Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CƠKHÍ
BỘ MÔN THIIẾT KẾ MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
Học kỳ I năm học 2017-2018
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Đông.......... .. MSSV:.1510764
Người hướng dẫn : Trần Thiên Phúc Ký tên: ........................................
Ngày hoàn thành : ...................................................... Ngày bảo vệ:...............................
ĐỀ TÀI
Đề số 01: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Phƣơng án số:….
2 1 Sơ đồ tải trọng
5 4 3
Hệ thống dẫn động xích tải gồm: 1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; 2- Bộ truyền đai thang; 3- Hộp
giảm tốc bánh răng trụ hai cấp khai triển; 4- Nối trục đàn hồi; 5- Xích tải. (Quay một chiều, tải va đập
nhẹ, 1 ca làm việc 8 giờ)
Lực vòng trên xích tải F, N 5500
Vận tốc xích tải v, m/s 1,5
Số răng đĩa xích dẫn z, răng 11
Bước xích p , mm 110
Thời gian phục vụ L, năm 5
Số ngày làm/năm Kng , ngày 210
Số ca làm trong ngày, ca 2
t1, giây 19
t2, giây 20
t3, giây 17
T1 T
T2 0,7T
T3 0,8T
YÊU CẦU :
01 thuyết minh.
01 bản vẽ lắp A0 ; 01 bản vẽ chi tiết theo đúng TCVN.
NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. Xác định công suất động cơ và phân bố tỉ số truyền cho hệ thống truyền cho hệ
thống truyền động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy:
a. Tính toán các bộ truyền hở (đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc (bánh răng, trục vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu-lông và các chi tiết phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
Phần 1: XÁC ĐỊNH CÔNG SUÂT ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1.1. CHỌN ĐỘNG CƠ:
1.1.1. Chọn hiêu suất của hệ thống:
Hiệu suất truyền động:
ηch =ηđηbr1ηbr2ηtnηol4=0,95*0,97*0,96*0,98*0,994=0,833
Với:
ηtn = 0,98 :hiệu suất nối trục đàn hồi
ηbr1 = 0,97 : hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng.
ηbr2 = 0,96 : hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng.
ηđ = 0,95 : hiệu suất bộ truyền đai thang
ηol = 0,99 : hiệu suất ổ lăn.
1.1.2. Tính công suất cần thiết (động cơ làm việc với sơ đồ tải trọng thay đổi).
Công suất động cơ phải lớn hơn công suất cần thiết
Pdc ≥ Pct
Với: P
𝑃.𝐾𝑡𝑑 8,25.0,842
ct
= = 0,833
= 8,34 (kw)
𝜂𝑐ℎ
ηch: hiệu suất chung của cả hệ thống.
Ktd : hệ số tương đương đổi công suất làm việc sang đẳng trị.
∑𝑛 𝑇 )
2.𝑡
(𝑖 19 20 17
K =√ 𝑖=1 𝑇𝑚𝑎𝑥
𝑖
=√12( ) + 0,72( )+0,82( )
td 𝑛
∑𝑖=1 𝑡 19+20+17 19+20+17 19+20+17
𝑖
= 0,842
P: công suất trên trục công tác :
𝐹.𝑣
5500.1,5
P = 1000 = = 8,25 (kw)
1000
F: lực vòng trên xích tải (N)
V : vận tốc xích tải (m/s)
1.1.3. Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
Số vòng quay trên trục công tác: n
=60000( 𝑣 ) = 60000( 1,5
)=74,38 (vòng/phút)
lv
𝑧.𝑝 11.110
Tỉ số truyền của cặp bánh răng trụ răng nghiêng (cấp nhanh) sẽ là:
Unh
=4*U ch = 4
3
Tỉ số truyền cuối cùng của hộp giảm tốc:
Uhgt=Unh*Uch=4.3=12
Sai số tỉ số truyền :
Δ=0%
Bảng thông số kĩ thuật :
Trục
Mômen xoắn và công suất trên mỗi trục được xác định lần lượt như sau:
𝑃𝐼𝐼𝐼 8,25
PII = = = 9,317 (kw)
𝜂𝘣r2𝜂1 0,96.0,991
𝑜𝑙
𝑃𝐼𝐼 8,25
P= = = 9,803 (kw)
I
𝜂đ𝜂1𝑜𝑙 0,95.0,991
𝑃𝐼 9,803
T =9,55*106 = 9,55*106 = 104890.917 (Nmm)
I 892,56
𝑛1
6
𝑃𝐼𝐼 9,317
T =9,55*10 = 9,55*106 = 398753.309 (Nmm)
II
𝑛2 223,14
𝑃𝐼𝐼𝐼 8,855
TIII =9,55*106 = 9,55*106 = 1136925.433 (Nmm)
𝑛3 74,38
PHẦN 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY
2.1. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI:
2.1.1. Định đƣờng kính bánh đai:
Dựa vào bảng 5.1 tài liệu (*) :
Chọn đai thang B :𝑏𝑝 = 14mm; 𝑏𝑜 = 17mm; h= 10,5mm; 𝑦𝑜= 4mm; A= 138 𝑚𝑚2; 𝑑1=
140÷280mm.
