Professional Documents
Culture Documents
3.Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1 kG nhiên liệu
7.Thành phần khối lượng của các chất khí thành phần trong sản phẩm cháy
Kiểm tra:
Vậy thành phần khối lượng của các chất khí thành phần trong sản phẩm cháy
ta tính như trên là đúng.
Trong đó:
RS . f .c g i .Ri
10.Hệ số biến đổi phân tử
Nhiệt dung riêng của các thành phần của sản phẩm cháy Cv tính theo các hệ
thức sau đây :
Của khí O2 :
Của nitơ N2 :
Chọn fe=2,5, tiết diện lưu thông trung bình được tính như sau :
Chọn
f = 11,25. (m2/lit)
nM = 2700 (vòng/phút)
ne = 4500 (vòng/phút)
2.Hệ số khí sót r
Pr : Áp suất khí thải, Pr bao giờ cũng lớn hơn P0, tốc độ càng tăng Pr càng tăng
vì tốc độ cao khí sót bị đẩy ra nhanh lực trong ống thải do đó cũng tăng ở đây P r
được chọn theo công thức thực nghiệm PÊ TÔP (động cơ đốt trong)
Với nmin=675 :
nM=2700 :
ne=4500 :
T0' : Nhiệt độ của hỗn hợp tươi sau khi được sấy nóng bởi lượng nhiệt t do chi
Tr : Nhiệt độ khí sót. Tốc độ càng tăng Tr càng tăng vì thời gian tiếp xúc của
khí với thành xi lanh rất ngắn ,lượng nhiệt toả ra thành xi lanh giảm nên nhiệt độ
khí thải hay khí sót cao lên .
0
Tr cũng chọn theo thực nghiệm động cơ xăng thì T r =1000 1200 K .Sau đây
là bảng chọn theo thực nghiệm các giá trị P r , Tr , t cho động cơ xăng ở 3 chế
độ.
Bảng 2.1
nM=2700 (vòng/phút)
ne = 4500 (vòng/phút)
Nhiệt độ cuối kì nạp Ta tính theo công thức sau đây
: Tỉ lệ giữa nhiệt dung sản phẩm cháy và hỗn hợp trước lúc cháy.
CVSfc( Tz )
CVSfc( Tc ) CVS fc
=1,2 , - Xem ở mục nhiên liệu.
Tr '
: Nhiệt độ khí sót tại lúc áp suất của nó hạ từ Pr đến Pa và dãn nở:
m 1
P m
Tr ' Tr . a
Pr
(0K)
(0K)
nM = 2700 (vòng/phút)
(0K)
(0K)
ne = 4500 (vòng/phút)
(0K)
(0K)
Khối lượng không khí nạp vào xilanh trong một chu kỳ cho 1lít Gck
Thật chính xác thì khối lượng G ck này gồm khối lượng G180 nạp khi piston từ
ĐCT đến ĐCD (giai đoạn nạp chính) và khối lượng G nạp phụ được hoặc bị
2
thoái lui khi piston đi từ ĐCD lên đến xupap nạp đóng hẳn (hết góc φ 2 -góc đóng
muộn của xupap nạp ) tức là Gc.k = G180 + G (trong giai đoạn nạp sớm Gφ1 ≈ 0 )
2
G 2
có thể nạp phụ + hoặc thoái lui – nhưng để đơn giản tính toán mà kết quả
không sai mấy ta tính như sau :
Khi tính theo công thức nay ta xem rằng góc φ2 đ ã xác định đúng.Góc φ2 có thể
lấy ở động cơ mẫu , có thể kiểm tra lại φ 2 hoặc nếu động cơ mẫu không có số liệu
φ2, ta sẽ tính góc φ2 như sau :
Bảng 2.2
Loại động cơ nmin nM nN , ndc
Số thấp cho động cơ có tốc độ cao, số cao cho động cơ có tốc độ thấp.
(mg/ck.lít)
V’h = 0,001 m3
Ta - tính bằng 0K
(mg/ck.lít)
(mg/ck.lít)
Gt .te Gck
v
Gl .th Gl .th
Vh' 0,001(m 3 )
(0K)
(mg/ck.lít)
nmin = 675(vòng/phút)
nM = 2700 (vòng/phút)
ne = 4500 (vòng/phút)
Lượng nhiên liệu nạp trong một chu kỳ cho = 1 lít
Bảng 2.3
n1 : Chỉ số nén đa biến , n1 được xác định theo công thức thực nghiệm sau :
nM = 2700(vòng/phút)
ne = 4500(vòng/phút)
Tc Ta . n1 1
Theo công thức:
n = 675 (vòng/phút)
(0K)
n = 2700 (vòng/phút)
(0K)
n = 4500 (vòng/phút)
(0K)
Ta chọn độ tăng áp suất khi cháy =1,7 và có tính phân ly và cháy không
hết:
Bảng 2.4
(kcal/kg.do)
(kcal/kg.do)
• nM = 2700 (vòng/phút)
• ne = 4500(vòng/phút)
Áp suất cao nhất của chu kỳ Pz
• nM = 2700 (vòng/phút)
• ne = 4500 (vòng/phút)
nM = 2700 (vòng/phút)
ne = 4500 (vòng/phút)
II.Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở
n2 1
Tb Tz .
(0K)
nM = 2700 (vòng/phút)
(0K)
ne = 4500 (vòng/phút)
(0K)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHƯƠNG VI
Tổng hợp kết quả nmin nM ne
n = 675(vòng/phút)
n = 2700(vòng/phút)
n = 6000(vòng/phút)
n = 675(vòng/phút)
(KG/cm2)
(KG/cm2)
n = 2700(vòng/phút)
(KG/cm2)
(KG/cm2)
n = 4500(vòng/phút)
(KG/cm2)
(KG/cm2)
Pe Pi . ck (KG/cm2)
Pck
ck 1
Trong đó: Pi Hiệu suất cơ khí
S = 93 mm
Pck
ck 1 0,953 0,875 0,766
Pi
n = 675 (vòng/phút)
(g/ml.h)
n = 2700(vòng/phút)
(g/ml.h)
n = 4500 (vòng/phút)
(g/ml.h)
n = 675(vòng/phút)
(g/ml.h)
n = 2700 (vòng/phút)
(g/ml.h)
n = 4500(vòng/phút)
(g/ml.h)
632
i
g i .hu
n = 675 (vòng/phút)
n = 2700 (vòng/phút)
n = 4500 (vòng/phút)
n = 675(vòng/phút)
n = 2700(vòng/phút)
n = 4500(vòng/phút)
n = 675 (vòng/phút)
(ml)
n = 2700 (vòng/phút)
(ml)
n = 4500 (vòng/phút)
(ml)
(ml)
n = 2700 (vòng/phút)
(ml)
n = 4500 (vòng/phút)
(ml)
ηt 0,422
Me 51,75 54,38 39
Chương VIII. Cân bằng nhiệt động cơ
Lượng nhiệt sinh ra khi cháy được coi là 100% và chia làm 4
phần sau:
n = 675 (vòng/phút)
n = 2700 (vòng/phút)
n =4500 (vòng/phút)
n = 675 (vòng/phút)
n =2700 (vòng/phút)
n = 4500 (vòng/phút)
n = 675 (vòng/phút)
n = 2700 (vòng/phút)
n = 4500 (vòng/phút)
Muốn xác định gemin kẻ một đường tiếp tuyến với đường cong ge , song song
với trục hoành sau đó theo đồ thị mà xác định g emin và tốc độ n tương ứng với g emin
Sau khi tính toán ta thiết lập được đường đặc tinh ngoài của động cơ :
2) Đồ thị cân bằng nhiệt theo tốc độ:
Vì mới tính lý thuyết nên ở đây mới chỉ là cân bằng tạm thời và mới chia
lượng nhiệt 100% ra làm 4 phần tính theo phần trăm.
q e e .100%
+) Nhiệt mất theo lý thuyết, không giảm được(đi theo khí xả và nước làm
mát).
q x ,lm 1 t .100%
+) Nhiệt tổn thất phụ ở máy thực tế có thể giảm được(công bơm, toả vào
thành, vì cháy không hết).
q tt t i .100%
q ck 1 e .100%
Căn cứ theo số liệu tính toán, ta lập bảng cân bằng sau:
Bảng 2.7
n (v/ph)
675 2700 4500
Loại nhiệt
Tổn thất phụ ở máy thực tế : qtt (%) 12,2 8,1 11,2