Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG
----------------------------
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với một kỹ
sư ngành cơ khí, nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở về máy và kết cấu máy.
Thông qua đồ án môn học Chi tiết máy, mỗi sinh viên được hệ thống lại các kiến
thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả
năng làm việc , thiết kế kết cấu chi tiết máy, vỏ khung và bệ máy , chọn cấp chính
xác, lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung cấp nhiều số liệu mới
về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra cứu khác. Do đó khi
thiết kế đồ án chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình như Chi tiết máy, Tính toán
thiết kế hệ dẫn động cơ khí, Dung sai và lắp ghép, Nguyên lý máy ...từng bước giúp
sinh viên làm quen với công việc thiết kế và nghề nghiệp sau này của mình.
Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động thùng trộn gồm có hộp giảm tốc bánh
răng trụ hai cấp đồng trục và bộ truyền xích. Hệ được dẫn động bằng động cơ điện
thông qua khớp nối, hộp giảm tốc và bộ truyền xích để truyền động đến thùng trộn.
Yêu cầu:
01 thuyết minh
01 bản vẽ lắp a0
01 bản vẽ chi tiết
n
T
∑ ( i ) 2 .t i
i=1 Tmax 12 .36+0,7 2 .15
Ptd =Pmax. n =9,5. =8,7586(kW)
36+15
∑
i=1
ti
Theo công thức (2.14) trang 20Sách tính tóan thiết kế dẫn động cơ khí Trịnh Chất – Lê Văn
Uyển( [I] )
Hiệu suất chung của hệ thống:
ηc = η x .ηbrn
2
.ηbrc .ηol4 .ηkn ( theo công thức (2.9) trang 20 [I])
Số vòng quay:
ndc = 1460(v / p)
nI = ndc = 1460(v / p)
n 1460
nII = I = = 440(v / p)
uI 3,32
n 440
nIII = II = = 133(v / p)
uII 3,32
nIII 133
nlv = = = 42(v / p)
u x 3,16
Moment:
9,55.106.PI 9,55.106.11,18
T1 = = = 73129( Nmm)
nI 1460
9,55.106.PII 9,55.106.10,63
T2 = = = 230719( Nmm)
nII 440
9,55.106.PIII 9,55.106.10,1
T3 = = = 725226( Nmm)
nIII 133
9,55.106.Pmax 9,55.106.9,5
Tlv = = = 2160119( Nmm)
nlv 42
Điều kiện làm việc - Tải va đập nhẹ , bôi trơn nhỏ giọt .
5) Kiểm tra số vòng quay tới hạn: ứng với bước xích pc=25,4mm .
Tra từ bảng 5.8 trang 83 [I] ta có ntới hạn = 800(v/p) > nbộ truyền = 133 (v/p)
Ta thấy bước xích vừa chọn trên thỏa mãn .
6) Kiểm nghiệm bước xíchtheo công thức 5.26 trang 183 [III]
P.K
pc ≥ 600. 3
Z1.n1[ Po].K x
Tra bảng 5.3 trang 181 [III] , ta chọn [P0] = 30 ( MPa )
10,1.1,344
pc ≥ 600. 3 = 23, 4(mm)
Suy ra 23.133.30.2,5
Nên bước xích đã chọn pc=25,4 mm thỏa mãn điều kiện trên .