d1 =1,2.𝑑𝑚𝑖𝑛 =1,2.140= 168mm.
Theo tiêu chuẩn ta chọn :
o Đường kính bánh đai nhỏ 𝑑1 = 220mm
o Hệ số trượt tương đối ξ = 0,02.
Khoảng cách trục nhỏ nhất xác định theo công thức:
2(𝑑1 + 𝑑2) ≥ a ≥ 0,55(𝑑1 + 𝑑2) + h
2(220 + 360) ≥ a ≥ 0,55(220 + 360) +10,5
1160 ≥ a ≥ 329,5
Chọn khoảng cách trục sơ bộ theo bảng 5.15 tài liệu (*):
asb = 1,2 d2= 1,2*360=432 mm
2.1.3. Định chính xác chiều dài đai L và khoảng cách trục a :
Trong đó :
220+360
k = L - 𝜋(𝑑1+𝑑2) = 2000 - π* =1088,94
2 2
(𝑑2−𝑑1) 360−220
Δ= 2 = 2 =70
1088,94+√1088,942−8.702
a= = 539,931mm
4
giá trị a vẫn thỏa mãn trong khoảng cho phép.
Với:
𝜎1 : ứng suất kéo trên nhánh căng.
1000P1
e𝐹𝖺1
ζ1= 𝜎𝑜+ 0,5𝜎𝑡 =
x =1,582 Mpa
vA e𝐹𝖺1 −1
𝜎𝑣 : ứng suất phụ do lực ly tâm gây nên .
𝜎𝐹1 :Ứng suất uốn sinh ra trong đai (E=200Mpa; y0=4 mm)
2x4
𝜎𝐹1 = 2𝑦𝑜 .100
E 180
=
𝑑1
Giới hạn mỏi tiếp xúc tương đương với chu kì cơ sở được cho trong bảng 3.5
ζ0Hlim1 = 2H1 + 70 = 570 Mpa
ζ0Hlim2 = 2H2 + 70 = 540 Mpa
Số chu kì làm việc cơ sở:
2,4
𝑁𝐻01 = 30. 𝐻𝐵1 =30.2502.4=1,7.107(chu kì)
2,4
𝑁𝐻02 = 30. 𝐻𝐵2 =30.2352.4=1,4.107(chu kì)
Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng
𝑚𝐻/2
𝑇𝑖
𝑁 = 60𝑐 ∑ ( ) .𝑛 𝑡
𝐻𝐸1 𝑇𝑚𝑎𝑥 𝑖 𝑖
19 20 17
= 60.1.[13. + 0,73. +0,73. ].892,56.(5.210.2.8)
19+20+17 19+20+17 19+20+17
7
= 56.10 (chu kì)
𝑁𝐻𝐸1 37.107
𝑁 = = = 14 .107 (chu kì)
𝐻𝐸2 𝑢 3,162
Giới hạn mỏi uốn tương đương với chu kì cơ sở được cho trong bảng 3.5
ζ0Flim1 = 1,8H1 = 450 Mpa
ζ0Flim2 = 1,8H2 = 423 Mpa
Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng
6
𝑇𝑖
𝑁 = 60𝑐 ∑ ( ) .𝑛𝑡
𝐹𝐸1 𝑇𝑚𝑎𝑥 𝑖 𝑖
19 20 17
= 60.1.[16. + 0,76. +0,76. ].892,56.(5.210.2.8)
19+20+17 19+20+17 19+20+17
3 104890,9.1,05
=43(4 + 1). √ = 146,5 mm
441,822.4.0,4
ZM ZH Z 2T1KH um
H
dw1 1
Trong đó:
ZM=275 Mpa1/2 : do cặp bánh răng làm bằng thép.
