Professional Documents
Culture Documents
MSSV : 1712079
Phương án số : 6
(1) Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; (2) Nối trục vòng đàn hồi; (3) Hộp giảm tốc bánh răng
trụ hai cấp khai triển; (4) Bộ truyền xích ống con lăn; (5) Bộ phận công tác – Băng tải.
Số liệu thiết kế :
ĐỒ ÁN 1:
1. Tính toán để xác định công suất động cơ, chọn động cơ
F . v 7500∗0 , 9
Pct = = =6 ,75 (kW )
1000 1000
1.2 Xác định hiệu suất của toàn hệ thống truyền động
Trong đó:
ηbr1: Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp nhanh
ηbr2: Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp chậm
3
Tra bảng 2.3 sách “Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí Tập Một” của “Trịnh Chất – Lê
Văn Uyển” ta được: ηxích = 0,96; ηổ lăn=0,99; ηbr1=0,97; ηbr2=0,97; ηkhớp nối = 0,98
η= 0,96.0,994.0,97.0,97.0,98 ≈ 0,85
1.3 Công suất cần thiết của động cơ cấp đến (tải thay đổi)
√ ( )
√ √
2
( ) ( )
Pi 2 2
( ) ( )
2 2
T1 T2 T 0.5 T
∗t i ∗t 1 + ∗t 2 ∗36 + ∗15
P1 T T T T
Ptđ =P1 ∑ =Pct =6 , 75 ≈ 5 ,96 ( kW )
∑ ti t 1 +t 2 36 +15
Ptđ 5 , 96
Pcần thiết = = ≈ 7 , 01 ( kW )
η 0 , 85
Ta có:
Trong đó:
Trong đó:
Chọn: uhgt = 20; ux = 2,3 (Tra sách Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí Tập
Một” của “Trịnh Chất – Lê Văn Uyển” / trang 21).
4
Þuch = 2,3.20= 46
(Dựa vào bảng P1.3/trang 237 sách “Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí Tập Một” của
“Trịnh Chất – Lê Văn Uyển”), ta chọn động cơ có thông số sau:
Kiểu động cơ Công suất, Vận tốc quay, cosφ η% Tmax/Tdn Tk/Tdn
kW vòng/phút
Chọn: unh = 1,3uch (hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển) (3.11 trang 43 sách thầy Trịnh
Chất, unh = (1,2...1,3)uch
Tỉ số truyền chính xác của hộp giảm tốc: uhgt =5 , 04∗3 , 88 ≈ 19 ,56
6
Bảng: Thông số kỹ thuật của bộ truyền
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông
Số
Số vòng quay n,
1455 1455 288,43 74,34 31,25
(vòng/phút)
7
1. Thông số thiết kế bộ truyền xích
+Làm việc 2 ca
Điều kiện làm việc
+Quay một chiều
8
1.1 Chọn số răng đĩa xích
Z1 = 29-2u=24,24
Theo bảng 5.4 [1, trang 80] chọn số răng đĩa nhỏ (đĩa tải) z1 = 25 (Số răng đĩa xích bánh dẫn).
Δu=
|u x −u'x|=|2.38−2.4| ≈ 0 , 83 %
ux 2.42
Sai số này chấp nhận được.
Công suất tính toán, theo công thức 5.3 [trang 81]
Hệ số vòng quay:
n01 tra bảng 5.5 [1,trang81] giá trị gần với n1 nhất
Hệ số số răng:
9
Tính hệ số điều kiện sử dụng K
Theo công thức 5.4 và bảng 5.6 [1, trang 81, 82]
K= K0.KA.KDC.KD.KC.KBT
Trong đó: K0= 1 đường nối 2 tâm đĩa xích so với phương ngang < 600
KA= 1 là hệ số xét đến ảnh hưởng của khoảng cách trục hay chiều dài xích với tỉ
số chiều dài trục và bước xích chọn sơ bộ là a=40 pc .
KDC= 1 vị trí trục được điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích
KD= 1,2 là hệ số tải trọng động với điều kiện tải trọng là có va đập nhẹ.
Vậy K = 1.1.1.1,2.1,25.1,8=2,7
Xích 1 dãy: Kx = 1
Vậy
Tra bảng 5.5[1, trang 81] với Pt = 11,34 kW và n01 = 50 vòng/phút, chọn:
Pt ≤ [P] = 14,7 kW
1.3 Xác định số mắt xích, khoảng cách trục và chiều dài xích
Số mắt xích X:
10
( )
2
2 a Z 1 + Z2 Z 2−Z 1 pc
X= + +
pc 2 2π a
LINK Excel . SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 186 C 3 ¿ ¿ 4 ¿ ¿ MERGEFORM
¿ 2∗40+
2
L= X p c=124. 44 , 45=5511, 8 ( mm )
[ √( ) ( )]
2 2
z 1+ z 2 z1 + z2 z 2−z 1
a=0 , 25 p c X− + X− −2
2 2 π
[
¿ 0 , 25.44 , 45 124−
LINK Excel. SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 186 C 3 ¿ ¿ 4 ¿ ¿ ME
2
Giảm chiều dài trục một đoạn ( 0,002 ÷ 0,004 ) a ta được khoảng giá trị trục a:
1794−0,002.1794 >a>1794−0,004.1794
Tra bảng 5.9 [1, trang85]: Số lần va đập cho phép [i] = 15 (ứng với pc = 44,45 mm)
11
2. Tính toán kiểm nghiệm bộ truyền xích
Q
s=
K đ Ft + F v + F 0
Trong đó:
_Kđ ứng với chế độ làm việc trung bình, với tải trọng mở máy bằng 150% so với tải trọng danh
nghĩa. Kđ= 1,2 ( trang 85 sách thầy Trịnh Chất…)
_Q là tải trọng phá hỏng tra theo Bảng 5.2[1, trang78] với bước xích pc =44 , 45 mm .
