Professional Documents
Culture Documents
5. t1 (s) 3
6. t2 (s) 18000
7. t3 (s) 10800
8. T1 1,4T
9. T2 T
10. T3 0,7T
√ ∑( )
t
√( ) ( )
2 2 2
Ti T 18000 0,7 T 10800
β= . i = . + . = 0,899
T ∑ ti T 28800 T 28800
Do tải thay đổi nên công suất cần thiết được tính như sau:
P td
Pct =
η
Trong đó
Ptd : công suất tương đương
η : hiệu suất truyền tải
Theo công thức 2.9 trang 19 [I] ta có:
η = ηd .ηbr.ηkn.η3ol
Với :
ηd : hiệu suất của bộ truyền đai (để hở)
ηbr: hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ (được che kín)
ηkn : hiệu suất của khớp nối trục
ηol: hiệu suất của bộ truyền ổ lăn (được che kín)
Dựa vào bảng 2.3 trang 19 [I]] ta có :
Chọn hiệu suất của các bộ truyền như sau :
ηd = 0,96 ; ηbr = 0,97 ; ηkn = 0,99 ; ηol = 0,99
Khi đó hiệu suất truyền tải là :
η = 0,96.0,97.0,99.0.993 = 0,895
Suy ra công suất cần thiết là :
2,7
Pct = = 3,02 (kW)
0,895
1.2. Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ.
- Số vòng quay làm việc của băng tải :
60000. v
nlv =
π.D
Trong đó :
v = 1,5 (m/s) : vận tốc băng tải
D = 300 (mm) : Đường kính băng tải
60000.1,5
nlv = = 95,54 (vòng/phút)
3,14.300
- Tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống:
Theo bảng 2.4 trang 21 ta có :
Do đường kính bánh đai trong bộ truyền đai được tiêu chuẩn hóa ,nên để tránh cho sai
lệch tỉ số truyền không quá giá trị cho phép là (≤ 4%) nên chọn ud theo dãy số sau:
2; 2,24 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,15 ; 3,56 ; 4 ; 4,5 ; 5
Chọn tỉ số truyền như sau:
ud = 3,56 ; ubr = 4,2 ; ukn = 1
usb = ud.ubr.ukn = 3,56.4,2.1 = 14,95
Theo công thức 2.18 trang 21[1] ta có :
nsb = nlv.usb = 95,54.14,95 = 1428,32 (vòng/phút)
1.3.Chọn động cơ.
Động cơ phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Pdc ≥ Pct = 3,02 (kW)
ndc ≈ nsb = 1428,32 (vòng /phút)
T max Tk
≤ mômen mở máy
T T dn
Tra bảng P1.3 trang 237[1] thông số động cơ được chọn:
Tổng kết :
Thông số của hộp giảm tốc
Trục Trục làm
Động cơ Trục I Trục II
Thông số việc
Công suất P (kW) 3,02 2,9 2,78 2,7
Tỷ số truyền u 3,56 4,17 1
Tốc độ quay n (vg/ph) 1420 398,876 95,65 95,65
Momen xoắn T (Nmm) 20310,56 69432,61 277564,04 269576,58