ZH: hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (3.52) tài liệu (*)
2𝑐𝑜𝑠𝛽 = 1,725
ZH = √ 𝑠𝑖𝑛 2𝛼𝑡w == √2𝑐𝑜𝑠12,84
𝑠𝑖𝑛 2.20,47
Với:
b : góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
Z : Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau: (3.56)
1
Zε= √
𝗌𝛼
Theo (3.58) :
𝜀𝛼 =[1,88-3,2(1/Z1 +1/Z2)]cosβ ==[1,88-3,2(1/31 +1/98)]cos14,65
= 1,683
Zε= 0,771
KH - hệ số tải trọng khi tính tiếp xúc:
KH KH KH KHv
=1,11*1,05*1,06 =1,235
Với KHβ và KHα được xác định trong bảng tra 3.13 tài liệu (*)
Hệ số ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn,thông thường chọn Kl=1
Hệ số ảnh hưởng đến kích thước răng,theo (3.63):
𝑑 80
KxH = √1,05 − =√1,05 − = 1,021
10^4 10^4
[σ𝐻] .𝑢.𝑊𝘣𝑎
=50(3 + 1).
3 398 753,3 .1,05
√ = 234,12 mm
441,822.3.0,4
ZM ZH Z 2T1KH um
H
dw1 1
Trong đó:
ZM=275 Mpa1/2 : do cặp bánh răng làm bằng thép.
ZH: hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (3.52) tài liệu (*)
2 2
Z =√ == √ = 1,69
H
𝑠𝑖𝑛 2𝛼𝑡w 𝑠𝑖𝑛 2.22,14
Z : Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau: (3.56)
4 −𝗌𝛼
Zε= √
3
Theo (3.58) :
𝜀𝛼 =[1,88-3,2(1/Z1 +1/Z2)]cosβ
= 1,79
Zε= 0,86
KH - hệ số tải trọng khi tính tiếp xúc:
KH KH KH KHv
=1,13*1,05*1,06 =1,258
Với KHβ và KHα được xác định trong bảng tra 3.13 tài liệu (*)
Hệ số ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn,thông thường chọn Kl=1
Hệ số ảnh hưởng đến kích thước răng,theo (3.63):
𝑑 138
KxH = √1,05 − =√1,05 − = 1,02
10^4 10^4
Lưu ý: Để đơn giản trong việc tính toán, ta nên lấy ổ trục là tâm quay trong các phương trình
cân bằng mômen.
Ta ra được giá trị sau (chiều được xác định trong biểu đồ):
FX1 = 727,89N ;FX2 = 1894,382
FY1 = 794,964N; FY2 = 1308,102N
VẼ BIỂU ĐỒ MÔMEN:
Dựa vào biểu đồ nội lực tính mômen uốn tổng hợp tại từng tiết diện theo công thức (7.3):
Suy ra :
MA1=MD1=0 ; MB1= 218806,5 Nmm; MC1=123125,57 Nmm
Suy ra
: MTDA1= 0 ; MTDB1= 279215,7 Nmm; MTDC1=153008,12
Nmm; MTDD1=90838,2 Nmm
Suy ra:
dA1 ≥ 0; dB1 ≥ 34,2mm; dC1 ≥ 28mm; dD1 ≥ 23,5mm
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các tiết diện có các giá trị
sau: dA1 = dC1 = 30 mm; dB1 = 36 mm;; dD1 = 24 mm
b) Trục 2
Dựa vào các công thức ở các chương trước ta xác định các lực đặt lên bánh răng:
Lực tác dụng lên bánh răng:
Suy ra
: MTDA2= 0 ; MTDB2= 565368,16 Nmm;
MTDC2=456339,28 Nmm; MTDD2=0 Nmm
Suy ra:
dA2 ≥ 0; dB2 ≥ 43,2mm; dC2 ≥ 40,2; dD2 ≥ 0mm
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các tiết diện có các giá trị
sau: dA2 = dD2 = 40 mm; dB2 = 45 mm;; dC2 = 42 mm
c) Trục 3
Dựa vào các công thức ở các chương trước ta xác định các lực đặt lên bánh răng:
Lực tác dụng lên bánh răng:
Ft2 = 5413,93 N; Fr2 = 2202,73 N
Fr = 3000 N
Ta ra được giá trị sau (chiều được xác định trong biểu đồ):
FX1 = 144,47N ;FX2 = 2558,4 N
FY1 = 978,41 N ; FY2 = 1224,32 N
Suy ra
: MTDA3= 984606Nmm ; MTDB3= 1006752 Nmm;
MTDC3=1098541,77 Nmm; MTDD3=0 Nmm
Suy ra:
dA2 ≥ 52,01 mm; dB2 ≥ 52,39mm; dC2 ≥ 53,94mm; dD2 ≥ 0mm
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các tiết diện có các giá trị
sau: dB3 = dD3 = 55 mm; dC3 = 60 mm;; dA3 = 55 mm
Giá trị S S được xác định theo công thức (7.8) và (7.9):
Trong đó:
Giới hạn mỏi của vật liệu khi thử nghiệm với mẫu thử theo (7.10):
ζ-1 = 0,5ζb = 392,5 Mpa
η-1= 0,25ζb = 196,25 Mpa
Biên độ và giá trị trung bình của ứng suất:
Do trục quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng (7.11):
σm = 0; σa = σmax 𝑎 = 𝑀
𝑤
Trong đó:
𝜎𝑚 trị số trung bình ứng suất pháp tại tiết diện
𝜎𝑎 trị số biên độ ứng suất pháp tại tiết diện
W : mômen cản uốn
Ứng suất tiếp thay đổi theo chu kỳ mạch động khi trục quay một chiều (7.12):
𝜏max 𝑎 𝑇
𝜏𝑚 = 𝜏𝑎 = =
2 2𝑊0
Trong đó:
𝜏𝑎 trị số biên độ ứng suất tiếp tại tiết diện
𝜏max 𝑎 biên độ ứng suất tiếp lớn nhất tại tiết diện
W0= mômen cản xoắn.
Mômen cản uốn và mômen cản xoắn của các tiết diện theo công thức bảng 7.3:
Tiết diện đƣờng kính b h t W W0
A1,C1 30 2700 5400
B1 36 12 8 5 3864.8 8530.4
D1 24 8 7 4 1115.7 2498.1
A2,D2 30 2700 5400
B2 45 14 9 5.5 7777.6 16890.1
C2 42 12 8 5 6430.9 13839.7
A3 55 14 9 5.5 14922.3 31559.8
B3,D3 55 16637.5 33275
C3 60 18 11 7 18650.6 40250.6
Hệ số ψζ, ψη xét đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi và phụ thuộc vào
cơ tính vật liệu tra ở bảng 7.4:
ψζ = 0,1 , ψη = 0,05
Hệ số Kζ, Kη xét đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất đến độ bền mỏi bảng 7.7:
Kζ = 2,03 , Kη =1,87
Theo bảng 7.6, hệ số tăng bền bề mặt ứng với kiểu tôi bề mặt bằng tầng số cao : β = 2
Chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các tiết diện lắp ổ, đối với các tiết diện lắp bánh
răng, bánh đai và nối trục chọn lắp then kết hợp lắp trung gian có độ dôi.
Trong đó:
Frx, Fry - tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ theo hai mặt phẳng vuông góc với nhau (tính
trong phần trục).
Với các lực đã tính ở phần trục 1 :
FX1 = 727,89N ;FX2 = 1894,382
FY1 = 794,964N; FY2 = 1308,102N
Ta xác định được Fr :
Fr1 = 1077,86 N
Fr2 = 2302,13 N
Ta xác định được Fa/Fr : chọn theo Fr1 (Fr2> Fr1)
Fa/Fr
= 1077,86 = 0,55
597,62
Trong đó:
Q - tải trọng động quy ước tác dụng lên ổ, N
Fr, Fa - tổng các lực hướng tâm và dọc trục tác động lên ổ, N.
V = 1 do vòng trong quay
X, Y - hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.
Tra bảng 8.2 ta có:
X1 = 0,45;Y1= 1,64
X2 = 1 ; Y 2 = 0
Kζ - hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ, chọn theo bảng 8.4.
Kζ = 1,3 (dùng cho hộp giảm tốc)
Kt - hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ (t 0C) đến tuổi thọ ổ:
Kt = 1 vì nhiệt độ làm việc nhỏ hơn 1000C
Tải trọng động tác dụng lên ổ :
Q1 = (0,45.1.1077,86 + 1,64.322).1,3.1 =1317,2 N
Q2 = (1.1.2302,13 + 0.919,7).1,3.1 =2992,77 N
Ta tính toán theo ổ lăn 2 ( Q2>Q1 )
Vì tải thay đổi nên ta tính tải trọng tương đương theo công thức (8.7)
19 20 17
QE = Q2√13( ) + 0,73( )+0,83( ) = 2351,2 N
19+20+17 19+20+17 19+20+17
Ctt 10/3
= Q 𝑚√ 𝐿 = 2351,2 √ 899,7 = 18 093 N
[Dpwn]=1,8.105 do bôi trơn bằng dầu với ổ bi đỡ chặn 1 dãy (bảng 8.6)
.
D+d 30+62
Dpw = 2
= 2
= 46 mm
K1=1 do Dpw<100mm
K2=1 chọn cỡ nhẹ
K3=0.99do Lh<50 000 giờ.
n=892,56< ngh= 3521,74 v/p
Thỏa điều kiện.
2.5.2. Trục 2 :
Số vòng quay : n1 =223,14 v/p
Đường kính ngõng trục : d = 40 mm
Fa =567,98 N
Tải trọng thay đổi.
Chọn ổ lăn theo tải trọng hoặc kết cấu :
Xác định lực hướng tâm tác dụng lên ổ
:
Trong đó:
Frx, Fry - tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ theo hai mặt phẳng vuông góc với nhau (tính
trong phần trục).
Với các lực đã tính ở phần trục 2 :
FX1 = 1607,53 N ;FX2 = 220,2 N
FY1 = 4482,68 N ; FY2 = 3706 N
Ta xác định được Fr :
Fr1 = 4762,2 N
Fr2 = 3712,54 N
Ta xác định được Fa/Fr : chọn theo Fr1 (Fr2> Fr1)
Fa/Fr
= 3712,54 = 0,15
567,98
19 20 17
QE = Q1√13( ) + 0,73( )+0,83( ) = 4863,73 N
19+20+17 19+20+17 19+20+17
Ta thấy Ctt = 29,5889 KN < C = 31,9 KN nên đảm bảo bền,chọn ổ này.
Tính lại tuổi thọ thực sự của ổ (8.11):
L= (𝐶)m =( 31900
)3 =282,14 triệu vòng
Q 6 4863,73
10 𝐿 106282,14
𝐿 = = 21073,4 giờ
ℎ 60.223,14
=
60𝑛
Kiểm tra số vòng quay giới hạn của ổ :
Số vòng quay giới hạn ngh theo công thức (8.13):
Ngh=Dpwn.k1k2k3
Dpw
Trong đó :
Trong đó:
Frx, Fry - tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ theo hai mặt phẳng vuông góc với nhau (tính
trong phần trục).
Với các lực đã tính ở phần trục 1 :
FX1 = 144,47N ;FX2 = 2558,4 N
FY1 = 978,41 N ; FY2 = 1224,32 N
Ta xác định được Fr :
Fr1 = 989 N
Fr2 = 2836,3
N
Fa =0
Ta chọn sơ bộ ổ bi đỡ 1 dãy cỡ đặc biệt nhẹ vừa
Do số vòng quay n1 =74,38 v/p > 1v/p nên ta chọn ổ theo khả năng tải động.
Tải trong động quy ước tác dụng lên ổ theo công thức (8.3) :
Trong đó:
Q - tải trọng động quy ước tác dụng lên ổ, N
Fr, Fa - tổng các lực hướng tâm và dọc trục tác động lên ổ, N.
V = 1 do vòng trong quay
X, Y - hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.
Tra bảng 8.2 ta có:
X1 = 1;Y1= 0
X2 = 1 ; Y2 = 0
Kζ - hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ, chọn theo bảng 8.4.
