Professional Documents
Culture Documents
1. Động cơ điện
2. Bộ truyền xích
3. Hộp giảm tốc 1 cấp trục
vít-bánh vít
4. Nối trục đàn hồi
5. Băng tải
Tra bảng 2.1 ta được: tv =0.82 ( bộ truyền trục vít không tự hãm và số mối trục
vít là 2); = 0,98;ηol= 0,99 (hiệu suất của 1 cặp ổ lăn); = 0,93 (hiệu suất bộ
truyền xích).
Xác định sơ bộ số vòng quay của động cơ
Tốc độ quay của trục công tác:
(v/ph)
Hệ truyền động cơ khí có bộ truyền xích và hộp giảm tốc 1 cấp trục vít, theo
bảng 2.2 ta sơ bộ chọn uđ=ux=2, uh=utv=15.
Tỉ số truyền chung sơ bộ:
P đc
Pct
ndc= 1500 3000(vg /ph)
Và
Tra bảng phụ lục P1.3, chọn động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc
số truyền chung:
Tỉ
1
Chọn trước tỉ số truyền ux của bộ truyền xích:
ux = 3,15
Tính tỉ số truyền bộ truyền trục vít của hộp giảm tốc
Trong đó:
Mômen xoắn:
2
PHẦN 2: TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH CON LĂN
Công suất P2 = 3,128 kW, tốc độ quay n2 = 105 v/ph, tỷ số truyền ux = 3,15 ,
bộ truyền đặt nghiêng so với phương nằm ngang 1 góc 30° , bộ truyền làm
việc 2 ca.
Tỉ số truyền thực:
3
Kiểm tra tỉ số truyền bộ truyền xích:
- ko = 1 (đường nối hai tâm đĩa xích so với phương nằm ngang ≤ 30°)
- ka = 1: chọn a = (30…50)p
- kdc = 1 (vị trí trục được điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích)
- kc = 1,25 (bộ truyền làm việc 2 ca)
- kd = 1,0 (tải trọng tĩnh)
- kbt = 1,3 (môi trường làm việc có bụi)
- k = ka.ko.kđc.kc.kđ.kbt = 1,62
- Pt = 3,128.1,62.1.1,9 = 9,63kW
Điều kiện chọn [P], với n01 = 200 v/ph và [P] > 9,63 kW. Tra Bảng 5.5:
[P] = 11 >9,63 với bước xích p = 25,4 mm.
p = 25,4 mm <pmax= 50,8 (tra Bảng 4.8)
Tuy nhiên với p = 25,4 mm đường kính đĩa xích bị dẫn lớn (d2 =
25,4/sin(1800/79)= 639 (mm)
Trong điều kiện này ta nên chọn p có trị số nhỏ hơn và tăng số đĩa xích, bằng
cách áp dụng công thức (4.6)
Pt P2.k.kz .kn
kd
= k [P]
d
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
∆a = 0,003.a ≈ 2,290 mm, do đó a = 761,205 mm
5. Kiểm nghiệm số lần va đập i của bản lề xích trong một giây
Theo Bảng 5.2, tải trọng phá hỏng Q = 108 kW, khối lượng 1m xích q = 5,8 kg,
kđ = 1
z .n . p
1 2 25.105.19,05
v= 60000 = 60000 =0,833 m/s
1000.P2 1000.3,128
Lực vòng: Ft = = = 3755,1 N
v 0,833
5
Fv = q.v2 =5,8.0,8332 = 4,02 N
kđ = 1 (tải trọng tĩnh)
Fo=9,81.kf.q.a=9,81.4.5,8.0,761205=173,2 N
kf = 4 (góc nghiêng so với phương ngang <40°)
Hệ số an toàn: S= = 27,5
108000
3755,1+173,2
4,02
d2=p/sin( /z2)=479 mm
Đường kính vòng đỉnh răng:
da1 = p[0,5 + cotg(π/z1 )]
=160,3 mm
da2 = p[0,5 + cotg(π/z2 )]
=488,3 mm
Đường kính vòng chân răng:
df1 = d1-2r = 152-2.6,03 = 139,94 mm
(4.21)
6
Tra Bảng 4.14 chọn vật liệu đĩa xích thép 45, tôi cải thiện có [σH] = 500 MPa
đảm bảo được độ bền tiếp xúc.
