Professional Documents
Culture Documents
Đà Nẵng 2022
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
MỤC LỤC
1.1. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG
1.1.1. Các thông số xây dựng đồ thị
1.1.1.1. Các thông số cho trước
1.1.2. Xây dựng đường nén
1.1.3. Xây dựng đường giãn nở
1.1.4. Biểu diễn các thông số
1.1.5. Xác định các điểm đặc biệt
1.1.6 Vẽ và hiệu chỉnh đồ thị công
1.2. ĐỘNG HỌC CƠ CẤU KHUỶU TRỤC THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ
1.2.1. Xây dựng đồ thị chuyển vị piston bằng phương pháp đồ thị Brick
1.2.2. Xây dựng đồ thị vận tốc
1.2.3. Xây dựng đồ thị gia tốc bằng phương pháp đồ thị Tôlê
1.3. ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ
1.3.1. Xác định khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến
1.3.2. Xây dựng đồ thị lực quán tính –PJ – V
1.3.3. Vẽ đồ thị khai triển Pkt - α
1.3.4. Vẽ đồ thị khai triển PJ - α
1.3.5. Vẽ đồ thị P1 - α
1.3.6. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N theo α
1.3.7. Xây dựng đồ thị ∑T - α
1.3.8. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.3.9. Khai triển đồ thị Q - α
1.3.10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền 28
1.3.11. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
m2 ¿
Pb = = = 0.403 [MN/ [1]
Chọn áp suất khí sót: Phụ thuộc vào loại động cơ
Pth = (0,75 – 0,9)pk chọn pth = 0,9pk = 0,9.0,1 = 0,09 [MN/ ] [1]
Áp suất khí sót: pr = ( 1,05-1,1 ) pth [1]
Chọn pr = 1 [MN/m2 ¿
Thể tích công tác:
3
m ¿
Vh = S. = 0.0572[d [1]
GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG 1 NHÓM 3 – PBL2
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
m3 ¿
Vc = = 0.588 [d [1]
1.1.2. Xây dựng đường nén
Theo [1] (127): Ta có phương trình đường cong nén đa biến:
p.V n = const
1
Trong đó: p- áp suất biến thiên theo quá trình nén của động cơ
V- thể tích biến thiến theo quá trình nén của động cơ
n n
Nếu gọi x là điểm bất kì trên đường nén thì: pnx .V nx = pc .V c
1 1
pnx
Suy ra = pc.
pnx
Đặt i = , ta có =
1.1.3. Xây dựng đường giãn nỡ
Theo [1] (180): Ta có phương trình giãn nỡ đa biến:
p.V n = const
2
Nếu gọi x là điểm bất kì trên đường giãn nở ta có: p gnx.V ngnx= p z.V nz
2 2
p gnx
Suy ra: = pz.
1.1.4. Biểu diễn thông số:
Biểu diễn thể tích buồng cháy: V cbd = 15 [mm]
μv
Do đó, ta có: = =0.0392
μp
Do đó,ta có: = = 0,05625
Cho i tăng từ 1đến ε ta lập được bảng các điểm trên đường nén và đường giãn nở
Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công của động cơ xăng
nén giãn nỡ
i V(dm^3) V(mm) i^(n1) pc/i^n1 1/i^n1 pn i^n2 1/i^n2 pzρ^n2/i^ pgn(mm)
1 0.057278 1.46118 1 2.555588 1 45.4 1 1 160.0
2 0.114556 2.92236 2.602684 0.981905 0.384219 17.5 2.42839 0.411796 3.7 65.9
3 0.171835 4.383539 4.55436 0.56113 0.21957 10.0 4.080517 0.245067 2.2 39.2
4 0.229113 5.844719 6.773962 0.377266 0.147624 6.7 5.897077 0.169576 1.5 27.1
5 0.286391 7.305899 9.216767 0.277276 0.108498 4.9 7.846602 0.127444 1.1 20.4
6 0.343669 8.767079 11.85356 0.215597 0.084363 3.8 9.909086 0.100917 0.9 16.1
7 0.400948 10.22826 14.66342 0.174283 0.068197 3.1 12.07051 0.082847 0.7 13.3
8 0.458226 11.68944 17.63048 0.144953 0.05672 2.6 14.3204 0.06983 0.6 11.2
9 0.515504 13.15062 20.74219 0.123207 0.048211 2.2 16.65062 0.060058 0.5 9.6
10 0.572782 14.6118 23.98833 0.106535 0.041687 1.9 19.05461 0.052481 0.5 8.4
