [ σ ]
= √
3 42495,75
0,1.63
= 18,89 (mm)
Chọn dA=dB= 20(mm)
+ Tại E:
MtđE=√ M 2xE + M 2yE +0,75. T 22
=√ 60002 +648242 +0,75. 49069,86 2
=77743,42(Nmm)
d2E≥
√
3 M tđB
0,1. [ σ ]
= √
3 77743,42
0,1.63
= 23,41 (mm)
d2D ≥
√
3 M tđD
0,1. [ σ ]
= √
3 119364,37
0,1.63
= 26,66 (mm)
c. Trục 3:
- Với thép C45 có σb ≥ 600 (MPa) đường kính trục d ≥ 50 mm chọn
[σ]=50(MPa)
+ Tại B:
MtđB=√ M 2xB + M 2yB +0,75 T 33
=√ 1242602+ 0,75.163348,452
37
=188288,57 (Nmm)
d3B≥
√ 3 M tđ
0,1. [ σ ]
= √
3 188288,57
0,1.50
= 33,52 (mm)
d3C≥
√ 3 M tđC
0,1. [ σ ]
= √
3 191860,64
0,1.50
= 33,90 (mm)
d3D≥
√
3 M tđD
0,1. [ σ ]
= √
3 141463,91
0,1.50
= 30,47 (mm)
d3A≥
√
3 M tđA
0,1. [ σ ]
= √
3 141463,91
0,1.50
= 30(mm)
38
Tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm (tại C )
MxC = 14554,67 (Nmm) ; MyC =58160,8 (Nmm)
TC = 12468 (mm) ; dc = 20 (mm)
- Công thức 10.9 :
Sσ 1 . S τ 1
S1 = ≥ [S]
√S σ1
2
.+ S τ 1
2
- σ – 1 : giới hạn mỏi ứng suất pháp với chu kì đối xứng thép C45 có σ b
= 600 ( MPa).
σ-1=0,436.σb=0,436.600= 261,6 MPa
- Đối với trục quay σm1= 0, theo công thức 10.22 :
MC
σa1 = σmaxC =
Wc
- Công thức 10.15 :
- MtđC=√ M 2xC + M 2yC
= √ 14554,672 +58160,82 = 59954,29 (Nmm)
Bảng 10.16 với trục có rãnh then :
WC : moment chống uốn
3 2
π . d C b .t 1 .( d C −t 1)
Wc = −
32 dC
39
Theo công thức 10.25 :
Kσ
+ K x −1
Kσd1 = εσ
Ky
- Theo bảng 10.7 ψσ=0,05 ( hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất
trung bình ).
Bảng 10.8 : K x = 1,06 (hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt ).
Bảng 10.9 : Ky = 1,6 ( hệ số tang bền mặt trụ )
Kσ
Bảng 10.11, với kiểu lắp K6 và σb = 600 MPa : ε = 2,06
σ
(2,06+1,06−1)
Kσd1 = = 1,325
1,6
261,6
Sσ1 = 0,05.0+1,325.120,02 = 1,645
τ−1
Công thức 10.21 : Sτ1 = k . τ +ψ . τ
τd 1 a1 t m1
Bảng 10.8 :
40
Kx = 1,06
Bảng 10.9 : Ky =1,6
Kτ
Bảng 10.11 : kiểu lắp K6 & σb = 600 MPa : ε = 1,64
τ
1,64+1,06−1
Kτd1 = 1,6 = 1,0625
τ−1 151,73
Sτ1 = K . τ +ψ . τ = 1,0625.4,85+ 0.8,43 = 29,44
τd 1 a 1 t m1
Sσ 1 . S τ 1 1,645.29,44
S1 = = = 1,64
√S σ1
2
.+ S τ 1
2
√1,6452 +29,44 2
Hệ số an toàn cho phép
b. Trục II :
Tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm (tại D )
MxD = 21980 (Nmm) ; MyC =109356,5 (Nmm)
TD = 49069,86 (mm) ; dD = 30 (mm)
- Công thức 10.9 :
Sσ 2 . Sτ 2
S2 = ≥ [S]
√S σ2
2
.+ S τ 2
2
σ −1
- Công thức 10.20 : Sσ2 = k . σ +ψ . σ
σd 2 a2 σ m2
- σ – 1 : giới hạn mỏi ứng suất pháp với chu kì đối xứng thép C45 có σ b
= 600 ( MPa).