Q=172 , 4 kN
_ F t là lực vòng.
n1 pc z 1 74 , 34.44 , 45. LINK Excel. SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 186 C 3 ¿ ¿ 4
v= =
60000 60000
Trong đó:
_
Z1 =LINK Excel . SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 186 C 3 ¿¿ 4 ¿ ¿ MERGEFORMAT
Vậy phương pháp bôi trơn nhỏ giọt là phù hợp theo Bảng 5.7 [1,trang 82] với điều kiện
v< 4 m/ s
12
Lực vòng F t:
1000 P1 1000.6 , 27
F t= = ≈ 4543 ( N )
v 1 , 38
Trong đó:
Trong đó:
_ q m=7 , 5 kg /m là khối lượng trên một chiều dài xích tra theo Bảng 5.2[1, trang78] với bước xích
pc =44 , 45 mm .
F 0=K f a qm .9 , 81=LINK Excel. SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 221 C 3 ¿ ¿ 4 ¿ ¿ ME
Trong đó:
Hệ số an toàn:
3
Q 172 , 4.10
s= = ≈ 27 , 56 N
K đ Ft + F v + F 0 1 , 2.4543+14 ,21+790 , 2
Hệ số an toàn cho phép [s ] tra theo Bảng 5.10[1, trang 86] với bước xích pc =44 , 45 mm và số
vòng quay n3 =74 , 32 thì [ s ] =9 , 3
13
Như vậy điều kiện hệ số an toàn được thỏa.
[σH] = 500 MPa : ứng suất tiếp cho phép (tra bảng 5.11 trang 86 sách thầy Trịnh Chất, chọn thép
C45-tôi cải thiện)
Kd = 1 (xích 1 dãy) : hệ số phân bố tải trọng không đều cho các dãy
kr = 0,42 : hệ số ảnh hưởng số răng của đĩa xích (tra bảng /87[1]) và dùng nội suy
A = 473 mm2 : diện tích hình chiếu của bản lề (tra bảng 5.12[1/ trang 87])
Như vậy, dùng thép 45 tôi cải thiện độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc phép [ σ H ] = 600
MPa, đảm bảo độ bền cho răng đĩa 1. Tương tự ( cùng vật liệu và nhiệt luyện) đối với đĩa răng
còn lại.
K x =LINK Excel . SheetMacroEnabled .12 F:\\đồ án thiết kế\\tính toán.xlsm 12 ! R 229C 3 ¿ ¿ 4 ¿ ¿ MERGEFORMAT
là khi góc nghiêng giữa đường tâm trục và đường nằm ngang nhỏ hơn 400
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
Bảng 2.1: Thông số thiết kế bộ truyền xích ống con lăn một dãy
15
hiệu Bánh dẫn Bánh bị dẫn
Phần III: THIẾT KẾ CÁC BÁNH RĂNG TRONG HỘP GIẢM TỐC
16
1.2 Cặp bánh răng cặp cấp chậm
Do hộp giảm tốc đang thiết kế có công suất trung bình nên chọn vật liệu có độ cứng HB < 350
để chế tạo bánh răng:
Thép 45 – Tôi
Bánh nhỏ HB 241…285 850 580
cải thiện
Thép 45 – Tôi
Bánh lớn HB 192…240 750 450
cải thiện
Chọn độ rắn:
17
3. Các thông số
Số chu kì thay đổi ứng suất tiếp xúc được tính theo công thức:
N HE=60. c . ∑ ¿ ¿
ti tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét.
c là hệ số ăn khớp, c=1
Do đó:
(
N HE 1=60.1 . 13 .
36
3 6+15
+0 , 53
15
36+15 )
.1455 .38400 ≈ 2489590588 chu kì
N HE 1 2489590588
N HE 2= = =493517283 chu kì
u12 5 ,04
-Số chu kì thay đổi ứng suất uốn được tính theo công thức:
N FE=60. c . ∑ ¿ ¿
Do đó:
(
N FE 1=60.1 . 16 .
36
36+15
+0 , 56
15
36+ 15 )
.1455.38400 ≈ 2381749412 chu kì
18
N FE 1 2381749412
N FE 2= = =472139678 chu kì
u12 5 , 04
K HL=
√
mH N HO
N HE
K FL=
√
m N FO
F
N FE
Vì NHE1 > NHO1 (2 , 5.10 9> 2,33.107) nên lấy NHE1 = NHO1 , do đó K HL1=1. Tương tự ta có, NHE2>
NHO2 ( 4 , 9.10 8 > 1,54.107); NFE1>NFO1 (2 , 4. 109 > 4.106); NFE2>NFO2 (4 , 7.108 > 4.106) cho nên hệ số
tuổi thọ KHL2=KFL1=KFL2=1.
Theo bảng 6.2 , giới hạn mỏi tiếp xúc được tính:
Ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ của từng bánh răng:
19
So sánh điều kiện:
Theo bảng 6.2 [1], ta chọn giới hạn mỏi uốn: σ0F lim = 1,8HB
√
T 1 . K Hβ
a w =K a ( u+1 ) . 3 2
[σ H ] . u .ψ ba
- K a là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng ( thẳng hoặc nghiêng hay chữ
V). Theo bảng 6.5 vật liệu thép, loại răng nghiêng ta chọn K a =43
- T 1– momen xoắn trên trục bánh chủ động T 1=¿ 44632 Nmm
- u – tỷ số truyền u = 5,04
20
- - ứng suất tiếp xúc cho phép Mpa
bw
-ψ ba= trong đó bw là chiều rộng vành răng
aw
2 bánh răng có độ rắn bề mặt H1, H2 ≤ 350 HB, ngoài ra các bánh răng nằm không đối xứng với
các ổ trục nên ψ ba=0 , 25 ÷ 0 , 4.