7) Tính toán các thông số của bộ truyền xích vừa chọn :
o Vận tốc trung bình của xích :
n1. pc .Z1 133.25, 4.23
v= = = 1,3( m / s)
60000 60000
1000.P 1000.10,1
Ft = = = 7769, 23( N )
o Lực vòng có ích : v 1,3
o Chiều dài xích :(theo công thức 5.8 trang 175 [III])
Ta có L = X.pc = 130.25,4 = 3302 (mm)
Ta tính khỏang cách trục chính xác (theo công thức 5.13 trang 85
[I])
Z1 + Z 2 Z1 + Z 2
2 2
Z 2 − Z1
a = pc .0, 25 X − + X − ÷ − 8 ÷
2 2 2π
23 + 72 23 + 72
2 2
72 − 23
a = 25, 4.0, 25 130 − + 130 − ÷ − 8 ÷ = 1028, 7 mm
2 2 2π
Và để bộ truyền xích làm việc bình thường ta giảm khỏang cách trục
xuống một đọan bằng ∆a = (0, 002 ÷ 0, 004) a
Do đó ta có khỏang cách trục tính tóan là :
a = 1028, 7.(1 − 0, 003) = 1025, 6(mm)
o Đường kính đĩa xích : ( theo công thức 5.17 trang 86 [I] )
Bánh dẫn :
pc 25, 4
d1 = = = 186,5(mm)
π π
sin( ) sin( )
Z1 23
Bánh bị dẫn :
pc 25, 4
d2 = = = 582,3( mm)
π π
sin( ) sin( )
Z2 72
Điều kiện làm việc - 1 năm làm việc 250 ngày,1 ca làm việc 8 giờ
σ Fo lim = 1,8HB S F = 1, 75
36 15
N HE1 = 60.1.1460.24000. + 0, 73. ÷ = 16,9.108
51 51
36 15 ( Chu kỳ)
N HE2 = N HE3 = 60.1.440.24000. + 0, 7 3. ÷ = 5,11.108
51 51
36 15
N HE4 = 60.1.133.24000. + 0, 7 3. ÷ = 1,55.108
51 51
Vì NHE1>NHO1nênKHL1 = 1
NHE2>NHO2nênKHL2 = 1
5) Ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định sơ bộ:
Theo công thức 6.1a trang 93 [I] ,ta có :
K HL
[ σ H ] = σ Ho lim .
SH
Tra bảng 6.2 trang 94 [I], ta có: SH1=1.1 SH2=1.1
1
[σ H ]I = 570. = 518, 2( MPa)
1,1
1
[σ H ]II = 490. = 445,5( MPa)
1,1
o Với cấp nhanh sử dụng bánh răng trụ răng nghiêng:
Theo công thức 6.12 trang95 [I] , ta có
[σ H ]I + [σ H ]II 518, 2 + 445,5
[σ H ] = = = 481,85( MPa )
2 2
Theo giá trị tiêu chuẩn trang 99 [I] ta chọn aw = 250 (mm)
3) Xác định các thông số ăn khớp:
o Modun:
Theo công thức 6.17 trang 97 [I] ta có :
m = (0,01÷0,02).aw = 2,5÷5 (mm)
Theo quan điểm thống nhất hoá trong thiết kế ta chọn m = 3 (mm)
mn z3 ( u + 1)
cos80 ≥ ≥ cos 200
2 aw
2.250.cos80 2.250.cos 20 0
≥ z3 ≥
3. ( 3,32 + 1) 3. ( 3,32 + 1)
38,2 ≥ z3 ≥ 36,3
Chọn z3 = 37răng
z4 = u.z3 = 3,32 .37 = 122,84(răng)
Chọn z4= 123 răng
Số răng tương đương : Zt = Z3 + Z4 = 37+123 = 160(răng)
m.Z t 3.160
β = arcos = arcos = 16,30
2.
wa 2.250
3,32 − 3,32
.100% = 0%
Sai lệch so với trước: 3,32
Trong đó :
ZM - hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp.
Theo bảng 6.5 trang 96 [I] với vật liệu thép – thép ta có : ZM = 274 (MPa)1/3
ZH - hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
2.cos βb
ZH =
sin ( 2α tw )
Theo công thức 6.34 trang 105 [I] ta có :
2.cos15,30
ZH = = 1, 7
Nên sin(2.20,80 )
Z3 Z 4 37 123
Với
(theo công thức 6.38b trang 105 [I] )
1
Zε = = 0, 77
Suy ra
1, 7
2.aw 2.250
dw = = = 115, 7 (mm)
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : u2 m + 1 3, 32 + 1
Từ bảng 6.13 trang 106 [I] với v<4 ta chọn cấp chính xác là 9.
Từ bảng 6.14 trang 107 [I] ta chọn trị số của hệ số phân bố không đều tải
trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp:KHα = 1,13 và KFα = 1,37.
KHV- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp.