Theo công thức (5.20)
Tỉ số truyền u 3,15
Số dãy xích 3
7
PHẦN 3: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN CỦA HỘP GIẢM TỐC
Thông số đầu vào:
+ P= P1= 3,85 Kw.
+ n1=970 v/ph; n2=105 v/ph.
+ T1= 37904 Nmm ; T2= 284499 Nmm.
+ u = utv= 9,22
+ Lh= 18000h
1. Chọn vật liệu làm răng bánh vít và trục vít
Xác định sơ bộ vận tốc trượt
Tính sơ bộ vận tốc trượt theo công thức (7.1) trang 147:
Vs=4,5.10- 3 T2
3
284499
= 4,5.10-5 .970. = 2,9 m/s
5.n1.
8
[𝜎𝐹𝑂 ] = 0,25. 𝜎𝑏. +0,08. 𝜎𝑐ℎ = 0,25.500 + 0,08.200 = 141 MPa
Bánh vít nằm ngang quay 1 chiều, hệ số tuổi thọ: 𝐾𝐹𝐿 = 1
Do đó [𝜎𝐹 ] = [𝜎𝐹𝑂 ]. 𝐾𝐹𝐿 = 141.1 = 141 𝑀𝑃𝑎
Ứng suất cho phép khi quá tải
Theo công thức 7.14:
[𝜎𝐻 ]𝑚𝑎𝑥 = 2. 𝜎𝑐ℎ = 2.200 = 400 𝑀𝑃𝑎
[𝜎𝐹 ]𝑚𝑎𝑥 = 0,8. 𝜎𝑐ℎ = 0,8.200 = 160 𝑀𝑃𝑎
Trong đó:
KH – hệ số tải trọng , KH =1,2.
Z2 – số răng bánh vít
Chọn, 𝑠ố 𝑚ố𝑖 𝑟𝑒𝑛 𝑧1 = 2
+z2 = u.z1 =45,9.2 = 91,8 ( số bánh răng vít)
Chọn Z2 = 90
Tỉ số truyền thực tế:
9
Chọn 𝑎𝑤= 132 mm.
+Xác định modun:
- Đường kính vòng lăn của trục vít: (7.21𝑎 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔 151[1])
dw1 = (q+2x).m= (25 +2.0).2,5= 62,5 mm
- Vận tốc trượt:
Vs .62,5.970
.dw1.n1 = = 3,18 m/s
=
60000.cos 60000.cos(4,57)
w
Với vs= 3,18 m/s, tra bảng 7.2 trang 148 [1]: [𝜎𝐻]= 201,2 MPa
-Theo bảng 7.4 trang 152 [1] với:
+Nhóm vật liệu bánh vít; nhóm II (đồng thanh không thiếc và đồng
thau).
10
- Hiệu suất của bộ truyền : (7.22 trang 151 [1])
11
0.95.tg( w) 0,95. tan( 4,57)
= = 0,63
= tan( 4,57
tg( w ) 2,298)
.
(7.19 trang 151[1])
Kiểm tra: H = 157,5 MPa < H =201,2 MPa thỏa điều kiện.
Kiểm nghiệm về độ bền uốn:
- T2 = 284499 Nmm : Moment xoắn trên trục bánh vít (Trục II)
- =1.1,2=1,2
mn = m.cos = 2,5.cos(4,57) = 2,5 mm
Do vậy
1,4.1,3.284499.1,2 =160 MPa , thỏa điều kiện.
: 50.225.2,5 = 22,09 MPa
oF
12
1000(1−𝜂)𝑃1
𝐴 ≥ 〔0,7𝐾𝑡(1+Ψ)+0,3𝐾𝑡𝚐)]𝛽(𝑡 = 1,01 m2
𝑑−𝑡0)
Trong đó:
- 𝛽 = 1: hệ số kể đến sự giảm nhiệt
-Ψ=0,25: hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp Ψ=0,25…0,3
-𝐾𝑡 = 8 … 17,5 𝑊/(𝑚2 𝑜𝐶): hệ số tỏa nhiệt, chọn 𝐾𝑡 = 13
-(𝜂)=0,63: hiệu suất bộ truyền
-P1= 3,85 Kw : công suất trên trục vít
-𝑡 𝑜: nhiệt độ môi trường xung quanh , thường lấy 𝑡 𝑜=20 𝑜𝐶
-td=90 𝑜𝐶,ứng với trục vít đặt dưới bánh vít
-Ktq=29 𝑊/(𝑚2 𝑜𝐶) (tra bảng mục 7.31 trang 157[1])
7. Một vài thông số của bộ truyền
Bảng 7.9 trang 155[1]:
-Đường kính vòng chia:
+d1= mq =2,5.25 = 62,5 mm
+d2= mZ2 = 2,5.90 = 225 mm
-Đường kính vòng đỉnh:
+ da1= m.(q+2) = 2,5.(25+2) = 67,5 mm
+da2= m.( Z2+2+2x) = 2,5.(90+2+2.0) = 230 mm
-Đường kính vòng đáy:
+df1= m.(q-2,4) = 2,5.(25-2,4) = 56,5 mm
+df2= m.( Z2-2,4+2x) = 2,5.(90-2,4+2.0) = 219 mm
-Góc ôm:
13
Ft1=Fa2=Fa1.tg =1187,88.tg(4,57) vì :
Fr1=Fr2= Fa1.cos tg cos = 1187,88.cos 2,298 .tg200.cos 4,57 = 433,74 N.mm
cos cos(4,57 2,298)
8. Thông số cơ bản của bộ truyền trục vít
14
PHẦN 4: PHẦN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
1. Chọn vật liệu
Dùng thép C45, có tôi cải thiện
- Ứng suất bền 𝜎b= 600 Mpa
- Ứng suất xoắn cho phép [𝜏] = 15...30MPa
2. X
á
Thông số Kí hiệu Giá trị
c
Khoảng cách trục aw 144 mm
Môdun m 2,5
Hệ số đường kính q 25
Tỉ số truyền u 29,05
Số mối ren vít z1 2
Số răng bánh vít z2 90
Hệ số dịch chỉnh bánh vít x 0
Góc vít 4,570
Chiều rộng bánh vít b2 50 mm
Đường kính chia daM2 230 mm
da1 67,5 mm
Đường kính vòng đỉnh da2 230 mm
d1 62,5 mm
Trong đó: [𝜏] : ứng suất cho phép. Chọn trục I [𝜏] = 15 (MPa)
Chọn trục II [𝜏]= 20 (MPa)
T1: Momen xoắn trên trục vít. T1 = 37904 (N.mm)
T2: Momen xoắn trên trục bánh vít. T2 = 284499 (N.mm)
15
Vậy:
T1 37904
d1 3 =3 = 23,29 (mm)
0,2. 0,2.15
T2 284499
3
d2 3 0,2. = 0,2.20 = 41,43 (mm)
Chọn sơ bộ d1= 24 (mm)
𝑑2= 42 (mm)
Chọn khớp nối:
Ta sử dụng khớp nối vòng đàn hồi để nối trục.