Chọn giá trị ψ ba=0 , 3. Khi đó ψ bd =0 ,53. ψ ba ( u12+1 ) =0 , 53.0 ,3. ( 5 , 04+1 ) ≈ 0 , 96
-KHβ - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1],
sơ đồ bố trí của 2 bánh răng cặp cấp nhanh thuộc sơ đồ 3, độ rắn bề mặt H 1, H2 ≤ 350 HB nên ta
chọn KHβ=1,15, KFβ=1,32
√ √
T 1 . K Hβ 44632 .1,15
a w =43 ( u+1 ) . 3 2
=43. ( 5 ,04 +1 ) . 3 2
≈ 126 , 66 mm
[σ H ] .u . ψ ba 541 .5 , 04.0 , 3
Lấy aw = 145 mm
4.2 Xác định mô đun, góc nghiêng răng và số răng từng bánh
Mô đun răng
m=( 0 ,01 ÷ 0 , 02 ) . a w =1 ,25 ÷ 2 , 5 mm
m z 1(u +1)
cos (8 0) ≥ cos(β)≥cos (20 0) cos (8 0) ≥ 12
≥cos (20 0)
2 aw
0 0 0 0
2. aw . cos (8 ) 2. aw . cos (20 ) 2.145 cos ( 8 ) 2.145 cos ( 20 )
≥ z 1≥ ≥ z1≥ 23,7≥ z1≥ 22,5
m(u12+1) m(u12+1) 2.(5 , 04+ 1) 2.(5 , 04+ 1)
Chọn z1 = 23 răng
Số răng bánh lớn: z 2=u12 . z 1=5 , 04.23=116 , 02 răng, chọn z2 = 116 răng
21
Từ đó β được xác định: β=arccos ( 2 aw )
m. ( z 1+ z 2 )
(
=arccos
2.145 )
2. ( 23+116 )
≈ 16 ,5
0
' 116
Tỉ số truyền thực tế u12= =5,0435
23
' ¿
Sai lệch tỉ số truyền Δu =¿ u12−u12∨ ¿ u ∨¿ .100 %=0.07 % ¿ ¿
12
4.3 Xác định các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng
m 23.2
d 1=z 1 . = =47 , 98 mm=d w 1
cosβ cos ( 16 ,50 )
m 116.2
d 2=z 2 . = =242, 01 mm=d w 2
cosβ cos ( 16 ,50 )
22
4.4 Chọn cấp chính xác và xác định vận tốc vòng bánh răng
√
ν H .b w . d w 1 a
K Hv=1+ ; với ν H =δ H . g0. . v . w
2.T I . K Hβ . K Hα u
Trong đó
−K Hβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, tra bảng 6.7[1],
K Hβ=1 , 15
−K Hα là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp, tra
−δ H là hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 6.15[1], δ H =0,002
- g0 là hệ số ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2, tra bảng 6.16[1], g0 =73
23
Vậy ν H =0,002 .73 .3 , 66.
√ 145
5 ,04
≈ 2 , 87; K Hv =1+
2, 87.44 .47 ,98
2. 44632 .1 ,15.1 , 16.
≈ 1 , 05
Tương tự
√
ν F .b w .d w1 a
K Fv=1+ ; với ν F =δ F . g0. . v . w
2.T I . K Fβ . K Fα u
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2.T I . K Hβ . K Hv . ( u12+1 )
bw . u . d
2
w1
=274.1 ,7.0 , 78.
√ 2. 44632 .1, 15.1 , 05. ( 5 , 04+ 1 )
2
47 ,98 .5 , 04.44
=410 , 29 MPa
Trong đó
1
Z M là hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, tra bảng 6.5[1], Z =274 ( MPa) 3
M
α t =α tw =arctan (
tg ( α )
cos ( β )
=arctan) tg ( 20 0 )
cos ( 16 , 5 )
0 ( 0
)
≈ 20 , 78 (bảng 6.1)
β b là góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở: β b=arctan ( cos ( α tw ) . tg ( β ) )≈ 15 , 47 °
Với β=16 , 50
24
[
ε α = 1, 88−3 , 2
( z1 + z1 )] cos ( β )=1,642 (hệ số trùng khớp gang)
1 2
=> Z ε=
√ 1
εα
≈ 0 , 78 khi ε β ≥ 1
-Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
Ứng suất tiếp xúc cho phép được tính theo công thức 6.1[1]:
[ σ H ]=[ σ H ] . Z v . Z R . K xH K HL
¿ [ σ H ] . Z v . Z R . K xH . K HL =[ σ H ] . Z v . Z R . K xH . K HL
Với v < 5 m/s ; với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó
cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5...1,25 μm, do đó ZR = 0,95; với d < 700 mm, K xH = 1, K HL=1,
bảng 6.2[1]
2. T I . K F . Y β .Y F 1 .Y ε
σ F1=
bw . d w 1 . m
25
σF 1Y F2
σ F2=
Y F1
Trong đó
0
β 16 ,5
Y β=1− =1− ≈ 0,882 là hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
140 140
1 1
Y ε= = ≈ 0 ,61 là hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, với ε α là hệ số trùng khớp ngang.
ε α 1, 63
Y F 1 ,Y F 2là hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, phụ thuộc vào số răng tương đương
z1 23
z v 1= 3
= 0 3
≈ 26
cos (β) cos (16 ,5 )
z2 116
z v 2= 3
= 0 3
≈ 132
cos (β) cos (16 , 5 )
88 , 61.3 , 58
σ F2= ≈ 83 , 48 MPa
3,8
Ta có
Trong đó:
-K Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay 2 chiều đến độ bền mỏi:
𝐹𝐶
26
K = 1 khi quay 1 chiều.
