Professional Documents
Culture Documents
---------------------------------------------------------------------------
HỌC KỲ 232
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn TS.Thân Trọng Khánh Đạt. Trong suốt quá
trình học tập môn Chi tiết máy được đồng hành cùng thầy ở bộ môn này là niềm vinh dự vô
cùng lớn đối với em. Em rất trân trọng khoảng thời gian được học với thầy, được nghe thầy
giảng dạy tận tình.
Nhờ có sự tận tâm và tâm huyết trong các bài giảng của thầy, em đã tích lũy, trau dồi
cho bản thân cho nhiều kiến thức bổ ích cùng với bài học quý báu từ môn Chi tiết máy cũng
như có nhận thức đầy đủ và hiểu rõ được bản chất của công việc thiết kế một hệ thống truyền
động công suất lớn, cách thiết kế các chi tiết và đánh giá chúng, đảm bảo các điều kiện an
toàn cần thiết Từ những kiến thức thầy đã truyền đạt, đây chắc chắn sẽ là những kiến thức có
giá trị sâu sắc, là hành trang để em vững bước sau này.
Song kiến thức là vô hạn nhưng sự tiếp thu của mỗi người vẫn có một mức hạn chế
nhất định. Cùng với việc bản thân em thiếu kinh nghiệm trong công tác làm đề tài, do đó
trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót.
Bản thân em rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp từ thầy để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Kính chúc thầy có thật nhiều sức khỏe, và đặc biệt là luôn tìm được những niềm vui,
nhiệt huyết với công tác giảng dạy của mình để tiếp tục đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. Em
xin chân thành cảm ơn thầy!
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
ĐỀ TÀI
Đề số 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Phương án số: 02
3
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................2
2.4 Tính toán khoảng cách trục và chiều dài dây đai..........................................15
2.8 Chiều rộng bánh đai và đường kính ngoài bánh đai:....................................16
4
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
5
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
6
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
7
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
√ √
n n
Ti 2
∑ Pi t i 2
∑( T
) ti
1 1
P dt = n
=P n
∑ ti ∑ ti
1 1
( SEQ phuongtrinh ¿ ARABIC 2 )
Dựa vào dự liệu thiết kế, ta có: T1=T, t1=38 (giây); T2=0.8T, t2=20 (giây)
√ ( ) ( )
√
2 2
P dt =P
T1
T
+
T2
T
=13.2
T 2
T ( ) ( )
.38+
0,8T 2
T
.20
=12,353 ( kW )
t1 + t2 38+20
(4)
Công suất cần thiết cho động cơ:
12,353
P ct = =14,397(kW)
0,858
(5 )
8
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
n ct =
60000v 60000.3,3
z. p c
=
9.110
=200
vg
ph ( )
(6 )
Tỷ số truyền chung của hệ thống dẫn động:
uch = uđ . u hgt . unt =2.4.1=8
(7 )
Với
- uđ = 2: tỷ số truyền bộ truyền đai
- uhgt = 4: tỷ số truyền hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp
- unt = 1: tỷ số truyền của khớp nối tục đàn hồi
Số vòng quay sơ bộ:
( )
n đc n đc vg
uch = = =8 => nđc = 1600
n xt 200 ph
( 8)
1.1.4 Chọn động cơ điện
Từ các dữ liệu tính toán trên ta tiến hành chọn động cơ điện phù hợp cho hệ thống truyền
động. Thông qua bảng P.1.2 và bảng P.1.3 trong cuốn Thiết kế dẫn động cơ khí – Trịnh Chất, ta
chọn động cơ sau
vg T max Tk
Ki ể u đ ộ ng cơ Công su ấ t (kW) V ậ n t ố c quay ( ) cosφ η%
ph T dn T dn
4A160M4Y3 18,5 1460 0,88 90 2,2 1,4
Bảng 1: Bảng chọn động cơ
1.2. Phân phối tỷ số truyền
Xác định lại tỷ số truyền chung của hệ thống theo động cơ đã chọn
n đc 1460
uch = = = 7,3
n xt 200
( 9)
Chọn uđ = 2, suy ra tỷ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp
9
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
7,3 7,3
uch = u đ u hgt u nt =7,3 => u hgt = = = 3,65
uđ u nt 2
( 10 )
200 200 vg
n xích t ả i = nlv = = = 200( )
u nt 1 ph
( 18 )
1.3.3 Momen xoắn trên các trục
Momen xoắn trên các trục được tính như sau:
Pđc .30000 15,389.30000
T đc = = = 100,65 (N.m)
π .n π .1460
(19 )
P1 .30000 14,466.30000
T1 = = = 189,23 ( N.m )
π .n π .730
( 20 )
P 2 .30000 13,605.30000
T2 = = = 649,591 ( N.m )
π .n π .200
( 21 )
Plv .30000 13,2.30000
T lv = = = 630,254 ( N.m )
π .n π .200
( 22 )
Số vòng quay n
1460 730 200 200
(vg/ph)
Momen xoắn T
100,65 189,23 649,591 630,254
(N.m)
Bảng 2: Bảng đặc tính
11
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
Ký bp bo h yo A L T1 d1min
Dạng đai
hiệu (mm) mm (mm) (mm) (mm ) 2
(mm) N.m (mm)
Đai
B 14 17 10,5 4,0 138 800 ÷ 6300 40 ÷ 90 125(125)
thang
Bảng 3: Thông số của dạng đai
2.2 Tính toán đường kính bánh đai dẫn
Đường kính bánh đai nhỏ d 1 ≈1,2 d1min =1,2.125=150 (mm), theo tiêu chuẩn, ta chọn đường
kính là 160 mm
Tính vận tốc v1
12
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
( ) ( )
π. d 1. n 1 π.160.1460 m m
v1= = =12.23 <25
60000 60000 s s
( 23 )
Vậy ta chọn đường kính bánh dẫn là d1 = 160(mm)
2.3 Chọn hế số trượt và tính đường kính bánh đai bị dẫn
Chọn hệ số trượt tương đối ξ = 0,02. Đường kính banh đai bị dẫn là:
d 2 =u .d 1 . ( 1-ξ ) =2.160. ( 1-0,02 ) =313,6 (mm)
Dựa dãy tiêu chuẩn, ta chọn d2=315 (mm)
Tính lại tỷ số truyền dựa vào đường kính bánh đai mới
d2 315
u= = =2.0009
d1 .(1-ξ ) 160.(1-0,02)
Sai lệch so với tỷ số truyền ban đầu là 0.45%
Vậy đường kính bánh đai dẫn d2 = 315 (mm) là hợp lý
2.4 Tính toán khoảng cách trục và chiều dài dây đai
Ta chọn sơ bộ khoảng cách trục a, với đường kính d 2 = 315 (mm) và tỉ số truyền u = 2 ta chọn
a = 1,2d2 = 1,2.315 = 378 (mm)
Tính L theo khoảng cách trục a sơ bộ;
2 2
π.( d 1 + d 2 ) ( d2 - d 1 ) π.(315+160) (315 - 160)
L = 2a + + = 2.378 + + = 1518,01 (mm)
2 4a 2 4.378
Ta chọn L = 1600 (mm) theo tiêu chuẩn
Tính chính xác lại khoảng cách trục a theo chiều dài dây đai L:
k + √ k 2 - 8∆ 2 853,87 + √ (853,87)2 - 8.(77,5)2
a= = = 419,78 (mm)
4 4
Với,
CL =
√ √
6 L 6 1600
L0
=
2240
= 0,95
- Hế số xét đến ảnh hưởng của sự phân bố không đồng đều giữa tải trọng giữa các dây đai
Ch ọ n sơ b ộ Cz =1
- Hế số xét đến ảnh hưởng của vận tốc
Cv = 1-0,05. ( 0,01 v 2 -1 ) = 1-0,05. ( 0,01. 12,232 -1 ) = 0,98
- Hế số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng
T ả i va đ ậ p nh ẹ , làm vi ệ c hai ca → Ch ọ n Cr = 0,6
- Với đai loại B, đường kính bánh đai dẫn d 1 = 160 (mm) và vận tốc v1 = 12,23 (m/s), ta
chọn [Po] = 4,13 (kW)
14
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
15
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY – CHƯƠNG 1
( )
m
σr
( )
8
.10
7 9
.107
σ max 6,62
Lh = = = 2121,54 (gi ờ )
2.3600.i 2.3600.7,64
Với số giờ làm việc mỗi ngày là 8h, hai ca làm việc, thì tuổi thọ đai là 132 ngày làm việc
Như vậy để đảm bảo an toàn cho máy móc và người vận hành máy trong suốt 5 năm, cần phải
thay đai định kỳ mỗi 4,5 tháng. Nguyên nhân làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của đai là do vận tốc vòng
trên phút lớn n1 = 1460 (vg/ph) và công suất lớn P = 15,389 (kW).
16