σ-1=0,436.σb=0,436.600= 261,6 MPa
- Đối với trục quay σm2= 0, theo công thức 10.22 :
MD
σa2 = σmaxD = W
D
41
- MtđD=√ M 2xD + M 2yD
= √ 219802 +109356,52 = 111543,55 (Nmm)
Bảng 10.16 với trục có rãnh then :
π . d D3 b .t 1 .(d D −t 1 )2
WD = −
32 dD
- Theo bảng 10.7 ψσ=0,05 ( hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất
trung bình ).
Bảng 10.8 : K x = 1,06 (hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt ).
Bảng 10.9 : Ky = 1,6 ( hệ số tang bền mặt trụ )
Kσ
Bảng 10.11, với kiểu lắp K6 và σb = 600 MPa : ε = 2,06
σ
(2,06+1,06−1)
Kσd2 = = 1,325
1,6
261,6
Sσ2 = 0,05.0+1,325.56,73 = 3,48
τ−1
Công thức 10.21 : Sτ2 = k . τ + ψ . τ
τd 2 a2 t m2
42
2
π . d D3 b .t 1 . ( d D−t 1 )
WoD = −
16 dD
3 2
8.4 .(30−4)
= π . 30 − = 4580,37 (mm3)
16 30
Moment xoắn tại C : TD = 49748 (Nmm)
TC 49069,86
τ m1 = τa1 = = = 5,36 (MPa)
2.W oC 2. 4580,37
Bảng 10.8 :
Kx = 1,06
Bảng 10.9 : Ky =1,6
Kτ
Bảng 10.11 : kiểu lắp K6 & σb = 600 MPa : ε = 1,64
τ
1,64+1,06−1
Kτd2 = 1,6 = 1,0625
τ−1 151,73
Sτ2 = K . τ +ψ . τ = 1,0625.5,36 = 26,64
τd 2 a2 t m2
Sσ 2 . Sτ 2 3,42.26,64
S2 = = = 3,39
√S σ2
2
.+ S τ 2
2
√3,422 +26,64 2
Hệ số an toàn cho phép
c. Trục III :
Tại tiết diện có mặt cắt nguy hiểm (tại C )
MxC = 94430 (Nmm) ; MyC =88777,5 (Nmm)
TC = 163348,45 (mm) ; dc = 35 (mm)
- Công thức 10.9 :
43
Sσ 3 . Sτ 3
S3 = ≥ [S]
√S σ3
2
.+ S τ 3
2
- σ – 1 : giới hạn mỏi ứng suất pháp với chu kì đối xứng thép C45 có σ b
= 600 ( MPa).
σ-1=0,436.σb=0,436.600= 261,6 MPa
- Đối với trục quay σm3= 0, theo công thức 10.22 :
MC
σa3 = σmaxC =
Wc
- Công thức 10.15 :
- MtđC=√ M 2xC + M 2yC
= √ 944302 +88777,52 = 129608,91 (Nmm)
Bảng 10.16 với trục có rãnh then :
WC : moment chống uốn
3 2
π . d C b .t 1 .( d C −t 1)
Wc = −
32 dC
44
- Theo bảng 10.7 ψσ=0,05 ( hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất
trung bình ).
Bảng 10.8 : K x = 1,06 (hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt ).
Bảng 10.9 : Ky = 1,6 ( hệ số tang bền mặt trụ )
Kσ
Bảng 10.11, với kiểu lắp K6 và σb = 600 MPa : ε = 2,06
σ
(2,06+1,06−1)
Kσd3 = = 1,325
1,6
261,6
Sσ3 = 0,05.0+1,325.44,33 = 4,45
τ−1
Công thức 10.21 : Sτ3 = k . τ +ψ . τ
τd 3 a3 t m3
Bảng 10.8 :
Kx = 1,06
Bảng 10.9 : Ky =1,6
Kτ
Bảng 10.11 : kiểu lắp K6 & σb = 600 MPa : ε = 1,64
τ
45
1,64+1,06−1
Kτd3 = 1,6 = 1,0625
τ−1 151,73
Sτ3 = K . τ +ψ . τ = 1,0625.11,45 = 12,47
τd 3 a3 t m3
Sσ 3 . Sτ 3 4,45.12,47
S3 = = = 4,19
√S σ3
2
.+ S τ 3
2
√ 4,452 +12,472
Hệ số an toàn cho phép
46
M max 109356,5
σ= 3 = = 40,5 (MPa)
0,1. d D 0,1. 303
47
- Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm, dùng ổ bi đỡ một
dãy cho tất cả các gối đỡ.
1. Trục 1:
Với kết cấu trục như hình 3.1 và đường kính ngõng trục d = 17
(mm), chọn ổ bi đỡ - chặn cỡ nhẹ hẹp 36203 (bảng P.2.12, Phụ
lục) có đường kính trong d = 17 mm, đường kính ngoài D = 40
mm, khả năng tải động C = 9,43 kN, khả năng tải tĩnh Co = 6,24
kN
Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
- Theo công thức (11.3), với Fa = 0, tải trọng uy ước:
Q= (XVFr+y.Fa)ktkđ
trong đó
o ổ chỉ chịu lực hướng tâm X = 1;
o V = 1: vòng trong quay
o kt = 1 (nhiệt độ t < 1000C): hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ
o kđ=1,2 (tải trọng tĩnh): hệ số kể đến đặt tính tải trọng
o Fr= 215 (N)
Q= (1.1.215+0).1.1,2= 258 (N)
- Theo công thức (11.1), khả năng tải động:
Cd= Q m√ L = 258. √3 4147,2.10-3= 4,15 kN < C = 9,43 kN
trong đó
o ổ bi m= 3
o L = 60n1Lh/106 = 60.2880.24000/106 = 4147,2 (triệu vòng).
Như vậy, khả năng tải động của ổ được đảm bảo.
- Theo công thức (11.10), với Fa=0, với Xo= 0,6 (bảng 11.6), ta có:
Qo= Xo.Fr= 0,6.215.10-3= 0,129 (kN)
48
Vậy Qo = 0,17 kN < Co = 6,24 kN, khả năng tải tĩnh của ổ được
đảm bảo.
2. Trục 2:
Với kết cấu trục như hình 3.2 và đường kính ngõng trục d = 20
(mm), chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ trung 46304 (bảng P.2.12, Phụ lục)
có đường kính trong d = 20 mm, đường kính ngoài D = 52 mm,
khả năng tải động C = 14 kN, khả năng tải tĩnh Co = 9,17 kN
Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
- Theo công thức (11.3), với Fa = 0, tải trọng uy ước:
Q= (XVFr+y.Fa)ktkđ =1.1.390.1.1,2= 468 (N)
trong đó
o ổ chỉ chịu lực hướng tâm X = 1
o V = 1 (vòng trong quay)
o kt = 1 (nhiệt độ t < 1000C)
o kđ=1,2 (tải trọng tĩnh)
o Fr2= 390 (N)
- Theo công thức (11.1), khả năng tải động:
Cd= Q m√ L = 468. √3 997,92.10-3= 4,68 kN < C = 14 kN
trong đó
o ổ bi m = 3
o L = 60n2Lh/106 = 60.693.24000/106 = 997,92 (triệu vòng).
Như vậy, khả năng tải động của ổ được đảm bảo.
- Theo công thức (11.10), với Fa=0, với Xo= 0,6 (bảng 11.6), ta có:
Qo= Xo.Fr= 0,6.390.10-3= 0,234 (kN)
Vậy Qo = 0,234 kN < Co = 9,17 kN, khả năng tải tĩnh của ổ được
đảm bảo.
49
3. Trục 3:
Với kết cấu trục như hình 3.3 và đường kính ngõng trục d = 40
(mm), chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ đặc biệt nhẹ vừa 108 (bảng P.2.7,
Phụ lục) có đường kính trong d = 40 mm, đường kính ngoài D = 68
mm, khả năng tải động C = 13,2 kN, khả năng tải tĩnh Co = 9,45
kN
Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
- Theo công thức (11.3), với Fa = 0, tải trọng uy ước:
Q= (XVFr+y.Fa)ktkđ= 1.1.994.1.1,2= 1192,8 (N)
trong đó
o ổ chỉ chịu lực hướng tâm X = 1
o V = 1 (vòng trong quay)
o kt = 1 (nhiệt độ t < 1000C)
o kđ=1,2 (tải trọng tĩnh)
o Fr= 999 N
- Theo công thức (11.1), khả năng tải động:
Cd= Q m√ L = 1192,8. √3 2880.10-3= 7,91 kN < C = 13,7 kN
trong đó
o ổ bi m = 3
o L = 60n3Lh/106 = 60.202,87.24000/106 = 292,13(triệu vòng).
Như vậy, khả năng tải động của ổ được đảm bảo.
- Theo công thức (11.10), với Fa=0, với Xo= 0,6 (bảng 11.6), ta có:
Qo= Xo.Fr= 0,6.999.10-3= 0,5994 (kN)
Vậy Qo = 0,5994 kN < Co = 9,45 kN, khả năng tải tĩnh của ổ được
đảm bảo.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. Trịnh Chất – TS. Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn
động cơ khí Tập một- NXB Giáo dục Việt Nam, 2010
2. PGS. TS. Trịnh Chất – TS. Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn
động cơ khí Tập hai- NXB Giáo dục Việt Nam, 2010
51