𝐹𝐶
[σ F 1 ] 303
= =79 ,75
Y F1 3 , 8
[σ F 2 ] 255
= =71, 28
Y F 2 3 ,58
ÞTa kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền uốn thấp hơn
Giới hạn chảy của thép C45 Tôi cải thiện (tra bảng 6.1[1])
27
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải (công thức 6.13[1]):
Ứng suất tiếp xúc khi quá tải (công thức 6.48[1])
σ H max =σ H √ K qt
Trong đó:
T max
K qt = =2 , 2
T
Hệ số quá tải: (bảng P1.3/trang 237[1])
Với Tmax là moment xoắn quá tải, T là moment xoắn danh nghĩa
Ta thấy:
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải, với HB ≤ 350 (công thức 6.14[1]):
[ σ F ]max =0 , 8 σ ch
σ F max =σ F K qt
28
Ta có : (tính ở trên)
Ta thấy:
√
T 2 . K Hβ
a w =K a ( u+1 ) . 3 2
[σ H ] . u .ψ ba
- K a là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng ( thẳng hoặc nghiêng hay chữ
V). Theo bảng 6.5 vật liệu thép, loại răng nghiêng ta chọn K a =43
-u – tỷ số truyền u = 3,88
bw
-ψ ba= trong đó bw là chiều rộng vành răng
aw
2 bánh răng có độ rắn bề mặt H1, H2 ≤ 350 HB, ngoài ra các bánh răng nằm không đối xứng với
các ổ trục nên ψ ba=0 , 25−0 , 4.
Theo bảng 6.7[1], sơ đồ bố trí của 2 bánh răng cặp cấp nhanh thuộc sơ đồ 5, độ rắn bề mặt H 1,
H2 ≤ 350 HB nên ta chọn KHβ=1,05; KFβ=1,12.
29
√ √
T 1 . K Hβ 216458 .1,05
a w =43 ( u+1 ) . 3 2
=43. ( 3 , 88+1 ) . 3 2
≈ 183 ,36 mm
[σ H ] .u . ψ ba 541 .3 , 88.0 ,3
5.2 Xác định mô đun, góc nghiêng răng và số răng từng bánh
- Mô đun răng
Chọn theo dãy tiêu chuẩn trang bảng 6.8 [1]: m = 2,5 mm
m z 3(u+ 1)
cos (8 0) ≥ cos(β)≥cos (20 0) cos (8 0) ≥ ≥cos (20 0)
2 aw
Số răng bánh lớn: z 4 =u . z 3=3 , 88.34 ≈ 131 , 92 răng, chọn z4 = 132 răng
5.3 Xác định các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng
m 34.2 ,5
d 3=z 3 . = =86 ,02 mm=d w 3
cosβ cos ( 90 )
30
m 132.2 ,5
d 4 =z 4 . = =333 , 97 mm=d w 4
cosβ cos ( 90 )
b 3=ψ ba . a w =0 , 3.210=63 mm
b 4=b 3 +5=68
5.4 Chọn cấp chính xác và xác định vận tốc vòng bánh răng
Theo bảng 6.13[1] ta chọn cấp chính xác 9 vơi ugh = 6m/s
√
ν H . bw . d w 3 a
K Hv=1+ ; với ν H =δ H . g0. . v . w
2.T II . K Hβ . K Hα u
Trong đó
K Hβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, tra bảng 6.7[1],
K Hβ=1 , 05
K Hα là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp, tra bảng
6.14[1], K Hα =1 ,13
δ H là hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 6.8[2], δ H =0,002
g0 là hệ số ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2, tra bảng 6.16[1], g0 =73
Tương tự
√
νF . bw . dw 1 a
K Fv=1+ ; với ν F =δ F . g0. . v . w
2.T II . K Fβ . K Fα u
32
Ứng suất tiếp xúc tính toán:
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2.T II . K Hβ . K Hv . ( u+1 )
bw .u . d 2
w3
=274.1 ,75.0 ,76.
√ 2. 216458 .1 ,05.1,015 ( 3 , 88+1 )
86 , 022 .3 , 88.63
=410 ,85 MPa
Trong đó
1
Z M là hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, tra bảng 6.5[1], Z =274 ( MPa) 3
M
β b là góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở: β b=arctan ( cos ( α tw ) . tg ( β ) )≈ 8 , 450
ε β=
bw .sin ( β) 63. sin ( 90)
mπ
=
2, 5 π
= 1,25 > 1 => Z ε=
1
εα
≈ 0 , 76
√
[
ε α = 1, 88−3 , 2
( z1 + z1 )] cos ( β )=1 , 74
1 2
Ứng suất tiếp xúc cho phép được tính theo công thức 6.1[1]:
[ σ H ]=[ σ H ] . Z v . Z R . K xH K HL
¿ [ σ H ] . Z v . Z R . K xH . K HL =[ σ H ] . Z v . Z R . K xH . K HL
Với v< 5 m/s ; với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó
cần gia công đạt độ nhám Ra = 2.5...1,25 um, do đó ZR = 0.95; với d< 700 mm, KxH = 1
33
Ta thấy: σ H =410 , 85 Mpa < [ σ H ]=448 ,36 MPa
Trong đó
0
β 9
Y β=1− =1− ≈ 0,9368 là hệ số kể đến độ nghiêng của răng
140 140
1 1
Y ε= = ≈ 0,574 là hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, với ε α là hệ số trùng khớp ngang
ε α 1, 74
Y F 1 ,Y F 2là hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, phụ thuộc vào số răng tương đương
z3 34
z v 3= 3
= 0 3
≈ 36
cos (β) cos (9 )
z4 132
zv 4 = 3
= 0 3
≈ 137
cos (β ) cos (9 )
101 ,08.3 , 60
σ F 4= ≈ 98 ,35 Mpa
3 ,7
34
Với m =2,5 mm
Ta có:
Trong đó:
Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay 2 chiều đến độ bền mỏi:
Hệ số độ nhạy vật liệu bánh răng đến sự tập trung ứng ,suất:
[σ F 3 ] 297 , 9
= =82 , 75
Y F3 3,7
[σ F4 ] 250 , 88
= =69 , 69
YF4 3,6
ÞTa kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền uốn thấp hơn
35
5.8 Tính toán kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải
Giới hạn chảy của thép C45 thường hóa (tra bảng 6.1[1])
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải (công thức 6.13[1]):
Ứng suất tiếp xúc khi quá tải (công thức 6.48[1])
σ H max =σ H √ K qt
Trong đó:
T max
K qt = =2 , 2
T
Hệ số quá tải: (bảng P1.3/trang 237[1])
Với Tmax là moment xoắn quá tải, T là moment xoắn danh nghĩa
Ta thấy:
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải, với HB ≤ 350 (công thức 6.14[1]):
[ σ F ]max =0 , 8 σ ch
36
[ σ F 1 ]max =0 , 8. 580=464 MPa
[ σ F 2 ]max =0 , 8. 450=360 MPa
σ F max =σ F K qt
Trong đó:
Ta thấy:
Để thỏa điều kiện bội trơn bánh răng bằng dầu, thì mức dầu châm vào phải thỏa các điều
kiện sau: Cao hơn đỉnh phía dưới của bánh răng nhỏ ít nhất là 10 mm nhưng mức dầu phải cách
tâm bánh răng lớn là 2/3R.