Theo công thức 6.41 trang 107 [I] , ta có :
vH .bw .d w
K HV = 1 +
2.T3 .K H β .K H α
aw
vH = δ H .g o .v.
u2 m
Trong đó : (theo công thức 6.42 trang 107 [I] )
1, 01.80.115, 7
K HV = 1 + =1
2.725226.1,11.1,13
K H = 1,11.1,13.1 = 1, 25
Vậy ứng suất tiếp xúc trên trên bề mặt răng:
2T3 .K H . ( u2 m + 1) 2 × 725226 ×1, 25 × ( 3, 32 + 1)
σ H = Z M .Z H .Z ε . = 274 ×1, 7 × 0, 77 ×
bwu2 m .d w2
80 × 3,32 ×115, 7 2
σ H = 476,1(MPa)
Ta thấy σH< [σH ]=481,85 nên thoả điều kiện tiếp xúc.
6) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
2.YF .T3 .K F β .K FV .K Fα .Yε .Yβ
σF =
Theo công thức 6.43 trang 108 [I] : d w .bw .m2
Z4 123 Z v 3 = 42
Zv4 = = = 139,1
cos β cos (16,3 )
3 3 0
Z = 139 (răng)
=> v 4
β 16,3
Yβ Yβ = 1 − = 1− = 0,88
- hệ số kể đến độ nghiêng của răng : 140 140
aw 250
vF = δ F .g 0 .v. = 0, 006.73.0,8. =3
u2 m 3,32
Với
vF .bw .d w 3 ×100 ×115, 7
K Fv = 1 + = 1+ = 1, 01
2.T3 .K F β .K Fα 2 × 725226 ×1, 23 ×1,37
2 × 3, 7 × 725226 ×1, 23 × 1, 01×1,37 × 0, 6 × 0,88
σ F3 = = 138,9 ( MPa )
115, 7 × 80 × 3
σF4 < [σ F4 ]
Vậy bánh răng thoả điều kiện về độ bền uốn .
Trong đó :
ZM - hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp.
Theo bảng 6.5 trang 96 [I] với vật liệu thép – thép ta có : ZM = 274 (MPa)1/3
ZH - hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
2.cos βb
ZH =
sin ( 2α tw )
Theo công thức 6.34 trang 105 [I] ta có :
2.cos15,30
ZH = = 1, 7
Nên sin(2.20,80 )
Z1 Z 2 37 123
Với
(theo công thức 6.38b trang 105 [I] )
1
Zε = = 0, 77
Suy ra
1, 7
2.aw 2.250
d w1 = = = 115, 7( mm)
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : u1m + 1 3,32 + 1
Từ bảng 6.13 trang 106 [I] với v< 15 ta chọn cấp chính xác là 8.
Từ bảng 6.14 trang 107 [I] ta chọn trị số của hệ số phân bố không đều tải
trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp: KHα = 1,13 và KFα = 1,37.
KHV- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp.
Theo công thức 6.41 trang 107 [I] , ta có :
vH .bw .d w1
K HV = 1 +
2.TI .K H β .K H α
aw
vH = δ H .g o .v.
u1m
Trong đó : (theo công thức 6.42 trang 107 [I] )
Theo bảng 6.15 , 6.16 trang 107 [I]:
δH =0,002 : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.
go = 56 : hệ số kể đến ảnh hưỏng sai lệch bước răng.