Kζ = 1,3 (dùng cho hộp giảm tốc)
Kt - hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ (t 0C) đến tuổi thọ ổ:
Kt = 1 vì nhiệt độ làm việc nhỏ hơn 1000C
Tải trọng động tác dụng lên ổ :
Q1 = (1.1.989 ).1,3.1 =1286N
Q2 = (1.1.2836,3).1,3.1 =3687 N
Ta tính toán theo ổ lăn 2 ( Q2>Q1 )
Vì tải thay đổi nên ta tính tải trọng tương đương theo công thức (8.7)
19 20 17
QE = Q1√13( ) + 0,73( )+0,83( ) = 2896,7 N
19+20+17 19+20+17 19+20+17
Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay :
60𝑛𝐿ℎ 60.74,38.16800
L = 106 = 106 = 75 (triệu vòng)
Khả năng tải động tính toán của ổ ( theo công thức 8.10
) Ctt = Q 𝑚√ 𝐿 = 2836,7 3√75 = 12 215 N
Với Q = Q2 ; m =3 do ổ bi.
Ta thấy Ctt = 12,215 KN < C = 22,2 KN nên đảm bảo bền,chọn ổ này.
Tính lại tuổi thọ thực sự của ổ (8.11):
L= (𝐶)m =(22200)3 =450,13 triệu vòng
Q 6 2896,7
10 𝐿 106450,13
𝐿 = = 100 862,5 giờ
ℎ 60.74,38
=
60𝑛
Kiểm tra số vòng quay giới hạn của ổ :
Số vòng quay giới hạn ngh theo công thức (8.13):
k1k2k3
Ngh=Dpwn.
Dpw
Trong đó
:
1000 24 M16 32 95 52 24 44 2
2KT 2.1,5.1136925
ζ d= = = 2 Mpa < 3.5 Mpa
𝑧.𝐷0𝑑𝑐𝑙3 8.200.24.44
Thõa điều kiện.
Kiểm nghiệm sức bền chốt:
K.T.lo
ζ = ≤ [ζ ] = (60÷80) Mpa
u 3 d
0,1𝑧.𝐷0𝑑𝑐
Trong đó :
L = l + 𝑙2 = 52 +24 = 64
0 1
2 2
K.T.lo 1,5.1136925.64
ζ u= 0,1𝑧.𝐷 3 = 0,1.8.200.243
= 49 Mpa < 60 Mpa
0𝑑𝑐
Đường kính:
d1 > 0,04a + 10>12 = 20 mm
- Bulông nền, d1
d2 = (0,7 0,8)d1 = 16 mm
- Bulông cạnh ổ, d2
d3 = (0,8 0,9)d2 = 14 mm
- Bulông ghép bích và thân, d3
d3(trục 1) = 12 mm
- Vít ghép nắp ổ, d4
d4 = (0,6 0,7)d2 = 10 mm
- Vít ghép nắp cửa thăm, d5
d5 = (0,5 0,6)d2 = 8 mm
Mặt đế hộp:
S1 (1,3 1,5)d1 = 30 mm
- Chiều dày: khi không có phần lồi, S1
Dd xác định theo đường kính dao khoét
- Khi có phần lồi,Dd; S1; S2
S1 (1,4 1,7)d1 = 30 mm
S2 (1 1,1)d1 = 20 mm
K1 3d1 = 60 mm
- Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
q K1 + 2 = 80 mm
Khe hở giữa các chi tiết:
- Giữa bánh răng với thành trong hộp (1 1,2) = 10 mm
- Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp 1 (3 5) = 30 mm
- Giữa mặt bên các bánh răng với nhau =10mm
Z = (L + B)/(200 300) = 4
Số lượng bulông nền, Z
L=780 và B=351 mm
d1
0
cx45
L
Trục D D2 D3 D4 h d4 z
I 62 75 90 52 8 M6 4
II 90 110 135 85 12 M8 4
III 90 110 135 85 12 M8 4
Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 10.16 như sau:
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 130 87 12 M8 x 22 4
2.4. Nút thông hơi:
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên
ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp trên nắp cửa thăm.
Kích thước nút thông hơi (tra bảng 10.17):
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Vòng phớt
3.2. Vòng chắn dầu:
Để ngăn cách mỡ trong bộ phận ổ với dầu trong hộp.
d Ổ vòng trong