Ta sử dụng khớp nối theo điều kiện:
Tt ≤ 𝑇𝑘𝑛cf
𝑐𝑓
𝑑𝑡 ≤ 𝑑𝑘𝑛
Trong đó dt - đường kính trục cần nối:
16
Chọn [𝜏]= 18 MPa
dsb 3 T2 = 3 284499
= 42,91 (mm)
0,2. 0,2.18
Chọn dt = dsb= 42,91 (mm)
- Momen cần truyền: T = T2 = 284499 (Nmm)
Tt = kT = 2.290,023 = 568,998 (N.mm)
Tra bảng 16-10a và 16-10b [2], ta được:
+ Tnt= 500 N.mm
+ d = 50 mm
+ Z= 8 chốt
+ D0 = 130 mm
+ l1 = 34 mm
+ l2 = 15 mm
+ l3 = 28 mm
+ dc= 14 mm
17
3. Lực tác dụng lên trục
18
Lực do bộ truyền xích tác dụng lên trục theo kết quả của phần II:
Fr=4318,365 (N)
Vì góc nghiêng giữa bộ tryền xích và phương nằm ngang là @= 30°
Nên đường nối tâm tạo với phương thẳng đứng Oy một góc 𝛼 = 150°
Nên Ft sẽ được phân thành 2 thành phần:
Frx = Ft .sin30°= 4318,365.sin30°= 2159,2(N)
Fry = Ft .cos30°=4318,365.cos300= 3739,8 (N)
Tk = T2 = 284499 (N.mm)
D0 : đường kính vòng tròn qua tâm các chốt, D0= 130mm
Lực khớp nối tác dụng lên: Fnt = 0,2.Ft = 0,2.4376,907 = 875,381 (N)
19
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và trục
-Chiều rộng ổ lăn b0, theo bảng 10.2 [1]
+d1= 45 mm
+d2= 40 mm
b01= 25mm, b02= 23mm
Chiều dài mayơ đĩa xích:
Lấy (mm)
Chiều rộng mayơ bánh vít:
Lấy (mm)
Chiều rộng mayơ nửa khớp nối của vòng đàn hồi:
Lấy (mm)
Theo bảng 10.3 [1], ta có:
- Khoảng cách từ mặt nút của bánh vít đến thành trong của hộp: k1=10
- Khoảng cách từ mặt nút ổ đến thành trong của hộp: k2= 10
- Khoảng cách từ mặt nút của bánh vít đến lắp ổ: k3= 15
- Chiều cao lắp ổ đầu và bu lông: hn= 15
Xét trục I (trục vít)
20
+ l12= -lc12= -[0,5(lm12+b01)+ k3+ hn]= -[0,5.(60+25)+15+15] = -68,5 (mm)
Ta có: daM2 ≤ da2 + 1,5m
= 230+ 1,5. 2,5
= 233,75 (mm)
+ l11= (0,9÷1)daM2= (0,9÷1). 233,75= (210,375÷233,75) (mm)
→ Lấy l11= 220 (mm)
l11 220
l13= = =110 (mm)
2 2
Xét trục II:
l22= 0,5.(lm22+b02)+k1+k2 = 0,5.(60+23)+10+10 = 61,5 (mm)
l21=2.l22= 2.61,5 = 123 (mm)
Có lc23= 0,5(lm23+b02) +k3+ hn= 0,5(80+23) +15+15 = 81,5 (mm)
l23=l22+ lc23= 61,5+81,5 = 143 (mm)
21
5. Biểu diễn sơ đồ biểu diễn trục I
22
Với [𝜎]=67 MPa ứng với thép 45 có 𝜎𝑏 ≥ 850 𝑀𝑃𝑎, bảng 10.5 [1] trang 195
Như vậy ta tính được:
* Tại B:
Lấy (mm)
* Tại C:
Lấy (mm)
Lấy (mm)
* Tại A:
Lấy (mm)
* Tại D:
Vì MtdD để phù hợp với kết cấu cũng như lắp đặt, ta nên chọn đường kính tại
D bằng đường kính tại B
Chọn d1D = d1B= 25 (mm)
23
Tài liệu tham khảo
24