Như vậy nếu xét hộp giảm tốc khai triển 2 cấp, để bôi trơn toàn bộ răng ta chỉ cần bôi
trơn cho bánh răng có kích thước lớn hơn ở cấp nhanh và bánh răng có kích thước lớn hơn ở cấp
chậm. Trong 2 bánh răng này luôn có 2 trường hợp xảy ra:
1. Hai bánh cùng kích thước (không cần kiểm tra bôi trơn)
2. Hai bánh khác kích thước (1 bánh lớn + 1 bánh nhỏ)
37
Kiểm nghiệm bằng cách:
Khi dầu ngập ít nhất 10 mm tính từ đỉnh dưới của bánh nhỏ, ta kiểm tra xem lúc đó mức dầu đã
ngập hết bao nhiêu đường kính bánh lớn, nếu mức dầu bé hơn hoặc bằng 1/3 R bánh lớn thì
thỏa, tức là:
Hình 3.1: Điều kiện mức dầu cao nhất và thấp nhất
2
R banh rangn h o -10> R banh ranglon
3
246 , 01 2 338 , 97
−10 > . (thỏa)
2 3 2
38
Bảng 3.2: Bộ truyền bánh răng
Thông số hiệu
Bánh Bánh Bánh Bánh
răng 1 răng 2 răng 1 răng 2
Bề rộng răng, mm bw 49 44 68 63
39
Phần IV: THIẾT KẾ SƠ BỘ TRỤC VÀ CHỌN THEN
Trục
40
1. Trục
Chọn thép C45 thường hóa với các giá trị ứng suất:
Chọn [τ1] = 15 MPa: đối với trục đầu vào là trục I. [1/188]
Chọn [τ2] = 20 MPa: đối với trục trung gian là trục II. [1/188]
Chọn [τ3] = 30 MPa: đối với trục đầu ra là trục III. [1/188]
Chọn :
d1 = 25 mm ; d2 = 40 mm ; d3 = 55 mm
1.1 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
41
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các
chi tiết quay k 1=8...15 mm ; chọn k 1=10 mm [1/bảng 10.3]
Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong hộp giảm tốc k 2=5...15 mm chọn; k 2=10 mm [1/bảng
10.3]
Khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ k 3=10...20 mm chọn k 3=15 mm [1/bảng 10.3]
Bề rộng ổ lăn, chọn sơ bộ theo đường kính sơ bộ ( tra bảng 10.2 tài liệu [1])
Trục II
Chiều dài Mayer bánh răng: lm22 = (1,2÷1,5)d2 = (48÷60) mm, chọn lm22 = 60mm
Trục I
bo1 = 17 mm ; b13 = b1 = 49 mm
lm12 = (1,4÷ 2,5)d1 = (35 ÷ 62,5) mm (nối trục đàn hồi), chọn lm12 = 50mm
k1 = 10 mm ; k2 = 10 mm
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ: k3 = 15 mm
42
Chiều cao nắp ổ và đầu bulông : hn = 18 mm
Trục III
k1 = 10 mm ; k2 = 10 mm ; k3 = 15 mm
hn = 18 mm
43
Trục I:
Giả sử chiều: các lực và Moment ta đang xét có chiều như hình vẽ
2T 1 2. 44632
F x12 =Fnt =(0 ,2 ÷ 0 , 3) =(0 , 2 ÷ 0 ,3) ≈(251 ÷ 377) N
Do x
Chọn
Trong đó:
Lực vòng:
Phương trình cân bằng Moment theo phương trục y, xét tại vị trí A ta có:
45
Phương trình cân bằng moment theo phương trục x, xét tại vị trí A ta có:
Biểu đồ moment:
46
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment uốn tổng hợp tại từng tiết diện theo công thức:
Đường kính tại các tiết diện tính theo công thức 10.17[1]
d j=
√
3 M tdj
0 , 1[ σ ]
d13 = 25,59 +5%.25,59 = 26,87 mm (Vì tại d13 có bánh răng nên tiết diện tăng thêm 5% (do có
47
Chọn :
Trục II:
Giả sử chiều: các lực và Moment ta đang xét có chiều như hình vẽ
Lực vòng:
Lực vòng:
48
Lực dọc trục:
Phương trình cân bằng moment theo phương trục y, xét tại E ta có :
Biểu đồ moment:
49
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment tương đương tại từng tiết diện
Đường kính tại các tiết diện tính theo công thức 10.17[1]
d j=
√
3 M tdj
0 , 1[ σ ]
50
d20 = 0 mm ; d21 = 0 mm
Chọn :
Trục III:
Giả sử chiều: các lực và Moment ta đang xét có chiều như hình vẽ
Lực do đĩa xích tác dụng lên trục (công thức 5.20[1/88])
51
Lực vòng: Ft = 4543 N (tính ở chương 2)
Phương trình cân bằng moment theo phương trục y, xét tại K,ta có:
Phương trình cân bằng moment theo phương trục x,xét tại K, ta có:
Biểu đồ moment
52
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment tương đương tại từng tiết diện
Đường kính các tiết diện tính theo công thức 10.17 [1]:
d j=
√
3 M tdj
0 , 1[ σ ]
53
d30 = 55,14 mm ; d31 = 0 mm ; d32 = 51,88 mm
Chọn:
1 Then
Lắp bánh răng, nối trục, đĩa xích có then với kiểu trục k6
Đối với bánh răng, chọn mối lắp trung gian H7/k6 (vì tải thay đổi, va đập nhẹ, các mối ghép
không yêu cầu tháo lắp nhiều)
Then đã chọn phải thỏa mãn điều kiện cắt và dập theo công thức 9.1 và 9.2 , trang 173[1] .