250
vH = 0, 002.56.8,8. = 8, 6
3,32
8, 6.75.115, 7
K HV = 1 + = 1, 43
2.73129.1, 05.1,13
K H = 1, 05.1,13.1, 43 = 1, 7
σ H = 203, 6( MPa)
Vì σ H < [ σ H ] nên bánh răng thiết kế thoả điều kiện tiếp xúc
aw 250
vF = δ F .g 0 .v. = 0, 006.56.8,8. = 25, 7( m / s)
u1m 3,32
Với
vF .bw .d w1 25, 7 × 75 × 115, 7
K Fv = 1 + =1+ =2
2.TI .K F β .K Fα 2 × 73129 ×1,12 ×1, 37
K F = K F β .K Fα .K Fv = 1,12.1,37.2 = 3,1
1 1
Yε = = = 0, 6
Yε - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng : ε α 1, 7
β 16,3
Yβ Yβ = 1 − = 1− = 0,88
- hệ số kể đến độ nghiêng của răng : 140 140
YF1 , YF2 : hệ số dạng răng bánh 1 , 2
Số răng tương đương :
Z1 37
ZV 1 = = = 41,8
cos β cos ( 16,30 )
3 3
Z2 123 ZV 1 = 42
ZV 2 = = = 139,1
cos β cos ( 16,30 )
3 3
=> ZV 2 = 139 (răng)
Từ bảng 6.18 trang 109 [I] ta có:
Đối với bánh dẫn: YF1 = 3,7
Đối với bánh bị dẫn: YF2 = 3,6
2 × 3, 65 × 73129 ×1,12 × 2 × 1,37 × 0, 6 × 0,88
σ F1 = = 33, 2 ( MPa )
115, 7 × 75 × 3
YF 1 3, 7
σ F 2 = σ F1 = 33, 2. = 34,1( MPa )
YF 2 3, 6
σ F1 < [ σ F1 ]
σ F 2 <[ σ F 2 ]
Vậy các bánh răng thoả điều kiện về độ bền uốn .
7) Kiểm nghiệm răng về quá tải :
Theo công thức 6.48 trang 110 [I], ta có :
σ Hmax = σ H . Kqt ≤ [ σ H ] max
Trong đó :
Theo công thức 6.33 trang 105 [I] , ta có:
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng làm việc:
2TI .K H . ( u1m + 1)
σ H = Z M .Z H .Zε .
bwu1m .d w21
σ H = 203, 6( MPa) (đã tính ở mục B3.5 )
Tmax
K qt =
Theo công thức cuối trang 109 [I] với T (hệ số quá tải )
Trong đó :
2.YF .TI .K F β .K FV .K Fα .Yε .Yβ
σF =
Theo công thức 6.43 trang 108 [I] : d w1.bw .m
σ F 1 = 33, 2 ( MPa )
YF 1
σ F 2 = σ F1 = 34,1( MPa )
YF 2 (đã tính ở mục B3.6 )
Tmax Tải bản FULL (51 trang): https://bit.ly/3fQM1u2
K qt = = 2, 2
Tdn Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
(đã tra ở trên )
h2 =
( d a2 − d f2 )
Mức dầu thấp nhất ngập ( 0,7 ÷ 2) chiều cao răng h2 ( 2 )của
bánh răng 2 ( nhưng ít nhất là 10mm)
Khoảng cách giữa mức dầu thấp nhất và cao nhất h max – h min = 10 ÷ 15mm
d a4
Mức dầu cao nhất không đựơc ngập quá 1/3 bán kính bánh răng ( 6 )
Ta có h2 = 6,75mm
Tổng hợp các điều kiện trên để dảm bảo điều kiện bôi trơn phải thoả mãn bất
đẳng thức sau:
1 1
H = .d a2 − 13 − ( 10...15 ) > d a4
2 3
1 1
H = .390,5 − 13 − 10 = 172, 25 > .390,5 = 130
2 3 (thỏa điều kiện bôi trơn).
C/ SƠ ĐỒ LỰC TÁC DỤNG VÀ GIÁ TRỊ
CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN CÁC BỘTRUYỀN
1) Lực tác dụng lên các bánh răng :
Các lực trong bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng :
• Cấp nhanh:
2T1 2.73129
Ft 1 = = = 1264,1( N )
d w1 115, 7
Ta có :
Ft 1 .tgα tg 20,80
Fr 1 = = 1264,1. = 500,3 ( N )
cos β cos16,30
Fa 2 = Fa1 = 369, 6( N )
• Cấp chậm :
2T3 2.725226
Ft 3 = = = 12536, 3( N )
d w3 115, 7
Ta có :
Ft 3 .tgα tw
0
12536, 3.tg 20, 8
Fr 3 = = = 4961, 5( N )
cos β
0
cos16, 3
Fr 4 = Fr 3 = 4961, 5( N )
Fa 4 = Fa 3 = 3665, 9( N )