11 0.630061 16.07298 27.36037 0.093405 0.036549 1.7 21.52696 0.046453 0.4 7.4
11.3 0.647244 16.51133 28.39542 0.09 0.035217 1.6 22.28129 0.044881 0.4 7.2
Sau khi xác định được các điểm đặc biệt và các điểm trug gian ta tiến hành vẽ đồ thị
công theo trình tự sau:
Vẽ hệ trục toạ độ P-V theo tỷ lệ xích:
−3 3
= 4,93.10 [dm /mm]
2
= 0,0563 [(MN/m )/mm]
Theo cách chọn tỷ lệ xích như trên, toạ độ các điểm đặc biệt và trung gian là:
Bảng 1-2: Bảng giá trị thật
Điểm phun sớm: c’ xác định từ đồ thị Brich ứng với góc = 16°
Điểm mở sớm xupap nạp: r’ xác định từ đồ thị Brich ứng với góc = 15°
Điểm đóng muộn xupap thải: r’’ xác định từ đồ thị Brich ứng với =20°
Điểm đóng muộn xupap nạp: a’ xác định từ đồ thị Brich ứng với = 25°
Điểm mở sớm xupap thải: b’ xác định từ đồ thị Brich ứng với = 42°
Điều chỉnh đồ thị công:
GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG 4 NHÓM 3 – PBL2
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
1.2 Đồ thị động học và động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền động cơ
Động cơ kiểu piston thường có vận tốc lớn nên việc nghiên cứu, tính toán động học,
động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là cần thiết để tìm quy luật vận động
của chúng ta và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền nhằm mục đích tính toán cân bằng, tính toán bền các chi tiết và
tính toán hao mòn của động cơ.
Trong động cơ đốt trong kiểu piston, cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có hai loại: loại
giao tâm và loại lệch tâm.
Ta xét trường hợp cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm.
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xylah trực giao với
đường tâm trục khuỷu tại một điểm.
x = R[(1-cos )+ (1-cos2 )]
Phương pháp đồ thị Brich tiến hành như sau:
= 2 [độ/mm]
Lấy về phía phải tâm O (phía ĐCT ) trên AB một đoạn OO’ sao cho:
R∗λ
OO’ = = 6.0625 [mm] [3] (13)
2
Từ tâm O’ của đồ thị Brich, kẻ các tia ứng với các góc 0° , 10° , 20° ,…,180° ; Các tia
này cắt nữa vòng tròn Brich tại các điểm tương ứng 0, 1, 2, …18.
Vẽ hệ trục vuông góc S - phía dưới vòng tròn. Trục O gióng từ điểm A biểu
diễn giá trị . Trục OS biểu diễn giá trị hành trình piston S.
Từ các điểm chia trên nữa vòng tròn Brich, ta kẻ các đường thẳng song song với trục
O và từ các điểm chia (có góc tương ứng ) trên trục O , ta kẻ các đường thẳng nằm
ngang song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm 0,1,2,…18. Nối các
điểm này lại ta có đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x theo x = f( )
v = R. .(sin + .sin2 )
Các bước xây dựng đồ thị:
0.25∗48.5∗659.4
Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R2 = = 2∗4.1399 =3.997613 [mm] đồng tâm
với nữa vòng tròn có bán kính R1
48.5∗659.4
R1 = = 4.139922 =31.9809 [mm]
Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0,1,2,…18 theo ngược chiều kim đồng hồ.
Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0’,1’,2’…18’ theo chiều ngược lại.
Từ các điểm 0,1,2,...,18 kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với
AB kẻ tự 0’,1’,2’,…18’ tại các điểm 0,a,b,…q. Nối 0,a,b,..q bằng các đường cong ta
được đường biểu diễn trị số vận tốc của piston v = f( ). Khoảng cách từ đường cong
này đến nữa đường tròn tâm O bán kính R1 biểu diễn trị số vận tốc của piston ứng với
các góc tương ứng.
