Professional Documents
Culture Documents
1. Chọn động cơ
Trong đó:
η đ :hiệu suất bộ truyền đai η đ=0 , 95
Do đặc tính làm việc có va đập nhẹ nên tải trọng thay đổi trong quá trình làm
việc. Trong trường hợp này, ta coi động cơ làm việc với công suất tương đương.
Theo công thức (2.4) và (2.5) ta có:
√ ( )
2
P
∑ i . ti
Pt =Ptd = P1. P1
∑t i
Pi Ti
Do công suất P và mômen xoắn T tỉ lệ thuận nên P = T như vậy ta có thể
1 1
viết :
√ ( )
2
T
∑ i . ti
Pt =Ptd = P1. T1
∑t i
Trong đó:
- P1 – công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục
- Theo biểu đồ thay đổi tải trọng của hệ dẫn động, ta viết được công
thức:
√ ( )
√
2
( ) ( ) ( )
2 2 2
Pi T mm T T
Pt =Ptd = P1.
∑ . ti . t mm + 1 .t 1 + 2 . t 2
P1 = P 1. T1 T1 T1
∑ ti t ck
¿ P1 .
√ 0+1.3 , 4+ 0 ,74 2 .4 , 2
8
=P 1 .0 .84
F . v 10000.0 ,56
P1= Plv =
1000
= 1000 =5.6 kW
pt 4.48
Thay vào công thức tính công suất cần thiết: Pct = = 0 , 89 =5.03 (kW)
η
Pđc ≥ Pct
n đc ≈ nsb
Theo bảng P1.3- Phụ lục, tài liệu [1] ta chọn được động cơ:
Công suất Vận tốc quay, T max TK
Kiểu động cơ cosφ η%
T dn T dn
kW vg/ph
4A132S6Y3 5.5 960 0.8 85 2,2 2
T mm Tk
Ta có =1 , 7<2= , vậy động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc
T T
Phân phối lại tỉ số truyền cho bộ truyền của hệ cho các bộ truyền
Chọn tỷ số truyền của bộ truyền đai theo tiêu chuẩn: uđ =4
ut 12.56
ubr = u = 4 = 3,14
đ
PII P
II 5.66
Trục I: P I = η = η . η = 0 , 99.0 , 97 =¿ 5.89 (kW)
12 ol br
I PI P5.89
Trục động cơ: Pđc = η = η . η = 0 , 99.0 ,95 =¿ 6,26 (kW)
01 ol đ
In240
Trục II: n II = u = 3.14 =¿76.4 (vg/ph)
br
P1
T I = 9,55.106 . = 234372 (N.mm)
n1
Tỉ số truyền u 4 3.14 1