Trong đó, , - ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán, Mpa;
. d - đường kính trục, mm, xác định được khi tính trục;
. - ứng suất dập cho phép, MPa, trị số cho trong bảng 9.5[1]. Ở đây ta chọn =100 MPa
. - ứng suất cắt cho phép, tải trọng va đập nhẹ do đó, = 40…60 MPa.
54
*Lấy lt = (0,8...0,9)l mayer rồi chọn theo dãy tiêu chuẩn ở bảng 9.1a[1]
3.1 Các tiết diện cần được kiểm tra độ bền mỏi
55
Trục I: tiết diện lắp bánh răng (tiết diện 13), tiết diện nối trục (tiết diện 12), tiết diện lắp ổ
lăn (tiết diện 10).
Trục II: 2 tiết diện lắp bánh răng ( tiết diện 22, 23).
Trục III: tiết diện lắp ổ lăn (tiết diện 30), tiết diện tại vị trí gắn đĩa xích (tiết diện 32), tiết
diện lắp bánh răng (tiết diện 33).
Bảng: Trị số moment cản uốn W, moment cản xoắn Wo của then
10 25 - - - 1534 3068
13 30 10 8 5 2595 5245
23 40 12 8 5 6216 12499
30 60 - - - 21206 42412
32 60 18 11 7 21022 42228
56
33 60 18 11 7 21022 42228
W= ; W0=
σ−1 τ−1
sσ = ; sτ =
K σd σ a +ψ σ σ m K τd τ a + ψ τ τ m
Trong đó:
M
σ a =σ max = ; σ m=0
W
τ max T
τ a =τ m= =
2 2W o
(10.22 & 10.23)[1]
M=√ M 2x +M 2y ( Nmm )
Moment uốn
57
Moment xoắn T (Nmm)
σb = 600 MPa ; σ-1 = 0,436. σb = 261,6 MPa ; τ-1 = 0,58. σ-1 = 151,7 MPa
Hệ số ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi (tra bảng 10.7[1/197]):
Ψσ = 0,05 ; Ψτ = 0
Các trục gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ra = 2,5….0,63µm, theo bảng 10.8[1] hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx = 1,06.
Hệ số tăng bền: Ky = 1 (do không dùng phương pháp tăng bền bề mặt).
Hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then khi dùng dao phay ngón theo bảng 10.12[1/199]: K σ = 1,76
; Kτ = 1,54.
Tại tiết diện có lắp then: tra hệ số kích thước εσ và ετ theo bảng 10.10[1/198], từ đó suy ra Kσ/εσ
và Kτ/ετ
Tại tiết diện do lắp căng tra bảng 10.11[1/198] để có Kσ/εσ và Kτ/ετ
Kσ/εσ do Kτ/ετ do
58
10 25 - - - 2,06 - 1,64
30 60 - - - 2,52 - 2,03
59
diện mm Rãnh Lắp Rãnh Lắp Kσd* Kτd* sσ sτ s
then căng then căng
Như vậy tất cả hệ số an toàn lớn hơn 1,5 => Trục thoả điều kiện bền mỏi.
Bảng đường kính trục (mm) tại các chi tiết quay
60
Trục I Ổ lăn Ø25
Ổ lăn Ø35
61
Bảng kích thước then trên mỗi trục Đơn vị: mm
Trục Vị trí lắp then Kích thước then Chiều dài then Chiều sâu rãnh
b h l Trục t1 Lỗ t2
Phần V: Ổ lăn
62
1. Trục I
Fa=551,14(N);
+ Ổ tại C:
+ Ổ tại A:
F a 551 ,14
= ≈ 0 , 61
F r 10 899 ,57
F a 551 , 14
= ≈ 0 ,71
F r 11 776 , 31
Do tỷ số Fa/Fr11 = 0,71 > 0,3 và trong khoảng (0,7…1) nên ta chọn ổ bi đỡ - chặn với góc tiếp
xúc α =26 ° .
Þ Chọn ổ bi đỡ chặn cỡ trung kí hiệu 46305 có đường kính trong d = 25 mm; đường kính ngoài
D = 62 mm; C = 21,10 kN; Co = 14,90 kN.
63
+ Tổng lực dọc trục ngoài: Fat = Fz13 = 551,14 N
1.2 Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ
Hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng theo bảng 11.3[1/215]:
Hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (nhiệt độ làm việc của ổ dưới 100oC)
64
1.4 Tải trọng quy ước (công thức 11.3[1])
Do thời gian làm việc của bộ truyền trong hộp giảm tốc khá lớn, nên ta giảm tuổi thọ của ổ lăn
đi 3 lần để đảm bảo thời gian làm việc của hộp giảm tốc.
1.7 Khả năng tải động tính toán (công thức 11.1[1/213])
Vì Ctt =14,75 kN < C = 21,1kN, nên điều kiện tải động thỏa
65
1.8 Tính toán lại tuổi thọ của ổ lăn
Tính Qo:
Þ Chọn Qo = 899,57 N
2. Trục II
+ Ổ tại H:
66
+ Ổ tại E:
Fa 245 ,6
= ≈ 0 , 08
F r 21 3005 ,77
Fa 245 , 6
= ≈ 0 , 06
F r 20 4215 , 35
Do tỷ số Fa/Fr11 < 0,3 ta sẽ chọn ưu tiên chọn ổ bi đỡ 1 dãy nhưng do yêu cầu độ cứng cao, đảm
bảo độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng côn chọn ổ đũa côn 1 dãy. Ta chọn cho cả hai vị
trí E và H cùng loại ổ lăn. Tra bảng P2.11 trang 262 – [1]:
Kí hiệu C, kN C0, kN α ( 0)
2.2 Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ
FS Fr
Tính lực dọc (lực do lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra) theo công thức 11.7 trang 217
F S =0,83 .e.F r
– [1], ta có:
67
∑ F a 20=F s 20+ Fat = 1294,53+245,6 = 1540,13 (N)
Ta thấy:
Hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng theo bảng 11.3[1/215]:
Hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (nhiệt độ làm việc của ổ dưới 100oC)
68
2.5 Tính tải trọng tương đương
Do thời gian làm việc của bộ truyền trong hộp giảm tốc khá lớn, nên ta giảm tuổi thọ của ổ lăn
đi 3 lần để đảm bảo thời gian làm việc của hộp giảm tốc.
2.7 Khả năng tải động tính toán (công thức 11.1[1/213])
Vì Ctt =23,31 kN < C = 35,20 kN, nên điều kiện tải động thỏa.
69
2.9 Tuổi thọ của ổ tính bằng giờ
Tính Qo:
Þ Chọn Qo = 4215,35 N
3. Trục III
+ Ổ tại K:
+Ổ tại M:
70
F at 796 ,74
= ≈ 0 , 09
F r 30 8911, 44
F at 796 ,74
= ≈ 0 , 39
F r 31 2063 ,76
Ta sẽ chọn ưu tiên chọn ổ bi đỡ 1 dãy nhưng do yêu cầu độ cứng cao, đảm bảo độ chính xác
giữa vị trí trục và bánh răng chọn ổ đũa côn. Ta chọn cho cả hai vị trí K và M cùng loại ổ lăn.
Tra bảng P2.11 trang 261 – [1]:
Kí hiệu C, kN C0, kN α ( 0)
3.2 Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ
FS Fr
Tính lực dọc (lực do lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra) theo công thức 11.7 trang 217
F S =0,83 .e.F r
– [1], ta có:
Ta thấy:
71
3.3 Xác định các hệ số
Hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng theo bảng 11.3[1/215]:
Hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (nhiệt độ làm việc của ổ dưới 100oC)
72
3.5 Tính tải trọng tương đương
Do thời gian làm việc của bộ truyền trong hộp giảm tốc khá lớn, nên ta giảm tuổi thọ của ổ lăn
đi 3 lần để đảm bảo thời gian làm việc của hộp giảm tốc.
3.7 Khả năng tải động tính toán (công thức 11.20[1])
Vì Ctt =34,48 kN < C = 72,20 kN, nên điều kiện tải động thỏa.
73
3.9 Tuổi thọ của ổ tính bằng giờ
Tính Qo:
ÞChọn Qo = 8911,44 N
Nhiệm vụ của vỏ hộp giảm tốc: bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy, tiếp
nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết máy
tránh bụi bặm.
Bề mặt để ghép phần nắp và thân của vỏ hộp đi qua đường tâm các trục để việc lắp ghép các chi
tiết sẽ thuận tiện hơn
74
1. Các kích thước cơ bản của vỏ hộp
Chiều dày:
a=210 mm
- Nắp hộp: δ1
Chọn δ =10 mm
δ1 = 0,9δ = 9 mm
Đường kính:
- Bu lông nền: d1
d1 > 0,04a + 10 = 18,4 Þ d1 = 20 mm
- Bu lông cạnh ổ: d2
d2 = (0,7÷0,8)d1 = 14÷16 Þ d2 = 16 mm
- Bu lông ghép bích và thân: d3
d3 = (0,8÷0,9)d2 = 12,8÷14,4 Þ d3 = 14 mm
- Vít ghép nắp ổ lăn: d4
d4 = (0,6÷0,7)d2 = 9,6÷11,2 Þ d4 = 10 mm
- Vít ghép nắp cửa thăm: d5
d5 = (0,5÷0,6)d2 = 8÷9,6 Þ d5 = 9 mm
75
- Bề rộng bích nắp và thân: K3 K3 = K2 - (3÷5) = 52 - 5 = 47 mm
C1 = 45 mm C2 = 55,5 mm C3 = 80 mm
76
- Giữa bánh răng với thành trong hộp ∆ ≥ (1÷1,2)δ = 10÷12 Þ ∆ = 12 mm
- Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp ∆1 ≥ (3÷5)δ = 30÷50 Þ ∆1 = 40 mm
Bảng 7.1
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước. Sau khi gia công cũng như lắp ghép, ta dùng
hai chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bulong không làm biến dạng vòng ngoài của ổ( do
sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân, do đó làm loại trừ được một trong những nguyên nhân
làm hỏng ổ.
Theo bảng 18.4b trang 91 – [2], ta dùng chốt định vị hình côn có các thông số sau:
77
2.2 Cửa thăm
3. Để có thể kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào
hộp. Trên đỉnh hộp có làm một cửa thăm. Để kiểm tra và quan sát các chi tiết máy
trong hộp khi lắp ghép cũng như đổ dầu vào trong hộp thì ta thiết kế thêm cửa thăm ở
trên đỉnh hộp.
4.