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục toạ độ.
Trên đồ thị chuyển vị s = f( ) lấy trục Ov bên phải đồ thị song song với trục O , trục
ngang biểu diễn hành trình của piston.
Từ các điểm 0° , 10° , 20° ,…,180° trên đồ thi Brich ta giống xuống các đường cắt
đường OS tại các điểm 0,1,2,…,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ
thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta được đường biểu diễn v = f(
).
Theo [3] (8) ta có công thức tính gia tốc của piston:
j = R. .(cos + .cos2 )
Các bước xây dựng đồ thị Tôlê như sau:
Vẽ hệ trục J-S, lấy đoạn thẳng AB trên trục OS sao cho AB=S=2R
Từ A dựng đoạn thẳng AC về phía AB, AC AB sao cho:
2
AC = jmax = R. .(1+ ) = 0.0485.659.4 .(1+0,25) = 26360.25 [m/ ].
Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía AB , BD AB sao cho:
2
BD = jmin = -R. .(1+ ) = -0.0485. 659.4 .(1-0,25) = -15816.2 [m/ ].
Nối CD cắt AB tại E.
2
Lấy EF = -3 R. = -3.0,25. 0.0485.659.4 = -15816.2[m/ ].
Chọn giá trị biểu diễn của jmax = 60 [mm]
26360.25
Chọn tỷ lệ xích: = = 60 = 439.3375 [m/ .mm]
−15816.2
Do đó giá trị biểu diễn = = 439.3375 = -36 [mm]
j=f(x)
150
100
50
0
0 50 100 150 200 250
-50
-100
1.89
=¿
π∗0.882
m= = = 100.229417 [kg/ ]
4
Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến: -Pj = m.j [MN/ ]
Từ công thức ta xác định được:
AC = = 46.97018973 [mm]
Từ B dựng đoạn thẳng BD thể hiện Pjmax
Giá trị biểu diễn –Pjmax bằng :
BD = = -28.18211384 [mm]
Nối CD cắt AB tại E
Giá trị biểu diễn EF bằng :
EF = = -35.7360825 [mm]
Nối CF và DF, phân các đoạn CF và DF thành các đoạn nhỏ bằng nhau và ghi các số
1,2,3,4… và 1’,2’,3’,4’,…
Nối 11’,22’,33’,44’,… Đường bao của đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của hàm –pj
=f(s).
Đồ thị Pkt- được vẽ bằng cách khai triển p theo từ đồ thị công trong 1 chu trình của
động cơ (động cơ 4 kỳ: = 0, 10, 20, ..., 7200).
+ Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục p0. Để được đồ
thị Pkt - ta đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị p 0 ở đồ thị công .
Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : pkt = p - p0 .
+ Trên trục O ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích = 2 [0/mm].
+ Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển như
sau:
Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song với OP và cắt đồ
thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy - giãn nở
và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành sang
hệ trục toạ độ OPα.
Từ các điểm chia trên trục Oα, kẻ các đường song song với trục OP, những đường này
cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù
hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong
khai triển đồ thị Pkt - α với tỷ lệ xích : p = 0.05625 [MN/(m2.mm)]; = 2 [0/mm]
150
100
Pkt, Pj, P1 (MN/m2)
50
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420 450 480 510 540 570 600 630 660 690 720
-50
-100
(độ)
-150
1.3.5 Đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N
Hình 5 Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
Lực tác dụng trên chốt piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể . Nó tác
dụng lên chốt piston và đẩy thanh truyền.
(1)
Nhưng trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính trên đơn vị diện
tích đỉnh piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức (1) cho diện tích đỉnh piston F pt
ta có
Với: ;
Phân tích p1 ra làm hai thành phần lực:
ptt: tác dụng trên đường tâm thanh truyền
N: tác dụng trên phương thẳng góc với đuường tâm xy lanh.
