You are on page 1of 35

TÍNH TOÁN NHIỆT

Đề 41 : động cơ 3.5L 244HP V6

STT Tên thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú


1 Công suất cực đại của Nemax 244 K w (ml)
đông cơ
2 Số vòng quay động cơ ne 4500 Vòng/phút
ứng với Nemax
3 Mômen xoắn cực đại Memax 32.5 Nm (KG.m)
động cơ
4 Số vòng quay ứng với nM 2700 Vòng/phút
Memax
5 τ
4

6 Đường kính xylanh D 89 mm


7 Hành trình pittông S 93 mm
8 Tỷ số nén  10
9 Thể tích làm việc Vh 3.471 lít

Chương I: Nhiệm vụ tính toán


I.Nhiệm vụ tính toán
 Tính toán thiết kế động cơ mới

 Tính toán kiểm nghiệm động cơ:HTLM,HTBT,…

* nmin = 0,15ne = 0,15.4500 =675 vg/ph


* nM =0,6.ne = 0,6.4500 = 2700 vg/ph
* ne = 4500 vg/ph
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN NHIÊN LIỆU
VÀ SẢN PHẨM CHÁY

1. Nhiên liệu, hỗn hợp nhiên liệu và sản phẩm cháy


Động cơ xăng dùng nhiên liệu có các thành phần như sau :

 Cacbon (C) : gC=85%


 Hidro (H) : gH=15%
 Oxy (O) : gO =0%
Nhiệt trị hu=10600 (kcal/kg)

2.Chọn hệ số dư không khí:

Đối với động cơ xăng, chọn hệ số dư không khí =0,9

3.Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1 kG nhiên liệu

4.Lượng không khí thực tế đốt cháy 1 kG nhiên liệu

5.Thành phần sản phẩm cháy với  đã chọn:  =0,9


6.Kiểm tra lại khối lượng thành phần sản phẩm cháy

Và ở đây: sai số rất nhỏ nên thoả


mãn

7.Thành phần khối lượng của các chất khí thành phần trong sản phẩm cháy

Kiểm tra:
Vậy thành phần khối lượng của các chất khí thành phần trong sản phẩm cháy
ta tính như trên là đúng.

8.Hằng số chất khí nạp trước khi cháy

Trong đó:

9.Hằng số chất khí của sản phẩm cháy

RS . f .c   g i .Ri
10.Hệ số biến đổi phân tử

11.Nhiệt dung riêng của sản phẩm cháy

 Trước lúc cháy

 Sau khi cháy

Nhiệt dung riêng của các thành phần của sản phẩm cháy Cv tính theo các hệ
thức sau đây :

Của khí CO2 :


Của khí CO :

Của khí O2 :

Của hơi nước H2O :

Của nitơ N2 :

CHƯƠNG III : QUÁ TRÌNH NẠP


Tiết diện lưu thông cần để phát huy: f
Muốn thiết kế được động cơ có tốc độ tối đa nhất định ,để đạt được công suất
theo yêu cầu,trước hết ta chọn tiết diện lưu thông riêng f e , tức là tiết diện cần để
nạp tốt cho 1 lít thể tích công tác Vh=1lit để động cơ phát huy được 750 vòng/phút
theo thực nghiệm ta thấy đối với động cơ xăng: fe=2,5 - 3 cm2/(lit.1000vòng/phút)

Chọn fe=2,5, tiết diện lưu thông trung bình được tính như sau :

1.Áp suất trung bình Pa ở giai đoạn nạp chính.


Pistong đi từ ĐCT đến ĐCD, trục khuỷu quay 1800.
n : Tốc độ động cơ tại chế độ tính toán (vòng/phút)
2
P0 = 10000 (KG/m2)=1(KG/ cm )

: Dung tích công tác của động cơ

= 1 lit = 0,001 (m3)

 = 0,65  0,85 - Hệ số tổn thất ở đường ống nạp

Chọn

(theo thực nghiệm)

f = 11,25. (m2/lit)

 nmin = 675 (vòng/phút)

 nM = 2700 (vòng/phút)

 ne = 4500 (vòng/phút)
2.Hệ số khí sót r

Tính theo công thức:

Pr : Áp suất khí thải, Pr bao giờ cũng lớn hơn P0, tốc độ càng tăng Pr càng tăng
vì tốc độ cao khí sót bị đẩy ra nhanh lực trong ống thải do đó cũng tăng ở đây P r
được chọn theo công thức thực nghiệm PÊ TÔP (động cơ đốt trong)

Với nmin=675 :

nM=2700 :

ne=4500 :
T0' : Nhiệt độ của hỗn hợp tươi sau khi được sấy nóng bởi lượng nhiệt t do chi

tiết nóng truyền cho hỗn hợp, t sẽ chọn thực nghiệm.


' 0 0
T 0=t 0 + Δt +273 ( K ) , t 0 = 240C: Nhiệt độ môi trường xung quanh.

 : Hệ số biến đổi phân tử đã tính ở mục nhiên liệu.

Tr : Nhiệt độ khí sót. Tốc độ càng tăng Tr càng tăng vì thời gian tiếp xúc của
khí với thành xi lanh rất ngắn ,lượng nhiệt toả ra thành xi lanh giảm nên nhiệt độ
khí thải hay khí sót cao lên .
0
Tr cũng chọn theo thực nghiệm động cơ xăng thì T r =1000 1200 K .Sau đây
là bảng chọn theo thực nghiệm các giá trị P r , Tr , t cho động cơ xăng ở 3 chế
độ.

Bảng 2.1

Động cơ diezel (cao tốc)

Thông số Thứ nguyên n min n M ne


Pr KG/cm2 1,037 1,149 1,248
0
t (piston) C 30 25 20
Tr 0
K 1000 1100 1200

 nmin = 675 (vòng/phút)

 nM=2700 (vòng/phút)

 ne = 4500 (vòng/phút)
Nhiệt độ cuối kì nạp Ta tính theo công thức sau đây

T0'   r . .Tr '


Ta 
1   r .

 : Tỉ lệ giữa nhiệt dung sản phẩm cháy và hỗn hợp trước lúc cháy.

CVSfc( Tz )
 
CVSfc( Tc ) CVS fc
=1,2 , - Xem ở mục nhiên liệu.

Tr '
: Nhiệt độ khí sót tại lúc áp suất của nó hạ từ Pr đến Pa và dãn nở:

m 1
P  m
Tr '  Tr . a 
 Pr 

m : Chỉ số giãn nở của khí sót, có thể lấy m = 1,38.

 nmin = 675 (vòng/phút)

(0K)

(0K)

 nM = 2700 (vòng/phút)

(0K)

(0K)
 ne = 4500 (vòng/phút)

(0K)

(0K)

Khối lượng không khí nạp vào xilanh trong một chu kỳ cho 1lít Gck

Thật chính xác thì khối lượng G ck này gồm khối lượng G180 nạp khi piston từ

ĐCT đến ĐCD (giai đoạn nạp chính) và khối lượng G nạp phụ được hoặc bị
2

thoái lui khi piston đi từ ĐCD lên đến xupap nạp đóng hẳn (hết góc φ 2 -góc đóng

muộn của xupap nạp ) tức là Gc.k = G180 + G (trong giai đoạn nạp sớm Gφ1 ≈ 0 )
2

G 2
có thể nạp phụ + hoặc thoái lui – nhưng để đơn giản tính toán mà kết quả
không sai mấy ta tính như sau :

Gck  G1800 . d  Gt .te

d hệ số điền đầy xilanh do G quyết định.


2

Đối với động cơ xăng d =0.9  1.2

Khi tính theo công thức nay ta xem rằng góc φ2 đ ã xác định đúng.Góc φ2 có thể
lấy ở động cơ mẫu , có thể kiểm tra lại φ 2 hoặc nếu động cơ mẫu không có số liệu
φ2, ta sẽ tính góc φ2 như sau :

Hệ số điền đầy theo kinh nghiệm ta có thể chọn như sau:

Bảng 2.2
Loại động cơ nmin nM nN , ndc

Động cơ xăng 0,9  0,95 1,0  1,05 1,1  1,2

Số thấp cho động cơ có tốc độ cao, số cao cho động cơ có tốc độ thấp.

(mg/ck.lít)

Pa - tính bằng KG/m2

V’h = 0,001 m3

Rkk : Hằng số không khí

Ta - tính bằng 0K

Ta sẽ chọn d và tính Gck như sau:

nmin = 675 (vòng/phút), d =0,9

(mg/ck.lít)

nM = 2700 (vòng/phút), d =1,0

(mg/ck.lít)

ne = 4500 (vòng/phút), d =1,1


(mg/ck.lít)

Hệ số nạp v để đánh giá sự hoàn thiện của quá trình nạp

Hệ số nạp v tính theo công thức sau:

Gt .te Gck
v  
Gl .th Gl .th

Vh'  0,001(m 3 )

(0K)

(mg/ck.lít)

 nmin = 675(vòng/phút)

 nM = 2700 (vòng/phút)

 ne = 4500 (vòng/phút)
Lượng nhiên liệu nạp trong một chu kỳ cho = 1 lít

Bảng 2.3

n (vòng/phút) Gc.k Gn.l.c.k

675 958,971 66,136

2700 966,105 66,630

4500 868.692 59,908

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHƯƠNG III

Tổng hợp kết nmin nM ne


quả
675 2700 4500

Pa 0,994 0,901 0,744

Ta 353,7 353,6 357,2

0,793 0,799 0,718


958,971 966,105 868,692

66,136 66,630 59,908

CHƯƠNG IV QUÁ TRÌNH NÉN


1) Tính áp suất cuối quá trình nén Pc

Pc được tính theo công thức: Pc  Pa . n1 ( KG / cm 2 )

n1 : Chỉ số nén đa biến , n1 được xác định theo công thức thực nghiệm sau :

Ở động cơ có điều chỉnh tốc độ thay nN bằng nđc.

 nmin = 675 (vòng/phút)

 nM = 2700(vòng/phút)
 ne = 4500(vòng/phút)

2)Tính nhiệt độ cuối thì nén Tc

Tc  Ta . n1 1
Theo công thức:

 n = 675 (vòng/phút)

(0K)

 n = 2700 (vòng/phút)

(0K)

 n = 4500 (vòng/phút)

(0K)

Bảng tổng hợp kết quả chương IV


Tổng hợp kết quả
nmin nM ne
Pc 15,045 19,263 16,656

Tc 535,3 756 799,7


CHƯƠNG V : QUÁ TRÌNH CHÁY
Nhiệt độ cao nhất của chu kỳ Tz ( sau khi cháy tại điểm z của đồ thị công ) xác
định theo phương trình sau đây:

Ta chọn độ tăng áp suất khi cháy  =1,7 và  có tính phân ly và cháy không
hết:

Bảng 2.4

n (vòng/phút) 675 2700 4500

 0,85 0,89 0,91

Ta có các phương trình cháy ở các tốc độ như sau:


hu=10600 kcal/kg

(kcal/kg.do)

(kcal/kg.do)

• nmin = 675 (vòng/phút)

• nM = 2700 (vòng/phút)

• ne = 4500(vòng/phút)
Áp suất cao nhất của chu kỳ Pz

• nmin = 675 (vòng/phút)

• nM = 2700 (vòng/phút)

• ne = 4500 (vòng/phút)

Bảng tổng hợp kết quả chương V

Tổng hợp kết quả nmin nM ne


Tz 2490,4 2703,6 2753,3
Pz 75,804 74,606 62,105

Chương VI: Quá trình giãn nở


I.Áp suất cuối quá trình giãn nở

Trong đó: Là chỉ số đa biến quá trình giãn nở

 nmin = 675 (vòng/phút)

 nM = 2700 (vòng/phút)

 ne = 4500 (vòng/phút)
II.Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở
n2 1

Tb  Tz . 
 

Trong đó: ρ=1

 nmin = 675 (vòng/phút)

(0K)

 nM = 2700 (vòng/phút)

(0K)

 ne = 4500 (vòng/phút)

(0K)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHƯƠNG VI
Tổng hợp kết quả nmin nM ne

Pb 3,018 4,195 3,657

Tb 991,4 1522,0 1621,3

Chương VII: Các thông số cơ bản của


chu trình
I.Áp suất chỉ thị bình quân lý thuyết

 n = 675(vòng/phút)

 n = 2700(vòng/phút)

 n = 6000(vòng/phút)

II.Áp suất chỉ thị bình quân thực tế


Trong đó:  = (0,92 ÷ 0,97) :Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công, chọn μ = 0,95

ΔPi = Pr – Pa Tính mất nhiệt do công bơm

 n = 675(vòng/phút)

(KG/cm2)

(KG/cm2)

 n = 2700(vòng/phút)

(KG/cm2)

(KG/cm2)

 n = 4500(vòng/phút)

(KG/cm2)

(KG/cm2)

III.Áp suất có ích bình quân

Pe  Pi . ck (KG/cm2)

Pck
 ck  1 
Trong đó: Pi Hiệu suất cơ khí

Pck = 0,15 + 0,13wp Áp suất tổn hao cơ khí


Vận tốc trung bình của piston

S = 93 mm

n(vòng/phút) 675 2700 4500

wp (m/s) 2,09 8,37 13,95

Pck = 0,15 + 0,13wp 0,4217 1,2831 1,9635

Pck
 ck  1  0,953 0,875 0,766
Pi

Pe  Pi . ck (KG/cm2) 8,577 9,013 6,434

IV.Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị

 n = 675 (vòng/phút)

(g/ml.h)
 n = 2700(vòng/phút)

(g/ml.h)

 n = 4500 (vòng/phút)

(g/ml.h)

V.Suất tiêu hao nhiên liệu thực tế

 n = 675(vòng/phút)

(g/ml.h)

 n = 2700 (vòng/phút)

(g/ml.h)

 n = 4500(vòng/phút)

(g/ml.h)

VI. Hiệu suất nhiệt lý thuyết

Với k = 0,39.α + 0,887


α = 0,9

VII.Hiệu suất nhiệt chỉ thị

632
i 
g i .hu

 n = 675 (vòng/phút)

 n = 2700 (vòng/phút)

 n = 4500 (vòng/phút)

VIII.Hiệu suất nhiệt có ích


 e   i . c.k

 n = 675(vòng/phút)

 n = 2700(vòng/phút)

 n = 4500(vòng/phút)

IX.Công suất có ích của động cơ

 n = 675 (vòng/phút)

(ml)

 n = 2700 (vòng/phút)

(ml)

 n = 4500 (vòng/phút)

(ml)

X.Momen có ích của động cơ


Ne
M e  716.
n (KGm)
 n = 675 (vòng/phút)

(ml)

 n = 2700 (vòng/phút)

(ml)

 n = 4500 (vòng/phút)

(ml)

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHƯƠNG VII


Tổng hợp kết quả nmin nM ne

Pi’ 9,552 11,062 9,410

Pi 9,0 10,3 8,4

Pe 8,577 9,013 6,434

gi 198,427 174,695 192,493

ge 208,213 199,651 251,269

ηt 0,422

ηi 0,300 0,341 0,310

ηe 0,286 0,297 0,237

Ne 48,791 205,083 244

Me 51,75 54,38 39
Chương VIII. Cân bằng nhiệt động cơ
Lượng nhiệt sinh ra khi cháy được coi là 100% và chia làm 4
phần sau:

Qt = Qe + Qx,lm + Qth + Qck

Nhiệt biến thành công có ích: Qe = ηe.100%

 n = 675 (vòng/phút)

 n = 2700 (vòng/phút)

 n =4500 (vòng/phút)

Nhiệt mất cho khí xả và làm mát:

Nhiệt tổn thất phụ: Qth = (ηt – ηi).100%

 n = 675 (vòng/phút)

 n =2700 (vòng/phút)

 n = 4500 (vòng/phút)

Nhiệt mất do tổn hao cơ khí: Qck = (ηi – ηe).100%

 n = 675 (vòng/phút)
 n = 2700 (vòng/phút)

 n = 4500 (vòng/phút)

Chuơng IX: Cách xây dựng các đồ thị


1) Đồ thị Đường đặc tính ngoài của động cơ

Thông số 600 (v/ph) 1500 (v/ph) 2600 (v/ph)

Ne (m.l) 48,791 205,083 244

Me (KGm) 51,75 54,38 39

ge (g/ml.h) 208,213 199,651 251,269

Muốn xác định gemin kẻ một đường tiếp tuyến với đường cong ge , song song
với trục hoành sau đó theo đồ thị mà xác định g emin và tốc độ n tương ứng với g emin

đó ( thường nằm giữa nM và nN).

Sau khi tính toán ta thiết lập được đường đặc tinh ngoài của động cơ :
2) Đồ thị cân bằng nhiệt theo tốc độ:
Vì mới tính lý thuyết nên ở đây mới chỉ là cân bằng tạm thời và mới chia
lượng nhiệt 100% ra làm 4 phần tính theo phần trăm.

+) Nhiệt biến thành công có ích : qe

q e   e .100%

+) Nhiệt mất theo lý thuyết, không giảm được(đi theo khí xả và nước làm
mát).

q x ,lm  1   t .100%

+) Nhiệt tổn thất phụ ở máy thực tế có thể giảm được(công bơm, toả vào
thành, vì cháy không hết).

q tt   t   i .100%

+) Nhiệt mất vì công cơ khí, có thể giảm được.

q ck  1   e .100%

Căn cứ theo số liệu tính toán, ta lập bảng cân bằng sau:

Bảng 2.7

n (v/ph)
675 2700 4500
Loại nhiệt

Nhiệt biến thành công có ích : qe (%) 28 29,7 23,7


Nhiệt ở chu trình lý thuyết : qx,lm (%) 57,8 57,8 57,8

Tổn thất phụ ở máy thực tế : qtt (%) 12,2 8,1 11,2

Nhiệt mất vì công cơ khí : qck (%) 1,4 4,4 7,3

Cộng 100 100 100

3) Vẽ và hiệu chỉnh đồ thị công P-V

You might also like