5. Hình 1
Số
A B A1 B1 C C1 K R Vít
lượng
12
100 75 150 100 - 87 12 M 8× 22 4
5
78
2.3 Nút thông hơi
3. Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng sẽ tăng và để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong cũng như bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp
trên nắp cửa thăm.
4.
5. Hình 2
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
6. Bảng 7. 1
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi và do hạt mài) hoặc bị
biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc,
lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu.
79
Kết cấu và kích thước của nút tháo dầu tra trong bảng 18.7 trang 93 – [2] (nút tháo dầu trụ) như
sau:
d b m f L c q D S Do
M 33 × 2 20 14 4 38 4 30 48 32 36,9
Bảng 7. 2
Hình 3
Sử dụng vòng chắn dầu quay cùng chiều với trục để hạn chế dầu chảy vào ổ lăn hoặc các tạp
chất xâm nhập vào ổ lăn.c
80
Hình : Vòng chắn dầu
Đường kính
D= ( 3 … 4 ) δ=30 … 40
Chọn D =30mm
Dùng phương pháp bội trơn ngâm dầu để bôi trơn hộp giảm tốc vì vận tốc vòng bánh răng v =
3,66 m/s < 12 m/s.
81
Độ nhớt 80
11
Bảng 7. 3
Chọn loại dầu: vì hộp giảm tốc hoạt động ở tải trung bình với tốc độ bình thường nên chúng ta
sử dụng dầu công nghiệp trung bình. Chỉ số độ nhớn của loại dầu này có thể đạt từ 10 đến 50
centistokes nếu được sử dụng ở nhiệt độ 50oC
Dầu ô tô kéo AK - 20 ≥ 9 , 48 −¿
Bảng 7. 4
Trong thực tế, khi động cơ hoạt động các yếu tố môi trường xung quanh tác động, tải
trọng thay đổi, tần suất hoạt động sẽ khiến ổ lăn hao mòn nhanh chóng do hiện tượng ma sát
tăng lên tức là nhiệt độ ổ lăn cũng tăng lên. Khi đó, hệ số dãn nở kim loại cũng tăng lên khiến ổ
lăn sẽ bị hư hỏng, giảm tuổi thọ rất nhanh.
Vì vậy, ta sử dụng mỡ bôi trơn cho ổ lăn giúp làm nhờn và bôi trơn về mặt tiếp xúp của
các chi tiết bên trong ổ lăn mà khi hoạt động sẽ sinh ra ma sát. Giúp giảm hệ số ma sát, hạn chế
tốc độ hao mòn và kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Có khả năng chống han gỉ các chi tiết máy bằng
kim loại, mỡ tạo ra một lớp màng bảo vệ, ngăn sự oxy hóa khi kim loại tiếp xúc trực tiếp với
môi trường bên ngoài. Lấp đầy vào những khoảng trống, góp phần làm kín các bộ phận và chi
tiết máy, ngăn không cho các bụi bẩn, nước có thể lọt vào. Một số máy móc không thể dùng dầu
nhờn hay một số loại mỡ khác do đặc tính kỹ thuật và công dụng không đáp ứng hết. Dẫn tới
năng suất giảm và tuổi thọ máy móc không cao. Sử dụng mỡ bôi trơn là một giải pháp rất quan
trọng và cấp thiết.
82
PHẦN VII: LẮP GHÉP VÀ DUNG SAI
Bánh răng lắp cố định, tải trọng va đập nhẹ nên chọn mối lắp trung gian, kiểu lắp H7/k6
ES EI ES EI
83
2. Dung sai ổ lăn
Vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn, ta lắp ghép theo hệ thống trục lắp trung gian để vòng
ổ không trượt trên bề mặt trục khi làm việc. Do đó, ta phải chọn mối lắp k6, lắp trung gian có độ
dôi, tạo điều kiện mòn đều ổ (trong quá trình làm việc nó sẽ quay làm mòn đều).
Vòng ngoài của ổ lăn không quay nên chịu tải cục bộ, ta lắp theo hệ thống lỗ. Để ổ có thể di
chuển dọc trục khi nhiệt đô tăng trong quá trình làm việc, ta chọn kiểu lắp trung gian H7.
Ổ ĐŨA CÔN
d Vòng ngoài
d Vòng trong
Ổ bi đỡ chặn:
d Vòng ngoài
Mối lắp ES es EI ei
H7
∅ 28 +21 +6,5 0 -6,5
js 6
H7
∅ 43 +25 +8 0 -8
js 6
H7
∅ 38 +25 +8 0 -8
js 6
H7
∅ 58 +30 +9,5 0 -9,5
js 6
Lắp ghép then bằng: theo sai lệch giới hạn chiều rộng b và chiều sâu của rãnh then
Tra bảng 20.6[2] ta có bảng sai lệch giới hạn chiều rộng và chiều sâu rãnh then:
85
Bảng dung sai lắp ghép then
Kích Sai lệch giới hạn chiều rộng Chiều sâu rãnh then
thước tiết rãnh then
diện then
Trên trục, Trên bạc, Trên trục t1 Trên trục t2
bxh
mối lắp N9 mối lắp Js9 t1 Sai lệch t2 Sai lệch
giới hạn giới hạn
0 +0,015
6x6 3,5 +0,1 2,8 +0,1
-0,03 -0,015
0 +0,021
10 x 8 5 +0,2 3,3 +0,2
-0,043 -0,021
0 +0,021
14 x 9 5,5 +0,2 3,8 +0,2
-0,043 -0,021
0 +0,021
12 x 8 5 +0,2 3,3 +0,2
-0,043 -0,021
0 +0,026
18x11 7 +0,2 4,4 +0,2
-0,052 -0,026
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ‘Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí – Tập một’ - PGS. TS. Trịnh Chất- TS. Lê Văn
Uyển.
[2] ‘Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí – Tập hai’ - PGS. TS. Trịnh Chất- TS. Lê Văn
Uyển.
87