(2)
Từ quan hệ lượng giác ta có thể xác định được trị số của ptt và N :
(3)
Phân tích ptt làm hai thành phần lực: lực tiếp truyến T và lực pháp tuyến Z:
(4)
Từ đồ thị p1 - tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo = 00, 100, 200, 300,7200. Sau
đó xác định theo quan hệ:
=λ => β = arc(λsinα)
Chọn tỷ lệ xích T = Z = N = µp= 0.05625 [MN/(m2.mm)]; α = 2(độ/mm)
Bảng 3.5.1 Bảng giá trị T,N,Z
a b T N Z
độ 2 mm mm mm
0 0 0 0 -93.2675
10 5 -19.6897 -3.95293 -88.9018
20 10 -35.6101 -7.23041 -76.6976
30 15 -44.8383 -9.27435 -59.1134
40 20 -45.9223 -9.74156 -39.5729
50 25 -39.1256 -8.56374 -21.6511
60 30 -26.24 -5.9567 -8.27147
70 35 -10.0423 -2.37403 -1.12872
80 40 6.431152 1.587734 -0.47824
90 45 20.5735 5.312055 -5.31205
100 50 30.67437 8.283148 -13.8196
110 55 36.07399 10.17305 -23.9558
120 60 37.02745 10.87404 -33.9341
130 65 34.38758 10.47388 -42.5273
140 70 29.24142 9.189721 -49.1452
150 75 22.6089 7.287077 -53.7339
160 80 15.2598 5.010346 -56.5752
170 85 7.656572 2.542511 -58.0643
180 90 7.17E-15 1.79E-15 -58.5205
190 95 -7.6581 -2.54302 -58.0759
200 100 -15.2722 -5.01442 -56.6212
210 105 -22.652 -7.30097 -53.8364
220 110 -29.3476 -9.2231 -49.3238
230 115 -34.6053 -10.5402 -42.7965
240 120 -37.4252 -10.9909 -34.2986
250 125 -36.7465 -10.3627 -24.4024
260 130 -31.7491 -8.57336 -14.3038
270 135 -22.2189 -5.73689 -5.73689
280 140 -8.86657 -2.189 -0.65935
290 145 6.535974 1.54512 -0.73462
300 150 21.31333 4.838302 -6.71846
310 155 32.3754 7.086271 -17.9157
320 160 36.98958 7.846651 -31.8752
330 165 33.76443 6.983839 -44.514
340 170 23.78687 4.829779 -51.2326
348 174 13.66293 2.747565 -51.064
349 174.5 11.94119 2.399239 -48.858
354 177 2.497055 0.500096 -18.9736
363 181.5 2.43695 0.487557 37.18387
366 183 6.026277 1.206907 45.78998
200
150
Pkt, Pj, P1 (MN/m2)
100
50
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420 450 480 510 540 570 600 630 660 690 720
-50
-100
-150 (độ)
Pkt Pj P1
1.3.6Đồ thị ∑T – α
147
⇒ Ni = 0.9 = 163,3 (KW).
J Jbd Pj bd b P1 T N Z a1 T1
m/s2 273.2635 mm độ mm mm mm mm độ mm
26387 96.5625 -94.867497704 0 -93.2675 0 0 -93.2675 0 0
25748 94.22421 -92.570255307 2.488109 -90.9703 -19.6897 -3.95293 -88.9018 10 -19.6897
23879.26 87.38549 -85.851573926 4.905067 -84.2516 -35.6101 -7.23041 -76.6976 20 -35.6101
20920.15 76.55671 -75.212880174 7.180756 -73.6129 -44.8383 -9.27435 -59.1134 30 -44.8383
17087.31 62.53051 -61.432889178 9.247349 -59.8329 -45.9223 -9.74156 -39.5729 40 -45.9223
12652.58 46.30176 -45.48900805 11.04098 -43.889 -39.1256 -8.56374 -21.6511 50 -39.1256
7916.101 28.96875 -28.460249311 12.50392 -26.8602 -26.24 -5.9567 -8.27147 60 -26.24
1.3.8. Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng vào chốt khuỷu
Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt
khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ
tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé
nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí
khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
Từ bảng giá trị T , Z − , chọn hệ trục toạ độ OTZ có chiều dương của trục Z là chiều
hướng xuống dưới.
Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng với
mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0 72 ứng với các góc từ
00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu.
Sau đó dời gốc toạ độ O theo phương chiều của trục Z đoạn bằng giá trị biểu diễn của
PR0bd
Tính PR0 :
PR0 = m2.R.
m2 = mtt – m1 = 1.089 (kg)
Giá trị khối lượng m2 ứng với một đơn vị diện tích đỉnh piston :
= 111.9 (kg/m2)
Bảng 3.8 : bảng giá trị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
α T Z
độ mm mm
0 0 -93.2675
10 -19.6897 -88.9018
20 -35.6101 -76.6976
30 -44.8383 -59.1134
40 -45.9223 -39.5729
50 -39.1256 -21.6511
60 -26.24 -8.27147
70 -10.0423 -1.12872
80 6.431152 -0.47824
90 20.5735 -5.31205
100 30.67437 -13.8196
720 4.57E-14
Hình 2.6 Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải
Bảng 3.9.1: Giá trị đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
1 Z-Pr0 T Q
độ mm mm mm
0 140.7784 0 140.7783746
10 136.4127 10.27360898 137.8263428
20 124.2085 20.00759173 129.2123594
30 106.6243 28.7123217 115.668564
40 87.08377 35.99114186 98.45020111
50 69.16198 41.57041478 79.46188939
60 55.78235 45.31290515 61.64583007
70 48.63959 47.21359106 49.66546224
80 47.98912 47.38005401 48.41812916
90 52.82293 46.00220875 56.68801452
GVHD: NGUYỄN QUANG TRUNG 31 NHÓM 3 – PBL2
PBL2: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ
1.3.10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền được xây dựng bằng cách
:
Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O
trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho
các điểm 00 , 100 , 200 , 300 trùng với trục +Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu .
⃗
Q0 ⃗ ⃗ ⃗
Q10 Q Q
Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véc tơ , , 20 , 30 của đồ thị
phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0 , 10 , 20 ,
30Nối các điểm 0 , 15 , 30 bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải tác dụng
trên đầu to thanh truyền.
α α δ ∅ T' Z'
rad rad rad rad mm mm
0 0 0 0 0 140.7783746
0.174533 0.043426 0.143349 0.074609 10.27360898 137.4429108
0.349066 0.08561 0.279207 0.155468 20.00759173 127.6539467
0.523599 0.125328 0.398075 0.250852 28.7123217 112.04829
0.698132 0.161397 0.485276 0.374253 35.99114186 91.63558155
0.872665 0.192702 0.514824 0.550542 41.57041478 67.72069463
1.047198 0.218235 0.439688 0.825744 45.31290515 41.79651889
1.22173 0.23714 0.203603 1.255267 47.21359106 15.41216919
1.396263 0.24876 0.133219 1.778242 47.38005401 -9.972247156
1.570796 0.25268 0.371405 2.194882 46.00220875 -33.12593818
1.745329 0.24876 0.463766 2.457855 43.31763477 -53.15950113
1.919862 0.23714 0.467454 2.624455 39.57874031 -69.58692288
2.094395 0.218235 0.426699 2.739329 35.02649856 -82.32530332
mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu
theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở
giữa trục và bạc lót của ổ lớn
nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
- Các bước tiến hành vẽ như sau:
Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tâm O, bán kính
bất kì. Chia vòng tròn này thành 24 phần bằng nhau, tức là chia theo 15 o
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu tại điểm 0 là giao điểm của
vòng tròn O với trục OZ (theo chiều dương), tiếp tục đánh số thứ tự 1,
2, ..., 23 lên vòng tròn.
Từ các điểm chia 0, 1, 2, ..., 23 của vòng tròn O, ta kẻ các tia qua tâm O
và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm, có bao nhiêu
điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó. Do đó ta
có :
ΣQ'i=Q'i0 +Q' i1 +. ..+Q' in
Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i.
+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại 1 điểm chia.
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
QΣi =Σ Q' 0 +Σ Q'1 +.. .+ Σ Q' 23
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :